Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 23)
-
12920 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án B
Competitive (adj) /kəmˈpetɪtɪv/: cạnh tranh
Entrepreneur (n) /ˌɒntrəprəˈnɜːr/: nhà doanh nghiệp
Apprenticeship (n) /əˈprentɪsʃɪp/: thời gian học việc
Conscientious (adj) /ˌkɒnʃiˈenʃəs/: cẩn thận, chu đáo, tỉ mỉ
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án D
Computer (n) /kəmˈpjuː.tər/: máy tính
Communication (n) /kəˌmjuː.nɪˈkeɪ.ʃən/: giao tiếp
Command (n) /kəˈmɑːnd/: mệnh lệnh, ra lệnh
Complicated (adj) /ˈkɒm.plɪ.keɪ.tɪd/: phức tạp
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án D
Unemployment (n) /ˌʌnɪmˈplɔɪmənt/: sự thất nghiệp
Economics(n) /ˌiː.kəˈnɒmɪks/: nền kinh tế
Manufacture (v, n) /ˌmænjəˈfæktʃər/: sản xuất
Responsible (adj) /rɪˈspɒnsəbəl/: chịu trách nhiệm
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án C
Employable (adj) /ɪmˈplɔɪəbəl/: có thể thuê được
Facilitate (v) /fəˈsɪlɪteɪt/: tạo điều kiện thuận lợi
Interaction (n) /ˌɪntəˈrækʃən/: tương tác
Initiative (n) /ɪˈnɪʃətɪv/: sáng kiến
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
One member of the project group _________ the boss and was fired immediately.
Chọn đáp án C
- come up against: đương đầu, đối mặt với khó khăn
- come up with: nghĩ ra, đưa ra (một ý kiến, câu trả lời,…)
- talk back to: cãi lại
- put up with: chịu đựng
“Một thành viên trong nhóm dự án đã cãi lại ông chủ và ngay lập tức bị sa thải.”
Câu 6:
For many people job _________ is more important than a high salary.
Chọn đáp án A
- satisfaction (n): sự hài lòng, sự thỏa mãn
+ job satisfaction (collocation): thỏa mãn trong công việc
- expectation (n): sự mong chờ
- achievement (n): sự đạt được, thành tựu
- acceptance (n): sự chấp nhận
“Đối với nhiều người, sự thỏa mãn trong công việc thì quan trọng hơn mức lương cao.”
Câu 7:
Many people would jump ________ the chance of working for a successful travel company.
Chọn đáp án C
- jump at a chance/ an opportunity: chớp cơ hội, chộp lấy cơ hội
“Nhiều người sẽ chớp cơ hội làm việc cho một công ty du lịch thành công.”
Câu 8:
We complained _________ the manager _________ the poor service we received at the restaurant.
Chọn đáp án D
- complaint to sb about sth: phàn nàn với ai về việc gì đó
“Chúng tôi đã phàn nàn với quản lí về dịch vụ kém mà chúng tôi nhận được ở nhà hàng.”
Câu 9:
I am writing in _________ to your advertisement on vietnamework.com for the post of a personal assistant.
Chọn đáp án D
- connection (n): sự kết nối
- association (n): sự liên kết
- relation (n): mối quan hệ, sự liên hệ
- response (n): sự đáp lại
+ in response to: để đáp lại
“Tôi viết thư để đáp lại quảng cáo tuyển dụng của bạn trên vietnamework.com cho vị trí trợ lý riêng.”
Câu 10:
The company’s announced it’s __________ off over 1,000 workers.
Chọn đáp án B
- lay off (ph.v): sa thải, đuổi
“Công ty vừa mới thông báo sa thải hơn 100 công nhân.”
Câu 11:
If you had listened to my advice, you ____________ into trouble now.
Chọn đáp án A
Đây là câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 3 và loại 2: diễn tả giả thiết trái với thực tế ở quá khứ, còn kết quả trái với thực tế ở hiện tại
“Nếu bạn đã nghe lời khuyên của tôi thì giờ bạn không gặp rắc rối rồi.”
Câu 12:
Sally disagreed with the board of directors’ decision so she _________ and went to work for another company.
Chọn đáp án D
- retire: nghỉ hưu
- fire: sa thải
- sack: sa thải
- resign: từ chức
"Sally không đồng ý với quyết định của ban giám đốc nên cô ấy đã từ chức và đi làm cho một công ty khác."
Câu 13:
Unfortunately there is still a lot of _________ against older people in the workplace.
Chọn đáp án B
- distraction (n): sự sao lãng
- discrimination (n): sự phân biệt đối xử
- discretion (n): sự tự do làm theo ý mình, sự thận trọng
- distortion (n): sự xuyên tạc
“Thật không may, vẫn còn rất nhiều sự phân biệt đối xử với người già ở nơi làm việc.”
Câu 14:
Online courses offer a great degree of ___________ in terms of learning time, place, pace and style.
Chọn đáp án A
- flexibility (n): tính linh hoạt
- responsibility (n): trách nhiệm
- opportunity (n): cơ hội
- accessibility (n): tính tiếp cận
“Những khóa học trực tuyến mang lại tính linh hoạt lớn về mặt thời gian, địa điểm, nhịp độ và cách thức.”
Câu 15:
By the time you come back next year, they ____________ their house.
Chọn đáp án D
Động từ “finish” trong câu này được chia ở thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
Cấu trúc: will have PP (tương lai hoàn thành)
“Trước khi bạn trở về vào năm sau thì họ sẽ xây xong ngôi nhà.”
Câu 16:
I’m not sure I’m doing it right, but I’ll try to _____________ ahead with it anyway.
Chọn đáp án D
- press ahead/ press on (with sth) (ph.v): quyết tâm tiến hành, thực hiện điều gì
“Tôi không chắc tôi đang làm tốt, nhưng dù sao đi nữa tôi sẽ cố gắng quyết tâm thực hiện cho bằng được.”
Câu 17:
Some species like dinosaurs are classified as EX, meaning extinct, on the __________ status scale.
Chọn đáp án C
- conserve (v): bảo tồn
- conservation (n): sự bảo tồn
- conservative (adj): để bảo tồn
+ conservation status scale: thang đánh giá tình trạng bảo tồn
“Một số loài như khủng long được xếp loại là EX, có nghĩa là tuyệt chủng, theo thang đánh giá tình trạng bảo tồn.”
Câu 18:
You should keep the milk in the refrigerator _____________ it wouldn’t go bad.
Chọn đáp án A
- so that: để mà
- since: vì
- if: nếu
- when: khi
“Bạn nên cất sữa trong tủ lạnh để không bị hư.”
Câu 19:
Lisa ___________ at 8 o’clock next week. She’ll be on holiday!
Chọn đáp án A
- at 8 o’clock next week chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn (hành động đang xảy ra vào thời điểm cụ thể trong tương lai).
Cấu trúc: S + will (+ not) + be + V-ing
“Lisa sẽ không làm việc vào 8 giờ sáng tuần sau. Cô ấy sẽ đi nghỉ.”
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Employers usually look for candidates who have qualifications and relevant experience.
Chọn đáp án C
- excellent (adj): xuất sắc
- rich (adj): giàu
- appropriate ~ relevant (adj): thích hợp
- extensive (adj): sâu rộng
“Nhà tuyển dụng thường tìm kiếm những ứng viên có trình độ và kinh nghiệm thích hợp.”
Câu 21:
The working environment was so bad that Hoa eventually decided to hand in his notice.
Chọn đáp án C
- hand in one’s notice/ resignation: nộp đơn từ chức, nộp đơn nghỉ việc
“Môi trường làm việc quá tệ nên cuối cùng Hoa đã quyết định xin nghỉ việc.”
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I’d go mad if I had to do a dead-end job.
Chọn đáp án C
- boring (adj): chán
- monotonous (adj): tẻ nhạt
- fascinating (adj): hấp dẫn
- dead- end (adj): ngõ cụt
- demanding (adj): đòi hỏi cao, đòi hỏi khắt khe
+ dead – end job: công việc không có tương lai/ không có triển vọng
“Tôi sẽ phát điên nếu tôi làm một công việc không có triển vọng.”
Câu 23:
To become a librarian, you need to be really well-organized.
Chọn đáp án D
- in order: theo thứ tự
- neat and tidy: gọn gang và ngăn nắp
- compassionate: cảm thông
- messy: lộn xộn
- well-organized: có khả năng tổ chức công việc tốt
“Để trở thành một thủ thư thì bạn cần có khả năng tổ chức công việc tốt.”
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Hoa: “Do you know how this machine works?” - Nam: “____________”
Chọn đáp án C
Hoa: “Cậu có biết máy này hoạt động thế nào không?”
A. Nó rất đắt.
B. Ngày mai cậu sẽ gọi thợ cơ khí chứ?
C. Hãy cắm phích và ấn nút xanh lá cây.
D. Tớ nghĩ nó khá nặng.
Câu 25:
Peter: “Sarah doesn’t seem very happy at the moment. Does she find the course difficult?” - Mary: “____________ “
Chọn đáp án D
Peter: "Sarah dường như không vui lắm. Có phải cậu ấy cảm thấy khóa học khó không?"
A. Không, khóa học thì khó.
B. Không, cậu ấy định bỏ học.
C. Ừ, cậu ấy rất vui.
D. Ừ, đúng vậy. Tớ nghĩ cậu ấy định bỏ học và tìm việc làm.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Online dating is a good way for (26) ____________ shy people to make contact. Once you get comfortable with a stranger on a virtual basis, you may be encouraged to meet them in person. If you are on the right dating site, you are more likely to find people looking for the same things as you and it increases your chances of stumbling (27) ____________ the right partner. Internet dating is an effective way of helping you meet new people and have a chance to decide (28) _________ you want to have a date in person.
(29) __________ internet dating is very convenient, it can also be misleading. When you are not personally meeting a person, the risk of being (30) __________ is higher as people often augment their profile just to attract your attention. If you are not careful, you may end up wasting many hours of your time with no real results.
Chọn đáp án C
Từ cần điền vào là một trạng từ
“Online dating is a good way for socially shy people to make contact.” (Hẹn hò trực tuyến là một cách tốt để cho những người nhút nhát trong xã hội tiếp xúc với nhau.)
Câu 27:
If you are on the right dating site, you are more likely to find people looking for the same things as you and it increases your chances of stumbling (27) ____________ the right partner.
Chọn đáp án A
- stumble on sb: tình cờ gặp ai
Câu 28:
Internet dating is an effective way of helping you meet new people and have a chance to decide (28) _________ you want to have a date in person.
Chọn đáp án C
“Internet dating is an effective way of helping you meet new people and have a chance to decide whether you want to have a date in person.” (Hẹn hò qua mạng là một cách hiệu quả giúp bạn gặp người mới và có cơ hội quyết định xem có muốn hẹn hò trực tiếp không.)
Câu 29:
(29)__________ internet dating is very convenient, it can also be misleading.
Chọn đáp án D
- however: Tuy nhiên
- when: Khi
- because: Bởi vì
- while: Trong khi
“While internet dating is very convenient, it can also be misleading.” (Trong khi việc hẹn hò qua mạng rất thuận tiện thì nó cũng có thể lừa đảo.)
Câu 30:
When you are not personally meeting a person, the risk of being (30) __________ is higher as people often augment their profile just to attract your attention.
Chọn đáp án B
- rob (v): cướp
- deceive (v): lừa đảo, lừa gạt
- expose (v): bộc lộ, vạch trần
- defeat (v): đánh bại
“the risk of being deceived is higher as people often augment their profile just to attract your attention” (nguy cơ bị lừa cao hơn vì người ta thường làm đẹp thêm sơ lược tiểu sử của bản thân chỉ để thu hút sự chú ý của bạn)
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
ALTERNATIVE ENERGY SOURCES
A lot of different energy sources are used every day. Burning of fossil fuel is a main energy source. Sources other than this fossil fuel are known as alternative energy sources and there are several of them being used every day.
First of all, it is water. Water energy can be harnessed to perform work by using waterwheels.
In a hydroelectric plant the running or falling water spins a generator to create electricity.
Not only does water spin a wheel, but wind can do so as well. Windmills work in the same manner as a waterwheel. Windmills are used as wind turbines that can generate electricity.
The internal heat of the earth is another energy source. It is called geothermal energy. Geothermal energy can be used to heat homes and produce electricity.
Solar energy is often thought to be sunlight. Sunlight is full of energy. People are finding new ways to harness the power of sunlight. One major way is to trap or concentrate sunlight with the use of solar panels. This trapped sunlight can be used to heat homes and water. Also, solar cells are devices that convert sunlight into electricity.
Sources of energy other than fossil fuel are called which of the following?
Chọn đáp án A
Thông tin trong bài: "Sources other than this fossil fuel are known as alternative energy sources…" (Các nguồn khác ngoài nhiên liệu hóa thạch này được gọi là nguồn năng lượng thay thế...)
Câu 32:
Water energy can be harnessed by using which of the following tools?
Chọn đáp án B
Thông tin trong bài: "Water energy can be harnessed to perform work by using waterwheels." (Năng lượng nước có thể được khai thác để thực hiện công việc bằng cách sử dụng bánh xe nước.)
Câu 33:
Which of the following is a tool used to trap or concentrate sunlight to be used for energy?
Chọn đáp án B
Thông tin trong bài: "One major way is to trap or concentrate sunlight with the use of solar panels." (Một cách chính là thu nhận hay tập trung ánh sáng mặt trời bằng việc sử dụng các tấm pin mặt trời.)
Câu 34:
Which of the following is NOT an alternative source of energy?
Chọn đáp án D
Thông tin trong bài: "First of all, it is water… Not only does water spin a wheel, but wind can do so as well… Solar energy is often thought to be sunlight." (A, B, C là các nguồn năng lượng thay thế)
Câu 35:
Which of the following is a device that converts sunlight into electricity?
Chọn đáp án A
Thông tin trong bài: "Also, solar cells are devices that convert sunlight into electricity." (Ngoài ra, các tế bào quang điện là thiết bị chuyển đổi ánh sáng mặt trời thành điện năng.)
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
The concept of urban agriculture may conjure up images of rooftop, backyard or community gardens scattered among downtown city streets and surrounding neighborhoods. But in the Seattle area, and within and beyond the Puget Sound region, it means a great deal more. “Urban agriculture doesn’t necessarily equate to production that occurs only in a metropolitan urban area", says Jason Niebler, who directs the Sustainable Agriculture Education (SAgE) Initiative at Seattle Central Community College. “It means we are providing for growing population food needs from surrounding rural landscapes, as well as from the core urban landscape.”
Picture a series of concentric circles, with an urban core that produces some food at varying capacities, surrounded by a series of outlying rings of small farms that become increasingly more rural with distance. The hope is that such land use planning, from the inner core to the outer rings, will encourage local ecologically sound sustainable food production. This, in turn, will create local jobs and decrease reliance on distant food products that originate from petroleum-intensive large scale farms.
That’s the idea behind SAgE, believed to be the nation’s first metropolitan-based community college sustainable agriculture program that emphasizes farming practices across diverse landscape types from urban centers to surrounding rural environs. “It’s small scale agriculture with an urban focus,” Niebler says. “Any urban population, large or small, can practice sustainable agriculture, improve food security and protect the environment, which ultimately results in resilient food systems and communities.”
SAgE is a part of National Science Foundation’s Advanced Technological Education (ATE) Program, which is providing the project with $157,375 over two years. ATE’s goal is to support projects that strengthen the skills of technicians who work in industries regarded as vital to the national’s prosperity and security. The support largely goes to community colleges that work in partnership with universities, secondary schools, businesses and industries, as well as government agencies, which design and implement model workforce initiatives.
The SAgE project focuses on the environmental, socioeconomic, political and cultural issues related to sustainable food systems, within Puget Sound watersheds through student and community education and research, and technological innovation. The curriculum offers courses that cover such issues as agricultural ecology, urban food systems, food politics and ethics, soil science, sustainable food production and technology, the integration of food and forests, and career opportunities.
“We’ve created a curriculum that is fundamental in nature, addressing the principles of sustainable agriculture and what a food system is – how it functions both locally and globally,” Niebler says. “These courses are challenging, robust and inspirational. One of the really wonderful things about them is that we offer service learning opportunities, where students volunteer a portion of their time to working with local partner organizations. They can do a research project, or a service learning option. The ideal would be to prompt students into careers that involve sustainable practices in an urban agriculture setting.”
(Adapted from “Promoting Sustainable Agriculture” by Mariene Cimons)
It is stated in the passage that Jason Niebler ________.
Chọn đáp án D
Người ta nêu ra trong bài đọc rằng Jason Niebler _____
D. điều hành SAgE Initiative
Thông tin trong bài: "Urban agriculture doesn’t..., says Jason Niebler, who direct the Sustainable Agriculture Education (SAgE) Initiative...”
Câu 37:
It can be inferred from the passage that the conventional idea of urban agriculture __________.
Chọn đáp án C
Chúng ta có thể suy ta từ bài đọc rằng ý tưởng truyền thống về nông nghiệp ở vùng đô thị ________.
Thông tin trong bài: "Urban agriculture doesn’t necessarily equate to production that occurs only in a metropolitan urban area” (Nông nghiệp ở vùng đô thị không nhất thiết phải giống với sự sản xuất chỉ xảy ra ở khu vực đô thị thủ đô.)
Câu 38:
Which of the following is supposed to be an outcome of the SAgE’s new land use planning?
Chọn đáp án C
Điều nào sau đây được cho là một thành quả của dự án sử dụng đất mới của SAgE?
Thông tin trong bài: "The hope is that such land use planning, from the inner core to the outer rings, will encourage local ecologically sound sustainable food production. This, in turn, will create local jobs and decrease reliance on distant food products that originate from petroleum-intensive large scale farms.” (Hi vọng rằng dự án sử dụng đất như thế này, từ tâm bên trong ra đến các vòng tròn bên ngoài sẽ khuyến khích việc sản xuất thức ăn bền vững hợp sinh thái địa phương. Kết quả là điều này sẽ giúp tạo ra công ăn việc làm cho địa phương và giảm sự lệ thuộc vào các sản phẩm thức ăn từ xa...)
Câu 39:
The curriculum of SAgE at Seattle Central Community College offers courses covering the following EXCEPT ________.
Chọn đáp án C (sự phát triển hệ thống đô thị)
Thông tin trong bài: "The curriculum offers courses that cover such issues as agricultural ecology, urban food systems, food politics and ethics, soil science, sustainable food production and technology, the integration of food and forests, and career opportunities” (Chương trình giảng dạy cung cấp những khóa học bao gồm những vấn đề như hệ sinh thái nông nghiệp, hệ thống thức ăn đô thị, đạo đức và chính trị về thức ăn, khoa học đất đai, sự sản xuất thức ăn bền vững và công nghệ,...)
Câu 40:
In Niebler’s opinion, the courses offered by the SAgE project are ________.
Chọn đáp án D
Theo quan điểm của Niebler thì các khóa học được dự án SAgE cung cấp _______.
D. khó khăn thách thức nhưng mang tính khích lệ
Thông tin trong bài: "These courses are challenging, robust and inspirational” (Những khóa học này đầy tính thách thức, thiết thực và gợi cảm hứng.)
Câu 41:
The word “them” in paragraph 6 refer to ________.
Chọn đáp án A (them ~ courses: khóa học)
Thông tin trong bài: "These courses are challenging, robust and inspirational. One of the really wonderful things about them is that ..." (Những khóa học này đầy tính thách thức, thiết thực và gợi cảm hứng. Một trong những điều thực sự tuyệt vời về chúng là ...)
Câu 42:
Which of the following is NOT true according to the passage?
Chọn đáp án B
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo bài đọc?
A. đúng (“We’re created a curriculum that is fundamental in nature”)
C. đúng ("ATE’s goal is to support projects that strengthen the skills of technicians who work in industries regarded as vital to the national’s prosperity and security")
D. đúng (“We’re created a curriculum that is fundamental in nature, addressing the principles of sustainable agriculture and what a food system is – how it functions both locally and globally”)
B. sai vì một mình dự án SAgE sẽ không thể cung cấp cho học sinh đầy đủ các công việc ở vùng nông nghiệp đô thị
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
My friend (A) offered (B) finding more information (C) about the company that I was applying (D) to.
Chọn đáp án B (finding to find)
- offer + to V: đề nghị làm gì cho ai
“Bạn tôi đã đề nghị tìm nhiều thông tin hơn về công ty mà tôi đang ứng tuyển.”
Câu 44:
Many animal (A) species are becoming (B) endangered or even (C) extinction due to (D) habitat destruction.
Chọn đáp án C (extinction extinct)
- Cấu trúc: become + adj
Câu 45:
When students (A) do not know (B) what they want to do after (C) leave school, they could (D) consider some other options.
Chọn đáp án C (leave leaving)
- after + V-ing
“Khi sinh viên không biết bản thân muốn làm gì sau khi ra trường thì họ có thể cân nhắc một số lựa chọn khác.”
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“How beautiful the dress you have just bought is!” Peter said to Mary.
Chọn đáp án C
"Bạn vừa mới mua chiếc váy thật là đẹp.” Peter nói với Mary.
Cấu trúc: - Promise to do sth: hứa làm gì
- Compliment sb on sth: khen ngợi, ca ngợi ai về việc gì
“Peter khen ngợi Mary về cái váy xinh đẹp của cô ấy.”
Câu 47:
Thanks to her high grades at university, Linh is offered the position.
Chọn đáp án D
“Nhờ vào việc đạt điểm cao ở trường đại học, Linh được mời vào làm vị trí đó.”
Dùng câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 3 và loại 2 (diễn tả giả thiết trái với quá khứ còn kết quả trái với hiện tại)
A. sai nghĩa và dùng sai câu điều kiện; B. sai ngữ pháp; C. dùng sai câu điều kiện
Câu 48:
He played volleyball with his friends, then he went home.
Chọn đáp án A
“Cậu ấy đá bóng với những người bạn rồi mới về nhà." Sau khi cậu ấy đá bóng với những người bạn, cậu ấy về nhà.
B, D: sai nghĩa; C: sai cấu trúc ngữ pháp
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
I did not turn on the television. I was afraid of waking the baby up.
Chọn đáp án A
"Tôi đã không bật ti vi. Tôi sợ đánh thức em bé."
- for fear of doing sth: vì sợ làm gì
Câu B, C, D sai nghĩa.
Câu 50:
Fossil fuels come from dead plants and animals. These plants and animals died millions of years ago.
Chọn đáp án B
"Nhiên liệu hóa thạch đến từ thực vật và động vật chết. Những thực vật và động vật này đã chết hàng triệu năm trước."
- “that” thay thế cho cụm danh từ “these plants and animals”, làm chức năng chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
Câu A, C, D sai nghĩa.