IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 12)

  • 12912 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- Rough /rʌf/ (adj): gồ ghề

- Touchy /ˈtʌtʃi/ (adj): dễ động lòng, rất nhạy cảm

- Southern /ˈsʌðən/ (adj): (thuộc) phía nam

- Coup /kuː/ (n): việc làm táo bạo


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- Honour /ˈɒnə(r)/ (n): danh dự

- Vehicle /ˈviːəkl/ (n): xe cộ

- Heritage /ˈherɪtɪdʒ/ (n): di sản

- Heiress /eəˈres/ (n): người thừa kế (nữ)


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- Innocent /ˈɪnəsnt/ (adj): vô tội

- Reaction /riˈækʃn/ (n): phản ứng

- Criminal /ˈkrɪmɪnl/ (n): kẻ phạm tội

- Specialist /ˈspeʃəlɪst/ (n): chuyên gia


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- Definition /ˌdefɪˈnɪʃn/ (n): định nghĩa

- Situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/ (n): tình huống, tình hình

- Production /prəˈdʌkʃn/ (n): sự sản xuất

- Politician /ˌpɒləˈtɪʃn/ (n): chính tri gia


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mr. Nam knows Hanoi City like the back of his_____________. He used to be a taxi driver there for 10 years.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- head (n): đầu

- mind (n): trí óc, tâm trí

- hand (n): tay

- life (n): cuộc sống

+ know sb/ sth like the back of one's hand ~ to be very familiar with somebody/something: hiểu biết rất rõ, biết rõ như lòng bàn tay

"Ông Nam biết thành phố Hà Nội rõ như lòng bàn tay. ông ấy từng lái xe taxi ở đó 10 năm."


Câu 6:

They were extremely tired at the end of the journey because they_____________for more than 24 hours.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Động từ trong câu này phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động này là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.

Cấu trúc: S + had + been + PP... (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

"Họ cực kì mệt vào cuối cuộc hành trình vì họ đã đi hơn 24 tiếng đồng hồ.'


Câu 7:

_____________people are those who share the same interests, or points of view.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

"Những người cùng chí hướng là những người có cùng sở thích, hoặc quan điểm."

- light-hearted (adj): cheerful and without problems: vui vẻ, vô tư lự

- like -minded (adj): having similar ideas and interests: có ý kiến và sở thích giống nhau

- even-handed (adj): completely fair: công bằng

- open-minded (adj): phóng khoáng, sẵn sàng tiếp thu cái mới


Câu 8:

I thought the party_____________really well.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- come off (ph.v): be successful: thành công- come up (ph.v): xảy ra, xuất hiện

- come about (ph.v): xảy ra- come across (ph.v): tình cờ gặp

"Tôi nghĩ bữa tiệc đã thực sự thành công."


Câu 9:

The _____________of new technology transformed our lives.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- interaction (n): sự tương tác

- advent (n): sự đến, sự ra đời, sự xuất hiện

+ the advent of sth/ sb: sự xuất hiện của cái gì/ ai

- emergency (n): tình trạng khấn cấp

- identity (n): sự giống hệt, nét để nhận dạng

"Sự xuất hiện của công nghệ mới đã thay đổi cuộc sống của chúng ta."


Câu 10:

Lan was_____________of the two sisters.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- "Of the two sisters" (trong hai chị em gái)" dùng hình thức so sánh hơn

Cấu trúc: Of the two + (N), + S+ V + the + hình thức so sánh hơn/ S + V + the + hình thức so sánh hơn + of the two + (N) (so sánh 2 đối tượng không dùng "than")

Lưu ý: Hình thức so sánh hơn của "clever" là "cleverer" hoặc "more clever"

"Trong 2 chị em thì Lan thông minh hơn.'

Ta cũng có thể so sánh 2 thực thể (người hoặc vật) mà không sử dụng "than". Trong trường hợp này thành ngữ "of the two" sẽ được sử dụng trong câu (nó có thể đứng đầu câu và sau danh từ phải có dấu phấy, hoặc đứng ở cuối.)

S + V + the + comparative (hình thức so sánh hơn) + of the two + (N)

hoặc Of the two + (N), + S+ V + the + comparative

E.g: Nam is the taller of the two boys. (Nam là người cao hơn trong hai cậu bé.)

Of the two shirts, this one is the shorter. (Trong hai cái áo, cái này ngắn hơn.)


Câu 11:

The film_____________in 1997 is about the wild animals.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Từ cần điền vào là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ "the film" và làm chức năng chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

- Động từ theo sau đại từ quan hệ được chia ở dạng bị động thì quá khứ đơn vì mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động ở thời điểm quá khứ "in 1997"

Do đó, phương án B sai (which made which was made)

Đây là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ dạng bị động nên ta lược bỏ đại từ quan hệ và to be, động từ chia thành V-PP

"The film which was made in 1997 is about the wild animals. The film made in 1997 is about the wild animals."

"Bộ phim được sản xuất vào năm 1997 thì kể về động vật hoang dã."

Reduced relative clauses (Mệnh đề quan hệ rút gọn)

Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta sử dụng các cách sau:

- Dùng cụm Ving: dùng cho các mệnh đề ở dạng chủ động

E.g: The girl who is talking to Ms Nga is my sister = The girl talking to Ms Nga is my sister.

- Dùng cụm phân từ 2 (V3/ed): dùng cho các mệnh đề ở dạng bị động

E.g: The lamp which was made in China is five dollars. = The lamp made in China is five dollars.

- Dùng cụm động từ nguyên mẫu (to V):

+ Dùng khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như the only, the first, the second...

E.g: He is the first person who came here yesterday. = He is the first person to come here yesterday.

+ Dùng khi động từ là have/has

E.g: He had something that he had to do = He had something to do.

+ Dùng khi đầu câu có here (be), there (be)

E.g: There are six letters which have to be written today. = There are six letters to be written today.

- Dùng cụm danh từ: dùng khi mệnh đề tình từ có dạng: S + be + danh từ/ cụm danh từ/ cụm giới từ

Cách làm: ta bỏ who, which và be

E.g: Football, which is a popular sport, is very good for our health.

= Football, a popular sport, is very good for our health.


Câu 12:

The house_____________the earthquake but then _____________by a fire.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- survive (v): tồn tại, qua khỏi được

- destroy (v): phá hủy

Vế đầu mang nghĩa chủ động nên ta chia động từ "survive" ở chủ động; còn vế sau mang nghĩa bị động nên ta chia động từ "destroy" ở thể bị động.

Cấu trúc: Chủ động: S + V-past + O

Bị động: S (O) + was/ were + PP + by O(S)

"Ngôi nhà đã tồn tại qua trận động đất nhưng sau đó nó đã bị phá hủy do hỏa hoạn."

The passive voice (Thể bị động)

- Cấu trúc (Form): Chủ động: S + V + O

Bị động: S + be + PP + (by O)

* Các bước để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.

b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.

c. Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau "by" trong câu bị động.

d. Biến dổi V chính trong câu chủ động thành PP (Past Participle) trong câu bị động.

e. Thêm To be vào trước pp trong câu bị động (To be phải chia theo thì của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).

Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).

Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her....

- Cấu trúc bị động với các thì

Tense (Thì)

Active (Chủ động)

Passive (Bị động)

1. Hiện tại đơn

S+ V(s/es) + O

E.g: I do my homework every evening.

S (O) + is/am/are + PP + {by + O (s)} My homework is done every evening.

2. Hiện tại tiếp diễn

S + is/am/are + V-ing + O

E.g: He is reading books now.

S (O)+ is/am/are + being + PP+ {by + O (s)}

Books are being read (by him) now.

3. Quá khứ đơn

S + V-ed/V-2 + O

E.g: Se wrote a letter yesterday.

S (O) + was/were + PP + {by + O (s)}

A letter was written (by her) yesterday.

4. Quá khứ tiếp diễn

S+ was/were + V-ing + O

E.g: They were doing the housework at 9 a.m. yesterday.

S (O) + was/were +being + PP + {by + O (s)}

The housework was being done at 9 a.m. yesterday.

5. Hiện tại hoàn thành

S + have/ has + PP + O

E.g: My parents have given me a new computer on my birthday.

S (O) + have/ has + been + PP + {by + O (s)}

A new computer has been given to me by my parents n my birthday.

6. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + have/ has + been + V-ing + O

E.g: Tim has been repairing the roof for 2 hours.

S (O) + have/ has + been + being +PP + {by + O (s)}

The roof has been being repaired by Tim for 2 hours.

7. Quá khứ hoàn thành

S + had + PP + O

E.g: He had finished his homework before 9 p.m. yesterday.

S (O) + had + been + PP + {by + O (s)}

His homework had been finished before 9 p.m. yesterday.

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

S + had + been + V-ing + O

E.g: I had bee typing the letter for 3 hours before you came yesterday.

S (O) + had + been + being + PP + {by + O (s)}

The letter had been being typed for 3 hours before you came yesterday.

9. Tương lai đơn

S + will + V(nguyên thể) + O

E.g: She will meet him tomorrw.

S (O) + will + be + PP + {by + O (s)}

He will be met tomorrow.

10. Tương lai tiếp diễn

S + will + be +V-ing + O

E.g: She will be taking care of her children at this time tomorrow.

S (O) + will + be + being + PP + {by + O (s)}

Her children will b being taken care of at this time tomorrow.

11. Tương lai hoàn thành

S + will + have + PP + O

E.g: They will have completed this house by the end of this year.

S (O) + will + have + been + PP + {by + O (s)}

This house will have been completed by the end of this year.

12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn

S + will + have + been + V-ing + O

E.g: I will have been teaching English for 5 years by next week.

S (O) + will + have +been + being + PP + {by + O (s)}

English will have been being taught by me for 5 ears by next week.

13. Tương lai gần

S + is/ am/ are + going to + V (bare-inf) + O

E.g: I am going to buy this house.

S (O) + is/ am/ are + going to + be + PP + (by + O (s)}

This house is going to be bought.

14. Modal verbs (Động từ khuyết thiếu)

S + Modal Verbs (can, could, may, might,...) + V (bare-inf) + O

E.g: They should do these exercises.

S (O) + Modal Verbs (can, could, may, might,...) + be + PP + {by + O (s)}

These exercises should be done.


Câu 13:

The boy quickly_____________the old woman's telephone number to memory.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- devote (v): cống hiến, dành hết cho- add (v): thêm vào

- commit (v): cam kết, dính vào+ commit sth to memory: ghi nhớ điều gì

- admit (v): thừa nhận

"Cậu bé nhanh chóng ghi nhớ số điện thoại của bà cụ vào đầu."


Câu 14:

The film would have been perfect_____________the ending.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cấu trúc: If it had not been for + N,…..Nếu không phải vì....= Had it not been for N,... (đảo ngữ)

"Bộ phim sẽ hoàn hảo nếu không phải vì phần cuối."


Câu 15:

Ann's very modest, always_____________her success.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- play sth down: try to make something seem less important or less likely than it really is: làm

dịu lại, làm cái gì ít quan trọng hơn thực sự

- turn around: quay !ạỉ

- keep sth down: nén lại, cản không cho lên

- push back = put off: make the time or date of a meeting, etc. later than originally planned: hoãn lại

"Ann thì khiêm tốn, luôn luôn che giấu thành công của mình."


Câu 16:

It is not until December 25_____________the exam results will be announced.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cấu trúc: It is/ was not until... that... (Mãi cho đến khi... thì...)

"Mãi cho đến ngày 25 tháng 12 thì kết quả kỳ thi mới được thông báo."


Câu 17:

Suppose she_____________you stealing, what would you do?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- Suppose/ Supposing: giả sử như (dùng trong câu điều kiện)

- Câu điều kiện loại 2: If/ Suppose/ Supposing + S + V2/ed..., S + would + V (bare-inf)...

"Giả sử như cô ấy đã bắt được bạn ăn trộm thì bạn sẽ làm gì?"


Câu 18:

The teacher recommended that Linda_____________her essay as soon as possible.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cấu trúc: - S + recommend + that + S + V (bare-inf)... (thể giả định)

E.g: His mother recommends that he not watch TV too much.

- finish + V-ing: hoàn thành làm gì đó

"Giáo viên khuyên Linda hoàn thành bài luận sớm nhất có thể."


Câu 19:

The last of these reasons is_____________the most important.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- by far + so sánh nhất: dùng để nhấn mạnh

E.g: He is by far the most intelligent in his class.

- much/far + so sánh hơn (dùng để nhấn mạnh)

E.g: He is much/far taller than his father.

"Trong những lý do này thì lý do cuối là quan trọng nhất."


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I don't like him. There is a sneaky look on his face.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- furious (adj): giận dữ- humorous (adj): hài hước

- dishonest (adj): không chân thật, không thật thà - guilty (adj): xấu hổ, có tội

- sneaky (adj): lén lút, không chân thật

Do đó: sneaky ~ dishonest

"Tôi không thích anh ta. Có một cái nhìn không chân thật trên khuôn mặt anh ta."


Câu 21:

It is such a prestigious university that only good students are entitled to a full scholarship each year.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- have the right to refuse: có quyền từ chối- are given the right to: được cho quyền

- are refused the right to: bị từ chối quyền- have the obligation to: có nghĩa vụ, bổn phận

- are entitled to: có quyền

Do đó: are entitled to ~ are given the right to

"Đó là một trường đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên giỏi mới được hưởng học bống toàn phần mỗi năm." 


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Tom was too wet behind the ears to be in charge of such a difficult task.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- full of experience: đầy kinh nghiệm- lack of responsibility: thiếu trách nhiệm

- without money: thiếu tiền-full of sincerity: đầy chân thành, rất chân thành

- wet behind the ears: young and without much experience: chưa có kinh nghiệm, quá non nớt, miệng còn hôi sữa

E.g: He was still wet behind the ears.

Do đó: wet behind the ears # full of experience

"Tom quá non nớt để đảm nhiệm một nhiệm vụ khó khăn như vậy."


Câu 23:

Lan's replies were inconsistent with her previous testimony.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- contradicted /ˌkɒntrəˈdɪktid/ (adj): mâu thuẫn với, trái với

- compatible /kəmˈpætəbl/ (adj): tương thích

- enhanced /ɪnˈhɑːnst/ (adj): được tăng cường

- incorporated /ɪnˈkɔːpəreɪtɪd/ (adj): kết hợp chặt chẽ

- inconsistent /ˌɪnkənˈsɪstənt/ (adj): mâu thuẫn, không nhất quán, không tương thích

Do đó: inconsistent # compatible

"Những câu trả lời của Lan mâu thuẫn với bằng chứng trước đó cô ấy đưa ra."


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that hoot completes each of the following exchanges.

Mr David is having dinner with his friend in a restaurant.

Mr David: "Could you bring me some water?" - Waiter:" _____________"

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ông David đang ăn tối với bạn tại một nhà hàng.

- Ông David: Cậu có thể mang cho tôi ít nước được không?

- Nam phục vụ:"_____________"

A. Không, cảm ơn nhé.

B. Dĩ nhiên ông có thể ạ.

C. Tôi e là không.

D. Dạ vâng, thưa ông.


Câu 25:

Huy was asking Mai, his classmate, for her opinion about the book he had lent her.

Huy: "What do you think about the book?" - Mai:" _____________"

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Huy hỏi Mai, bạn cùng lớp để biết ý kiến của cô ấy về cuốn sách mà cậu ấy cho cô ấy mượn.

Huy: "Bạn nghĩ gì về cuốn sách đó?"

- Mai:"_______________"

A. Uh, chúng ta hãy cùng nhau đọc nhé.

B. Cuốn sách hay nhất mà tớ từng đọc!

C. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu.

D. Tớ ước tớ có thể mua một cuốn.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Most people are born with the natural ability to tell stories, but only a rare few have the determination to become professional authors, and even fewer have the joy of seeing their novels top the (26) _____________of bestselling books. Some of the world's famous crime writers have achieved the greatest success of all. Who can deny the appeal of famous detectives like Sherlock Holmes, Miss Marple or Hercule Poirot? Even if you haven't read the (27) _____________ books you will have seen them in films or on the TV.

If you have an ambition to become the next Agatha Christie what should you do? The best starting point is to read lots of examples of crime fiction written by good authors. You will need a notebook to carry around with you or, even better, some loose sheets of paper that you can (28) _____________notes on and then file into a folder. After all, the most everyday situation - for example, watching a woman get (29) _____________a train - may be the inspiration for your first bestseller.

Like any good recipe you have to know the main (30) _____________of a successful novel. These are: an original story, strong characters and a memorable setting.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- top the list of: đứng đầu danh sách

"Most people are born with the natural ability to tell stories, but only a rare few have the determination to become professional authors, and even fewer have the joy of seeing their novels top the listof bestselling books. (Hầu hết mọi người sinh ra đều có khả năng kể chuyện thiên bẩm, nhưng chỉ rất ít người có quyết tâm trở thành tác giả chuyên nghiệp, và thậm chí hầu như rất ít hơn người có được niềm vui khi thấy tiểu thuyết của mình đứng đầu danh sách sách bán chạy nhất.)


Câu 27:

Even if you haven't read the (27) _____________ books you will have seen them in films or on the TV.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- first (adj): đầu tiên- initial (adj): khởi đầu

- early (adj): sớm- original (adj): gốc, nguyên bản, nguyên gốc

"Who can deny the appeal of famous detectives like Sherlock Holmes, Miss Marple or Hercule Poirot? Even if you haven't read the original books you will have seen them in films or on the TV." (Ai có thể phủ nhận sức hấp dẫn của những thám tử lừng danh như Sherlock Holmes, Miss Marple hay Hercule Poirot? Ngay cả khi bạn chưa đọc những cuốn sách nguyên gốc, bạn sẽ thấy họ trong phim hoặc trên TV.)


Câu 28:

You will need a notebook to carry around with you or, even better, some loose sheets of paper that you can (28) _____________notes on and then file into a folder

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- make notes/ take notes: ghi chép

"You will need a notebook to carry around with you or, even better, some loose sheets of paper that you can makenotes on and then file into a folder." (Bạn sẽ cần một cuốn sổ để mang theo bên mình hoặc tốt hơn nữa là một số tờ giấy rời để bạn có thể ghi chú và sau đó đóng thành một tập hồ sơ.)


Câu 30:

Like any good recipe you have to know the main (30) _____________of a successful novel. These are: an original story, strong characters and a memorable setting.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- section: đoạn, phần- piece: mẫu, miếng

- ingredient: thành phần, nguyên liệu (món ăn) - part: phần

"Like any good recipe you have to know the main ingredients of a successful novel." (Giống như bất kỳ công thức nấu ăn hay nào, bạn phải biết các thành phần chính của một cuốn tiểu thuyết thành công.)


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Notting Hill Carnival takes place in London every August Bank Holiday, and is the most colourful and largest street event in the UK. The festival celebrates the traditions of the Afro-Caribbean community, who emigrated to England from the West Indies in the 1950s. They brought with them the Caribbean idea of the carnival, with colourful costumes, processions, steel bands and street dancing. Preparations for the carnival start many months in advance. Costumes need to be made, and floats built, ready for the carnival street procession, steel bands practise traditional Caribbean music on instruments built from used oil barrels. Just before the festival, the streets are decorated with yellow, green and red streamers, and amplifying devices are set in place, to carry the rhythmic sounds over the roar of the London traffic. The carnival is celebrated over three days, and is full of music and colour. Processions of steel and brass bands, floats, and dancers in colourful costumes make their way through the narrow London streets, watched by tens of thousands of people. The streets are lined with stalls selling tropical fruits, such as fresh mangoes, watermelons and pineapple. Everyone dances - young and old, black and white - and even the policemen on duty take part in the fun. For these three days in August, a little Caribbean magic touches the streets of London.

What is the writer's main aim in writing the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Mục đích chính của tác giả khi viết bài đọc?

A. Để khuyến khích mọi người tổ chức kỉ niệm truyền thống của người da đen.

B. Để nói về các vấn đề với cộng đồng Afro-Caribbean.

C. Để khuyến nghị mọi người dành nhiều thời gian ở ngoài trời hơn.

D. Để hiểu và mô tả Notting Hill Carnival.

Thông tin trong bài: "Notting Hill Carnival takes place in London every August Bank Holiday, and is the most colourful and largest street event in the UK..."

- "The carnival is celebrated over three days, and is full of music and colour. Processions of steel and brass bands, floats, and dancers in colourful costumes make their way through the narrow London streets, watched by tens of thousands of people."


Câu 32:

According to the passage, Notting Hill Carnival_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo bài đọc, Notting Hill Carnival_______________.

A. diễn ra vào các ngày nghỉ hàng nămB. được tố chức hàng năm vào tháng 8

C. được tổ chức bởi Ngân hàng Nước AnhD. được tổ chức vào đầu tháng 8

Thông tin trong bài: "Notting Hill Carnival takes place in London every August Bank Holiday, and is the most colourful and largest street event in the UK..." (Lễ hội Notting Hill Carnival diễn ra ở Luân Đôn vào tháng 8 hàng năm, và là sự kiện đường phố đầy màu sắc nhất và lớn nhất ở Anh...)


Câu 33:

During the Notting Hill Carnival, _____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trong suốt Lễ hội Notting Hill,______________.

A. những người tham gia lễ hội trang trí đường phố bằng cờ dải đầy màu sắc

B. những sự chuẩn bị bắt đầu vào sáng sớm

C. âm nhạc và màu sắc tràn ngập đường phố Luân Đôn

D. giao thông bị cấm trên các đường phố mua sắm chính

Thông tin trong bài: "The carnival is celebrated over three days, and is full of music and colour." (Lễ hội được tổ chức kỉ niệm trong ba ngày, và tràn ngập âm nhạc và màu sắc.)


Câu 34:

The writer claims that_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Thông tin trong bài: "Processions of Steel and brass bands, floats, and dancers in colourful costumes make their way through the narrow London streets, watched by tens of thousands of people." (Các cuộc diễu hành của ban nhạc và vũ công trong trang phục đầy màu sắc đi qua các đường phố Luân Đôn chật hẹp với hàng chục nghìn người theo dôi.)


Câu 35:

Although the carnival is a celebration of the traditions of black British, _____________

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thông tin trong bài: "Everyone dances - young and old, black and white - and even the policemen on duty take part in the fun." (Mọi người đều nhảy múa - người già và trẻ, người da đen và da trắng - và ngay cả những cảnh sát đang làm nhiệm vụ cũng tham gia vào cuộc vui.)


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

The work of the railroad pioneers in America became the basis for a great surge of railroad building halfway through the nineteenth century that linked the nation together as never before. Railroads eventually became the nation's number one transportation system and remained so until the construction of the interstate highway system halfway through the twentieth century. They were of crucial importance in stimulating economic expansion, but theirinfluence reached beyond the economy and was pervasive in American society at large.

By 1804, English, as well as American inventors, had experimented with steam engines for moving land vehicles. In 1920, John Stevens ran a locomotive and cars around in a circular track on his New Jersey estate, which the public saw as an amusing toy. And in 1825, after opening a short length of a track, the Stockton to Darlington Railroad in England became the first line to carry general traffic. American business people, especially those in the Atlantic coastal region who looked for better communication with the West, quickly became interested in the English experiment. The first company in America to begin actual operations was the Baltimore and Ohio, which opened a thirteen mile length of track in 1830. It used a team of horses to pull a train of passenger carriages and freight wagons along the track, steam locomotive power didn't come into regular service until two years later.

However, for the first decade or more, there was not yet a true railroad system. Even the longest of the lines were relatively short in the 1830's, and most of them served simply to connect water routes to each other, not to link one railroad to another. Even when two lines did connect, the tracks often differed in width, so cars from one line couldn't fit onto tracks of the next line. Schedules were unreliable and wrecks were frequent. Significantly, however, some important developments during the 1830's and 1840's included the introduction of heavier iron rails, more flexible and powerful locomotives, and passenger cars were redesigned to become more stable,comfortable, and larger. By the end of 1830 only 23 miles of track had been laid in the country. But by 1936, more than 1,000 miles of track had been laid in eleven States, and within the decade, almost 3,000 miles had been constructed. By that early age, the United States had already surpassedGreat Britain in railroad construction, and particularly from the mid-1860's, the late nineteenth century belonged to the railroads.

The word "their" in paragraph 1 refers to_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thông tin trong bài:"Railroads eventually became the nation's number one transportation system and remained so until the construction of the interstate highway system halfway through the twentieth century. They were of crucial importance in stimulating economic expansion, but their influence reached beyond the economy and was pervasive in American society at large." (Các tuyến đường sắt cuối cùng đã trở thành hệ thống giao thông vận tải số một của quốc gia và duy trì như vậy cho đến khi xây dựng hệ thống đường cao tốc liên bang vào nửa thế kỷ 20. Chúng có tầm quan trọng lớn trong việc kích thích sự mở rộng kinh tế, nhưng ảnh hưởng của chúng đã vươn ra ngoài nền kinh tế và có sức lan tỏa rộng rãi trong xã hội Mỹ.)

"their" đề cập đến "railroads"


Câu 37:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ bài đọc?

A. Mỹ coi Anh là đối thủ cạnh tranh trong việc phát triển hệ thống đường sắt hiệu quả nhất

B. Năng lượng đầu máy hơi nước được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1832

C. Các doanh nhân Mỹ coi đường sắt là mối đe dọa đối với các doanh nghiệp đã thành danh

D. Đầu máy hơi nước thay thế ngựa vì quãng đường xa khắp đất nước

Thông tin trong bài: "The first company in America to begin actual operations was the Baltimore and Ohio, which opened a thirteen- mile length of track in 1830. It used a team of horses to pull a train of passenger carriages and freight wagons along the track, steam locomotive power didn't come into regular service until two years later." (Công ty đầu tiên ở Mỹ bắt đầu hoạt động thực tế là Baltimore và Ohio, đã mở đường ray dài 13 dặm vào nẳm 1830. Công ty này sử dụng một đoàn ngựa để kéo một đoàn tàu chở khách và toa xe hàng dọc theo đường ray. Năng lượng đầu máy hơi nước không được đưa vào sử dụng thường xuyên cho đến hai năm sau đó.)


Câu 38:

The author concludes that for the first decade or more, there was not yet a true railroad system because_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tác giả kết luận rằng trong thập kỷ đầu tiên hoặc hơn, vẫn chưa có một hệ thống đường sắt thực sự bởi vì______________.

A. toa chở khách không ổn định, thoải mái hoặc lớn

B. đầu máy xe lửa không đủ mạnh

C. lịch trình không đáng tin cậy và sự hư hỏng thường xuyên xảy ra

D. các tuyến đường tương đối ngắn và thường không liên kết với nhau

Thông tin trong bài:"However, for the first decade or more, there was not yet a true railroad system. Even the longest of the lines were relatively short in the 1830's, and most of them served simply to connect water routes to each other, not to link one railroad to another." (Tuy nhiên, trong một thập kỷ đầu tiên hoặc hơn, vẫn chưa có một hệ thống đường sắt thực sự. Ngay cả những tuyến dài nhất cũng tương đối ngắn vào những năm 1830 và hầu hết chúng chỉ phục vụ đế kết nối các tuyến đường thủy với nhau chứ không phải để liên kết tuyến đường sắt này với tuyến đường sắt khác.)


Câu 39:

Which of the following is NOT true about the 1830's and 1840's?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Điều nào sau đây KHÔNG đúng về những năm 1830 và 1840?

A. Toa chở khách trở nên lớn hơn

B. Lịch trình đáng tin cậy

C. Đầu máy xe lửa trở nên mạnh hơn

D. Đường ray nặng hơn

Thông tin trong bài: "Significantly, however, some important developments during the 183 0's and 1840's included the introduction of heavier iron rails, more flexible and powerful locomotives, and passenger cars were redesigned to become more stable, comfortable, and larger." (Tuy nhiên, đáng kể là một số phát triển quan trọng trong suốt những năm 1830 và 1840 bao gồm sự ra đời của đường ray sắt nặng hơn, các đầu máy xe lửa linh hoạt và mạnh mẽ hơn, đồng thời các toa chở khách được thiết kế lại để trở nên ổn định hơn, thoải mái hơn và lớn hơn.)


Câu 40:

The word "stable" in the last paragraph is closest in meaning to_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- stable ~ sound (adj): ổn định, vững chắc

- fixed (adj): cố định, đứng yên

- supportive (adj): khuyến khích, đem lại sự hỗ trợ

- unreliable (adj): không đáng tin cậy

Thông tin trong bài: "Significantly, however, some important developments during the 1830's and 1840's included the introduction of heavier iron rails, more flexible and powerful locomotives, and passenger cars were redesigned to become more stable, comfortable, and larger. (Tuy nhiên, đáng kể là một số phát triển quan trọng trong suốt những năm 1830 và 1840 bao gồm sự ra đời của đường ray sắt nặng hơn, các đầu máy xe lửa linh hoạt và mạnh mẽ hơn, đồng thời các toa chở khách được thiết kế lại để trở nên ổn định hơn, thoải mái hơn và lớn hơn.)


Câu 41:

By what time had almost 3,000 miles of track been laid?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Thông tin trong bài: "By the end of 1830 only 23 miles of track had been laid in the country. But by 1936, more than 1,000 miles of track had been laid in eleven States, and within the decade, almost 3,000 miles had been constructed." (Đến cuối năm 1830 chỉ có 23 dặm đường ray đã được xây dựng trong đất nước. Nhưng đến năm 1936, hơn 1.000 dặm đường ray đã được xây dựng trong 11 Bang, và trong vòng một thập kỷ, gần 3.000 dặm đã được xây dựng.)

1830 + 10 = 1840


Câu 42:

The word "surpassed" in the last paragraph is closest in meaning to_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- surpass ~ exceed (v): vượt trội hơn

- beaten (v): đánh bại

- overtake (v): đi qua

- equal (v): ngang bằng

Thông tin trong bài: "By that early age, the United States had already surpassed Great Britain in railroad construction, and particularly from the mid-1860’s,..." (Vào thời điểm ban đầu đó, Mỹ đã vượt qua Vương quốc Anh về việc xây dựng đường sắt, và đặc biệt từ giữa những năm 1860,...)


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The (A) average salt (B) content of seawater is (C) more than three (D) percents.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Từ "percent hay "per cent" luôn ở dạng số ít dù có đi với con số chỉ số lượng nhiều.

E.g: 1 percent, 5 percent, 10 percent,...

Do đó: percents percent

"Hàm lượng muối trung bình của nước biển trên 3%.”


Câu 44:

For many years, people (A) have used some (B) kind of refrigerator (C) cooling beverages and preserve (D) edibles.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(cooling to cool

- to + V: để làm gì (chỉ mục đích)

"Trong nhiều năm, con người đã dùng tủ lạnh để làm mát đồ uống và bảo quản thức phẩm."


Câu 45:

My husband is an ambitious person (A) who (B) is committed to (C) improve his status (D) at work.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(improve improving)

Cấu trúc: be + committed + to V-ing: hứa, cam kết làm gì

"Chồng tôi là một người tham vọng, người mà cam kết cải thiện địa vị của mình trong công việc."


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Friendly though she may seem, she's not to be trusted.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

"Mặc dù cô ấy dường như thân thiện nhưng cô ấy không đáng tin."

Cấu trúc: However + adj/ adv + S + V ~ Adj/ Adv + as/ though + S + V: mặc dù...

B, D sai nghĩa; C sai cấu trúc


Câu 47:

"I will come back early. I really will!". She said.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cấu trúc: - promise to do sth: hứa làm gì

- remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì

- refuse to do sth: từ chối làm gì

- offer to do sth: đề nghị giúp làm gì

"I will come back early. I really will!" đây là một lời hứa

"Cô ấy hứa sẽ trở về sớm."


Câu 48:

The last time I saw David was when I ran into him at the station on my way to New York.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Câu ban đầu: Lần cuối tôi gặp David là khi tôi tình cờ gặp cậu ấy ở nhà ga trên đường đi New York.

A. Tôi đã không gặp David từ lần gặp cậu ấy tình cờ tại nhà ga khi tôi đang trên đường đi New York.

B. Khi lần cuối tôi đến New York, tôi đã tình cờ gặp David ở nhà ga.

C. Khi lần cuối tôi gặp David ở nhà ga tại New York, tôi đã chạy theo cậu ấy.

D. Cuối cùng tôi đã gặp David tại nhà ga khi tôi đang trên đường đi New York.

Cấu trúc: - run into (ph.v) ~ meet somebody by chance: tình cờ gặp ai

- set off (ph.v): khởi hành

- happen + to V: tình cờ làm gì đó


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

She did not study hard. She failed the exam.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

"Cô ấy không chăm học. Cô ấy đã thi trượt."

A. Mặc dù cô ấy thi trượt nhưng cô ấy không chăm học.

B. Nếu cô ấy đã không chăm học thì cô ấy đã trượt kì thi.

C. Nếu cô ấy chăm học thì cô ấy đã thi đỗ.

D. Mặc dù cô ấy chăm học nhưng cô ấy đã thi trượt.

A, B, D: không phù hợp về nghĩa

Cấu trúc: If + S + had + PP, S + would have + PP.(câu điều kiện loại 3: diễn tả sự việc trái với thực tế trong quá khứ)


Câu 50:

He raised his hand high. He wanted to attract his teacher's attention.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

"Cậu ấy đã giơ tay lên cao. Cậu ấy muốn thu hút sự chú ý của giáo viên."

A. Bởi vì giáo viên thu hút cậu ấy nên cậu ấy đã giơ tay lên cao.

B. Để thu hút sự chú ý của giáo viên thì cậu ấy đã giơ tay lên cao.

C. Mặc dù cậu ấy đã giơ tay lên cao nhưng cậu ấy không thể thu hút được sự chú ý của giáo viên.

D. Cậu ấy đã giơ tay lên cao đến nỗi mà cậu ấy không thể thu hút sự chú ý của giáo viên.


Bắt đầu thi ngay