Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 07)
-
12644 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án B
- Eternal /ɪˈtɜːnl/ (adj): bất diệt, vĩnh viễn
- Energy /ˈenədʒi/ (n): năng lượng
- Eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/ (v): loại trừ
- Eradicate /ɪˈrædɪkeɪt/ (v); loại trừ, trừ triệt
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án D
- Bury /ˈberi/ (v): chôn cất
- Plenty /ˈplenti/ (pro): sự phong phú
- Cleanliness /ˈklenlinəs/ (n): sự (tính) sạch sẽ
- Dean /di:n/ (n): trưởng khoa
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án A
- Obligatory /əˈblɪɡətri/ (adj): bắt buộc
- Geographical /ˌdʒiːəˈɡræfɪkl/ (adj): (thuộc) địa lý
- International /ˌɪntəˈnæʃnəl/ (adj): quốc tế
- Undergraduate /ˌʌndəˈɡrædʒuət/ (n): sinh viên chưa tốt nghiệp
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án A
- Difficulty /ˈdɪfɪkəlti/ (n): sự khó khăn
- Discovery /dɪˈskʌvəri/ (n): sự khám phá
- Simplicity /sɪmˈplɪsəti/ (n): tính đơn giản
- Commodity /kəˈmɒdəti/ (n): hàng hóa
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5: I suggest the room_____________before Tet holiday.
Chọn đáp án A
Cấu trúc: S + suggest + (that) + S + (should) + V (bare-inf)...: gợi ý ai làm gì (chủ động) be + PP (bị động)
"Tôi đề xuất căn phòng được trang trí trước Tết."
Câu 6:
We are up to our_____________in paperwork and don't have a bit of free time for entertainment these days.
Chọn đáp án A
- up to one's neck: rất bận rộn, có nhiều việc phải giải quyết
"Chúng tôi rất bận rộn với công việc giấy tờ và không có chút thời gian rảnh thư giãn vào những ngày này."
Câu 7:
When I heard that joke, I burst into loud _____________
Chọn đáp án B
- smile (n,v): nụ cười; mỉm cười
+ burst into laughter: cười phá lên
- enjoyment (n): sự thích thú
- laughter (n): tiếng cười
- amusement (n): sự buồn cười, sự vui chơi
"Khi tôi nghe câu chuyện cười đó, tôi đã cười phá lên."
Câu 8:
Tom is_____________student that he can get a scholarship
Chọn đáp án C
Cấu trúc: so + adj + a/an + N + that clause(quá... đến nỗi mà...)
"Tom là học sinh rất giỏi nên cậu ấy có thể nhận được học bổng."
Câu 9:
I think I must have this watch repaired as it_____________over 15 minutes a day.
Chọn đáp án D
- gain (v): chạy nhanh (đồng hồ)
"Tôi nghĩ mình phải mang đồng hồ đi sửa vì nó chạy nhanh hơn 15 phút một ngày."
Câu 10:
_____________was the coffee that we couldn't drink it.
Chọn đáp án B
Cấu trúc: So + adj + be + S + that clause (quá... đến nỗi mà...)
"Cà phê quá đậm đặc nên chúng tôi không thể uống được."
Câu 11:
These chemicals are_____________a horrible smell.
Chọn đáp án B
- give off: sinh ra, tỏa ra, phát ra
"Những hóa chất này đang tỏa ra một mùi kinh khủng."
Câu 12:
The school was closed for a month because of the_____________of coronavirus pandemic.
Chọn đáp án D
- outcome: kết quả- outburst (n): cơn (giận)
- outset (n): sự bắt đầu- outbreak (n): sự bùng nổ
"Ngôi trường đã bị đóng cửa một tháng vì sự bùng nổ của đại dịch corona."
Câu 13:
My father has left his book at home; he's always so_____________.
Chọn đáp án A
- forgetful (adj): hay quên, đãng trí
- forgettable (adj): có thể quên được
- forgotten (adj): bị lãng quên
- forgetting (v-ing): quên
"Bố tôi đã quên cuốn sách của ông ấy ở nhà; ông ấy luôn đãng trí."
Câu 14:
My brother lives a(n) _____________throw from the airport.
Chọn đáp án A
- a stone's throw: rất gần
"Anh tôi sống rất gần sân bay."
Câu 15:
When Jenifer ran out of money, she_____________her mother for help.
Chọn đáp án A
- fall back on: đến gặp ai để được hỗ trợ/ giúp đỡ
"Khi Jenifer hết tiền, cô ây đã đến nhờ mẹ giúp đỡ."
Câu 16:
I object_____________to the beach in this cold weather.
Chọn đáp án A
Cấu trúc: object + to V-ing: phản đối làm gì
"Tôi phản đối với việc đi bãi biển trong thời tiết lạnh này."
Câu 17:
If you need to_____________the teacher's attention, please raise your hand.
Chọn đáp án B
- attract the attention: thu hút sự chú ý
"Nếu bạn cần thu hút sự chú ý của giáo viên, hãy giơ tay lên."
Câu 18:
No, I didn't know her phone number, _____________I would have called her.
Chọn đáp án B
- otherwise: nếu không thì
"Không, tôi không biết số điện thoại của cô ấy, nếu không thì tôi đã gọi cho cô ấy."
Câu 19:
In seeking independence, they do not sacrifice their human_____________.
Chọn đáp án C
- mood (n): tâm trạng
- situation (n): tình huống, tình trạng
- dignity (n): phẩm giá (human dignity: nhân phẩm)
- personification (n): sự nhân cách hóa
"Trong việc tìm kiếm độc lập, họ không hi sinh nhân phẩm của mình."
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When you cross the street, be careful and be on the alert for the bus.
Chọn đáp án B
- be on the alert ~ watch out for: cẩn thận để ý, coi chừng
- look for: tìm kiếm
- search for: tìm kiếm
- turn up: xuất hiện, đến
"Khi bạn băng qua đường, hãy cẩn thận và coi chừng xe buýt."
Câu 21:
Many think social networking can be addictive and time-consuming if users spend most of their day on useless microblogging or become obsessed with the private lives of other people.
Chọn đáp án A
- time consuming ~ taking needing a lot of time: mất hoặc cần nhiều thời gian.
- having a lot of time: có nhiều thời gian
- saving a lot of time: tiết kiệm nhiều thời gian
- giving a lot of time: mang lại nhiều thời gian
"Nhiều người nghĩ rằng mạng xã hội có thể gây nghiện và tốn thời gian nếu người dùng dành phần lớn thời gian trong ngày cho tiểu blog vô dụng hoặc bị ám ảnh với cuộc sống riêng tư của người khác."
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Kurzweil believes that there could be tiny robots called nanobots implanted into our brains to improve our memory.
Chọn đáp án C
- implanted: cấy vào
- inserted in: chèn vào
- removed from loại ra khỏi, tháo ra, rút ra
- fixed in: gắn vào
- replaced with: thay thế
Do đó: implanted # removed from
"Kurzweil tin rằng có thể có những loại robot siêu nhỏ được gọi là "nanobots" cấy vào não của chúng ta để cải thiện trí nhớ."
Câu 23:
He had never experienced such discourtesy towards the guests as it occurred at the annual meeting last month.
Chọn đáp án A
- discourtesy (n) ~ rudeness: sự bất lịch sự, thô lỗ # politeness (n): sự lịch sự
- encouragement (n): sự khuyến khích
- measurement (n): sự đo lường
"Anh ấy chưa bao giờ trải qua sự bất lịch sự nào với khách như vậy khi nó xảy ra vào cuộc họp hàng năm vào tháng trước."
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Lien: "Is it all right if I use your motorbike?" - Hoang:" _____________"
Chọn đáp án C
Liên: "Tớ dùng xe máy của bạn có được không?" - Hoàng: "Dĩ nhiên rồi, cứ tự nhiên đi."
A. Ồ, quên nó đi.
B. Tớ chấp nhận nó.
D. Tớ không quan tâm.
Câu 25:
Hoa: "Can I try this new camera?" - Seller:" _____________"
Chọn đáp án A
Hoa: "Em có thể thử máy chụp ảnh mới này không?" - Người bán hàng: “___________”
A. Chắc chắn là được rồi. Nhưng hãy cẩn thận nhé.
B. Tôi xin lỗi tôi không thể. Bây giờ chúng ta hãy đi nhé.
C. Tôi xin lỗi. Tôi về nhà trễ.
D. Chắc chắn rồi. Cám ơn nhiều nhé.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Books are essential to learning as they (26) _____________ unlimited information to the readers. If you want to know about dogs, you can easily learn about dog behavior, breeds, caring, and various topics about our canine friends by reading books. You don't have to go to school just to gather quick information about a subject. (27) _____________you need to do is grab a book, read, and absorb the contents.
People who are in need of data can acquire them from books. It is not necessary to attend school in order to get information. A quick scan on books will give you the details, facts, and data that you need about a topiC.
Books are actually one of the best sources of information. One of the main reasons why they are (28) _____________as top sources of knowledge is because they provide unlimited facts to the readers. If you do a research, you can definitely find (29) _____________you are looking for from books. This is why we often turn to books or any reading materials whenever we have a research about a project. Whether you are a student or a professional, you will definitely gain something new whenever you open a page of a book.
Before the invention of laptops and iPads, books were known as the ultimate source of information. Unlike the internet, you can bring any book you want with you anywhere you go. (30) _____________, they don't take up much space in your bag. You can easily carry them when you go out on a trip or while traveling to school.
Chọn đáp án B
- attract (v): thu hút, hấp dẫn
- offer (v): cung cấp
- help (v): giúp đỡ
- creat (v): tạo ra
"Books are essential to learning as they offerunlimited information to the readers." (Sách cần thiết cho việc học vì cung cấp nguồn thông tin không giới hạn cho độc giả.)
Câu 27:
(27) _____________you need to do is grab a book, read, and absorb the contents.
Chọn đáp án A
"All you need to do is grab a book, read, and absorb the contents." (Tất cả những gì bạn cần làm là lấy một quyển sách, đọc và tiếp thu nội dung.)
Câu 28:
One of the main reasons why they are (28) _____________as top sources of knowledge is because they provide unlimited facts to the readers.
Chọn đáp án C
- consider sth as: xem cái gì như...
"One of the main reasons why they are consideredas top sources of knowledge is because they provide unlimited facts to the readers.” (Một trong những lý do chính tại sao sách được xem là nguồn kiến thức hàng đầu vì chúng cung cấp thông tin không giới hạn cho người đọc.)
Câu 29:
If you do a research, you can definitely find (29) _____________you are looking for from books.
Chọn đáp án B
"If you do a research, you can definitely find what you are looking for from books." (Nếu bạn làm nghiên cứu, bạn chắc chắn có thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm từ sách.)
Câu 30:
Unlike the internet, you can bring any book you want with you anywhere you go. (30) _____________, they don't take up much space in your bag.
Chọn đáp án D
- However: Tuy nhiên- Therefore: Vì vậy
- Whereas: Trong khi đó- Additionally: Thêm vào đó, ngoài ra
"Unlike the internet, you can bring any book you want with you anywhere you go. Additionally, they don't take up much space in your bag. You can easily carry them when you go out on a trip or while traveling to school." (Không giống như Internet, bạn có thể mang theo bất kỳ cuốn sách nào bạn muốn đi bất cứ đâu bạn đến. Ngoài ra, chúng không chiếm nhiều khoảng trống trong túi của bạn. Bạn có thể dễ dàng mang theo khi đi chơi hay khi đi học.)
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet te indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
The walnut tree produces wood that is used for countless purposes, and is considered the finest wood in the world. The wood is easy to work with, yet it is very hard and durable and when it is polished, it produces a rich, dark luster. It also shrinks and swells less than any other wood, which makes it especially desirable for fine furniture, flooring, and even gun stocks.
In fact, just about every part of the walnut is unusually hard and strong. The nut of the tree is encased inside a very hard shell, which itself is enclosed in a leathery outer covering called a husk. It requires real effort to break through those layers to get at the tasty meat inside.
Yet every part of the walnut is useful to people. The outer husk produces a dark reddish stain that is hard to remove from the hands of the person who opens the nut, and this pigment is widely used in dyes and wood stains. The inner shell is used as an abrasivesubstance to clean jet engines. And the meat of the nut is extensively used in cooking, ice cream, flavorings-and just eaten raw.
Walnut trees exudea chemical into the soil near their roots which can be poisonous to some trees and shrubs. Fruit trees, for example, will not survive if planted too close to a walnut. Many other plants, such as maple trees or ivy, are not affected by the walnut's presence, and are well-suited to grow in its vicinity.
Câu 31: What is the topic of this passage?
Chọn đáp án B
Chủ đề của bài đọc nói về cây óc chó
Câu 32:
What is the main idea of the passage?
Chọn đáp án D
Ý chính của bài đọc là "Cây óc chó có giá trị khi được trồng đúng cách."
Thông tin trong bài: "Yet every part of the walnut is useful to people. The outer husk produces a dark reddish stain that is hard to remove from the hands of the person who opens the nut, and this pigment is widely used in dyes and wood stains..." (Tuy nhiên, mọi bộ phận của quả óc chó đều hữu ích với con người. Lớp vỏ bên ngoài tạo ra vết màu đỏ sẫm khó tẩy từ tay người bóc hạt, và chất màu này được sử dụng rộng rãi trong thuốc nhuộm và sơn lau gỗ...)
Câu 33:
As used in the passage, the underlined word “abrasive” most nearly means_____________.
Chọn đáp án A
abrasive ~ rough: cứng, để mài mòn
Thông tin trong bài: 'The inner shell is used as an abrasive substance to clean jet engines."
(Lớp vỏ bên trong được sử dụng làm chất mài mòn đế làm sạch động cơ phản lực.)
Câu 34:
The author of the passage probably believes that_____________.
Chọn đáp án C
Tác giả bài viết tin rằng mọi người nên trồng cây óc chó nếu có thể.
Câu 35:
As used in the passage, the underlined word "exude" most nearly means_____________
Chọn đáp án A
exude ~ give off: bốc ra, sản ra, tiết ra
Thông tin trong bài: "Walnut trees exude a chemical into the soil near their roots which can be poisonous to some trees and shrubs." (Cây óc chó tiết ra một chất hóa học vào đất gần rễ của chúng có thể gây độc cho một số cây và cây bụi.)
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
For a century and a half the piano has been one of the most popular solo instruments for Western musiC.Unlike string and wind instruments, the piano is completely self- sufficient, as it is able to play both the melody and its accompanying harmony at the same time. For this reason, it became the favorite household instrument of the nineteenth century.
The ancestry of the piano can be traced to the early keyboard instruments of the fifteenth and sixteenth centuries-the spinet, the dulcimer, and the virginal. In the seventeenth century the organ, the clavichord, and the harpsichord became the chief instruments of the keyboard group, a supremacy they maintained until the piano supplantedthem at the end of the eighteenth century. The clavichord's tone was never powerful, nevertheless, because of the variety of tone possible to it, many composers found the clavichord a sympathetic instrument for intimate chamber musiC.The harpsichord with its bright, vigorous tone was the favorite instrument for supporting the bass of the small orchestra of the period and for concert use but the character of the tone could not be varied save by mechanical or structural devices .
The piano was perfected in the early eighteenth century by a harpsichord maker in Italy (though musicologists point out several previous instances of the instrument). This instrument was called a piano e forte (soft Mid loud), to indicate its dynamic versatility; its strings were struck by a recoiling hammer with a felt-padded heaD.The wires were much heavier in. the earlier instruments. A series of mechanical improvements continuing well into the nineteenth century, including the introduction of pedals to sustain tone or to soften it, the perfection of a metal frame, and steel wire of the finest quality, finally produced an instrument capable of myriad tonal effects from the most delicate harmonies to an almost orchestral fullness of sound, from a liquid, singing tone to sharp, percussive brilliance.
Câu 36: What does the passage mainly discuss?
Chọn đáp án A
Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Sự phát triển lịch sử của đàn piano
B. Chất lượng âm được tạo ra từ nhiều nhạc cụ bàn phím khác nhau
C. Việc sử dụng các nhạc cụ bàn phím trong nhiều sáng tác
D. Sự phổ biến của đàn piano với các nhà soạn nhạc
Thông tin trong bài: "For a century and a half the piano has been one of the most popular solo instruments for Western music." (Trong một thế kỷ rưỡi, piano là một trong những nhạc cụ độc tấu phổ biến nhất cho ấm nhạc phương Tây.)
- 'The ancestry of the piano can be traced to the early keyboard instruments of the fifteenth and sixteenth centuries-the spinet, the dulcimer, and the virginal..." (Nguồn gốc của cây đàn piano có thể được bắt nguồn từ các nhạc cụ bàn phím đầu tiên của thế kỷ thứ 15 và 16- Spinet, Dulcimer, và Virginal...)
- 'The piano was perfected in the early eighteenth century by a harpsichord maker in Italy (though musicologists point out several previous instances of the instrument)." (Cây đàn piano được hoàn thiện vào đầu thế kỷ thứ 18 bởi một nhà sản xuất đàn harpsichord ở Ý (mặc dù các nhà âm nhạc học đã chỉ ra một số trường hợp trước đó của loại nhạc cụ).
Câu 37:
Which of the following instruments was widely used before the seventeenth century?
Chọn đáp án B
Thông tin trong bài: 'The ancestry of the piano can be traced to the early keyboard instruments of the fifteenth and sixteenth centuries-the spinet, the dulcimer, and the virginal." (Nguồn gốc của cây đàn piano có thể được bắt nguồn từ các nhạc cụ bàn phím đầu tiên của thế kỷ thứ 15 và 16- Spinet, Dulcimer, và Virginal.)
Câu 38:
The word “supplanted” in paragraph 2 is closest in meaning to_____________.
Chọn đáp án C
- support (v): ủng hộ, hỗ trợ
- promote (v): đẩy mạnh, thúc đẩy
- dominate (v): thống trị
- replace (v): thay thế
Thông tin trong bài: "In the seventeenth century the organ, the clavichord, and the harpsichord became the chief instruments of the keyboard group, a supremacy they maintained until the piano supplanted them at the end of the eighteenth century." (Vào thế kỉ 17, đàn organ, clavichord và harpsichord đã trở thành những nhạc cụ chính của nhóm keyboard, chúng duy trì vị trí chủ đạo cho đến khi đàn piano thay thế chúng vào cuối thế kỷ 18.) supplant ~ replace
Câu 39:
The word "it" in paragraph 2 refers to the_____________.
Chọn đáp án D
Thông tin trong bài: 'The clavichord's tone was never powerful, nevertheless, because of the variety of tone possible to it, many composers found the clavichord a sympathetic instrument for intimate chamber music." (Âm sắc của đàn clavichord không bao giờ mạnh mẽ, tuy nhiên, vì loại đàn này có khả năng tạo ra nhiều âm sắc khác nhau nên nhiều nhà soạn nhạc nhận thấy clavichord là một nhạc cụ biểu lộ tình cảm cho nhạc thính phòng thân mật.) it = the clavichord
Câu 40:
According to the passage, what deficiency did the harpsichord have?
Chọn đáp án B
Điều thiếu sót của đàn harpsichord là gì?
A. Nó dễ gãyB. Nó thiếu sự đa dạng về âm
C. Nó nghe như tiếng kim loạiD. Nó không thế tạo ra âm thanh mạnh mẽ
Thông tin trong bài: 'The harpsichord with its bright, vigorous tone was the favorite instrument
for supporting the bass of the small orchestra of the period and for concert use but the character ot the tone could not be variedsave by mechanical or structural devices."
Câu 41:
According to the information in the last paragraph, which of the following improvements made it possible to lengthen the tone produced by the piano?
Chọn đáp án A
Thông tin trong bài: "A series of mechanical improvements continuing well into the nineteenth century, including the introduction of pedals to sustain tone or to soften it, the perfection of a metal frame,..." (Một loạt các cải tiến cơ học liên tục diễn ra vào thế kỷ thứ 19, bao gồm sự ra đời của bàn đạp - pedals để duy trì ầm hoặc làm nhẹ nó, sự hoàn thiện của khung kim loại...)
Câu 42:
The word "myriad" in line 22 is closest in meaning to_____________.
Chọn đáp án B
- myriad ~ many: nhiều, vô số
- noticeable (adj): đáng chú ý, có thể nhận thấy
- loud (adj): to
- unusual (adj): bất thường
Thông tin trong bài: "A series of mechanical improvements continuing well into the nineteenth century, including the introduction of pedals to sustain tone or to soften it, the perfection of a metal frame, and steel wire of the finest quality, finally produced an instrument capable of myriadtonal effects from the most delicate harmonies to an almost orchestral fullness of sound, from a liquid, singing tone to sharp, percussive brilliance." (Một loạt các cải tiến cơ học liên tục diễn ra vào thế kỷ thứ 19, bao gồm sự ra đời của bàn đạp - pedals để duy trì âm hoặc làm nhẹ nó, sự hoàn thiện của khung kim loại loại và dây thép có chất lượng tốt nhất, cuối cùng đã tạo ra một nhạc cụ có khả năng tạo ra vô số hiệu ứng âm thanh từ những bản hòa âm tinh tế nhất đến một dàn âm thanh gần như đầy đủ, từ giai điệu hát du dương đến sắc nét, rực rỡ.)
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Many (A) flowering plants benefits (B) of pollination by (C) adult butterflies (D) and moths.
Chọn đáp án B (of from)
- benefit from: có lợi/ hưởng lợi từ
"Nhiều thực vật có hoa hưởng lợi từ sự thụ phấn của bướm trưởng thành và bướm đêm."
Câu 44:
(A) Ripe fruit is often stored in a place (B) what contains (C) much carbon dioxide so that the fruit will not decay too (D) rapidly.
Chọn đáp án B (what which)
- which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ
"Trái cây chín thường được bảo quản ở nơi chứa nhiều khí CO2để cho trái cây không hỏng quá nhanh."
Câu 45:
Weather and (A) geography conditions may (B) determine the type (C) of (D) transportation used in a region.
Chọn đáp án A (geography geographical)
- Cấu trúc: adj + N
"Điều kiện địa lý và thời tiết có thể xác định loại hình vận tải được sử dụng trong một vùng."
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"It is you that stole my handbag." Ms. Hoa said to the young boy.
Chọn đáp án A
"Chính là cậu đã lấy trộm túi xách của tôi." Cô Hoa nói với cậu bé.
A. Cô Hoa buộc tội cậu bé lấy trộm túi xách của cô ấy.
B. Cô Hoa yêu cầu cậu bé lấy trộm túi xách của cò ây.
C. Cô Hoa bảo với cậu bé rằng chính là bạn đã lấy trộm túi xách của cô ấy.
D. Cô Hoa phủ nhận cậu bé lấy trộm túi xách của cô ấy.
Cấu trúc: accuse sb of doing sth (buộc tội ai làm gì)
Câu 47:
I'm sure Hoa was very happy when she passed the final exam with high marks.
Chọn đáp án B
"Tôi chắc chắn Hoa đã rất vui khi cô ấy vượt qua kì thi cuối cùng với điểm số cao."
Hoa chắc là đã rất vui khi cô ấy vượt qua kì thi cuối cùng với điểm số cao.
A, C, D không hợp nghĩa
Cấu trúc: - must + be + adj: chắc là... (sự suy đoán có logic ở hiện tại)
- must have PP: chắc là đã., (sự suy đoán có logic ở quá khứ)
Câu 48:
I don't find it difficult to get up early in the morning.
Chọn đáp án B
"Tôi không thấy khó khăn khi thức dậy sớm vào buổi sáng."
A. Thật khó khăn với tôi khi thức dậy sớm vào buổi sáng.
B. Tôi quen thức dậy sớm vào buổi sáng.
C. Tôi ghét thức dậy sớm vào buổi sáng.
D. Tôi đã từng thức dậy sớm vào buổi sáng.
Cấu trúc: - be used to V-ing: quen làm gì
- used to V (inf): đã từng, đã thường làm gì
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
They had overslept, they missed the bus.
Chọn đáp án C
"Họ đã ngủ quên nên đã nhỡ xe buýt." Như là hậu quả của việc ngủ quên, họ đã không thể bắt được xe buýt.
A. sai cấu trúc Having overslept, they missed the bus.
B. sai nghĩa (Mặc dù họ ngủ quên nhưng họ đã không nhỡ xe buýt.
D. sai (Nếu tối qua họ đã không ngủ quên thì bây giờ họ sẽ bắt được xe buýt.)
Câu 50:
Tim is studying hard. He doesn't want to fail the next exam.
Chọn đáp án B
"Tim đang học chăm chỉ. Cậu ấy không muốn trượt kì thi sắp tới."
Tim đang học chăm chỉ để không trượt kì thi sắp tới.
A, C sai ngữ pháp; D sai nghĩa
Cấu trúc: in order that/ so that + a clause ~ in order (not) to/ so as (not) to V (diễn tả mục đích)