Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 14)
-
12922 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án A
Massage /ˈmæsɑːʒ/ (n): xoa bóp
Carriage /ˈkærɪdʒ/ (n): xe ngựa
Voyage /ˈvɔɪɪdʒ/ (n): cuộc du lịch xa bằng đường biển
Dosage /ˈdəʊsɪdʒ/ (n): liều lượng
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án B
Challenge /ˈtʃælɪndʒ/ (v,n): thách thức
Chew /tʃuː/ (v-ing): nhai
Chameleon /kəˈmiːliən/ (n): tắc kè hoa
Chapter /ˈtʃæptə(r)/ (n): chương
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án D
Particular /pəˈtɪkjələ(r)/ (adj): đặc biệt, riêng biệt
Environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ (n): môi trường
Prosperity /prɒˈsperəti/ (n): sự thịnh vượng
Circumstance /ˈsɜːkəmstəns/ (n): hoàn cảnh
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án D
Investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/ (v): điều tra
Important /ɪmˈpɔːtnt/ (adj): quan trọng
Convenient /kənˈviːniənt/ (adj): thuận tiện
Supervisor /ˈsuːpəvaɪzə(r)/ (n): người giám sát
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Although she is my sister, I find it hard to_____________her selfishness.
Chọn đáp án A
- put up with: chịu đựng
E.g: I cannot put up with him any more
- catch up with (sb): đuổi kịp (ai)
E.g: Go on ahead. I'll catch up with you
keep up with: theo kịp, bắt kịp
Eg: Technology changes so fast it's hard to keep up with it.
come down with: mắc bệnh, ốm (nhẹ)
E.g: I came down with flu last week.
"Mặc dù cô ấy là chị tôi nhưng tôi cảm thấy khó để chịu đựng được tính ích kỉ của chị.”
Câu 6:
This girl doesn't reveal much about herself, and is_____________fascinating for it.
Chọn đáp án C
Cấu trúc: - as: như (dùng trong so sánh bằng)
- the same + N: cùng, giống... (dùng trong so sánh bằng)
- the more + adj/ adv: càng... (dùng trong so sánh kép)
- all the more + adj ~ even more... (than before) càng/ thậm chí còn... hơn (so với trước)
"Cô gái này không tiết lộ nhiều về bản thân mình và điều này càng làm cho cô ấy trở nên quyến rũ hơn."
Câu 7:
I didn't_____________to see my aunt when I was in Paris.
Chọn đáp án C
Cấu trúc: - take to doing sth ~ begin/ start to do sth as a habit: bắt đầu làm gì như một thói quen
- get to do sth ~have the opportunity to do sth:có cơ hội làm gì đó
"Tôi đã không có cơ hội gặp dì tôi khi tôi ở Paris.”
Câu 8:
Mr. Huy received a warning for speeding. He_____________so fast.
Chọn đáp án A
- shouldn't have PP: lẽ ra đã không nên làm gì (thực tế đã làm)
- should + V: nên làm gì
- would have PP: đã... rồi (dùng trong câu điều kiện loại 3)/ đã muốn làm gì trong quá khứ (nhưng đã không làm)
- might have PP: có thể/ có lẽ đã làm gì (khả năng trong quá khứ)
"Ông Huy nhận được lời cảnh cáo về việc bắn tốc độ. Lẽ ra ông ấy đã không nên lái xe quá nhanh."
Câu 9:
Tom never stays in one place for long. He always gets_____________feet and sets off on his travels again.
Chọn đáp án B
- chilly (adj): giá lạnh- itchy (adj): ngứa ngáy
- dusty (adj): đầy bụi- shaky (adj): run
+ get/ have itchy feet (ngứa ngáy chân tay): want to travel or move to a different place; to want to do something different: muốn đi đây đi đó
"Tom chưa bao giờ ở lại một nơi quá lâu. Anh ấy luôn muốn xách ba lô lên và đi du lịch."
Câu 10:
He_____________his uncle for his father's death.
Chọn đáp án D
Cấu trúc: blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về điều gì
"Anh ấy đổ lỗi cho bác anh ấy về cái chết của bố mình."
Câu 11:
Our new classmate, John is a bit of a rough_____________but I think I'm going to like him once I get used to him.
Chọn đáp án C
- stone (n): đá- rock (n): đá
- diamond (n): kim cương- pearl (n): ngọc trai
+ a rough diamond: kim cương chưa mài, một người căn bản tốt nhưng có thể cư xử thô lỗ, cục mịch
"Bạn học cùng lớp mới của chúng tôi, John, hơi thô lỗ chút nhưng tôi nghĩ tôi sẽ thích anh ấy một khi tôi quen anh ấy."
Câu 12:
This watch is only made of plastic so it's quite_____________.
Chọn đáp án B
- valuable (adj): đáng giá- worthless (adj): không có giá trị
- priceless (adj): vô giá- invaluable (adj): vô giá, rất quý giá
"Chiếc đồng hồ này chỉ làm bằng nhựa nên nó không có giá trị gì lâm."
Câu 13:
David does not have_____________Peter does.
Chọn đáp án D
Cấu trúc so sánh bằng với danh từ: S + V + as + many/ much/ little/ few + N + as + N/ pronoun
"Money" là danh từ không đếm được dùng much
"David không có nhiều tiền bằng Peter."
Câu 14:
After a long working day, she felt_____________.
Chọn đáp án B
- break down (ph.v): suy sụp
E.g: She broke down when she heard the bad news.
- knock sb out ~ wear sb out: làm cho ai đó cảm thấy rất mệt
E.g: The kids have knocked me out.
- turn down (ph. v): từ chối
E.g: He turned down my invitation.
- worn out (adj): kiệt sức
+ be/ feel/ get worn out: cảm thấy kiệt sức
“Sau một ngày làm việc dài thì cô ấy cảm thấy kiệt sức."
Câu 15:
Tim was disappointed because he_____________for the train for two hours.
Chọn đáp án D
Động từ "wait" trong câu này được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn đế diễn tả hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had + been + V-ing... (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
"Tim đã rất thất vọng vì cậu ấy đã chờ tàu 2 tiếng đồng hồ rồi."
Câu 16:
There were many politicians at the meeting, several of _____________ were very young.
Chọn đáp án B
- that: không dùng sau giới từ
- who: không dùng sau giới từ
- "whom" và "which": có thể được dùng sau giới từ
- Chúng ta có thể dùng "all, most, none, neither, any, either, some, (a) few, both, half, each, one, two, several, many, much"+ of which/whom
E.g: I have two brothers, both of whom are doctors.
"Có nhiều chính trị gia ở cuộc họp, một vài trong số họ thì trẻ."
Câu 17:
The judge_____________murderer to a lifetime imprisonment.
Chọn đáp án B
- prosecute (v): khởi tố, kiện
+ prosecute sb for sth: khởi tố ai về điều gì
- sentence (v): kết án, tuyên án
+ sentence sb to sth: kết án/ tuyên án ai...
- convict (v): kết tội, tuyên bố có tội
+ convict sb of sth: tuyên bố ai có tội...
- accuse (v): kết tội, buộc tội
+ accuse sb of sth: buộc tội ai...
"Quan tòa tuyên án kẻ giết người tù chung thân."
Câu 18:
He lost his job because he was_____________. He made so many mistakes.
Chọn đáp án C
- rash (adj): liều, liều lĩnh
- incautious (adj): thiếu thận trọng, thiếu suy nghĩ
- inefficient (adj): không có khả năng, thiếu năng lực, không hiệu quả
- impulsive (adj): bốc đồng
"Anh ấy mất việc vì thiếu năng lực. Anh ấy phạm quá nhiều sai lầm."
Câu 19:
_____________me to your mother when you are in New York.
Chọn đáp án C
- tell (v): bảo, kể
+ tell sb sth/ tell sb about sth: kể ai điều gì/ kể ai về điều gì
remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì
- remember (v): nhớ
+ remember + to V/ V-ing: nhớ làm gì/ đã làm gì
+ remember me to sb: be used to ask somebody to give your good wishes to somebody else: gửi lời chào, gửi lời hỏi thăm
E.g: Remember me to your parents. (Nhớ gửi lời hỏi thăm của tôi đến bố mẹ bạn nhé.)
- greet (v): chào
+ greet sb: chào ai
"Nhớ gửi lời hỏi thăm của tôi tới mẹ bạn khi bạn ở New York nhé."
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The sales clerk was totally bewildered by the customer's behavior.
Chọn đáp án B
- disgusted (adj): ghê tởm, chán ghét- puzzled (adj): bối rối, lúng túng, khó xử
- angry (adj): tức giận- upset (adj): buồn bã, thất vọng
- bewildered (adj): bối rối, lúng túng
Do đó: bewildered ~ puzzled
"Nhân viên bán hàng hoàn toàn bối rối với cách cư xử của khách hàng."
Câu 21:
Thousands of people flocked to the beach this weekend.
Chọn đáp án B
- flock (v) ~ come in large numbers: lũ lượt kéo đến
"Hàng nghìn người lũ lượt kéo đến bãi biển vào cuối tuần này."
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) In each of the following questions.
I think you will be home and dry in the interview because you have many years of teaching experience and good academic qualifications.
Chọn đáp án B
- be successful: thành công
- be unsuccessful: không thành công
- be satisfied: hài lòng, thỏa mãn
- be unsatisfied: không hài lòng, thỏa mãn
- be home and dry/ be home free: thành công, xuôi chèo mát mái
Do đó: be home and dry # be unsuccessful
"Tôi nghĩ bạn sẽ thành công trong cuộc phỏng vấn vì bạn có nhiều năm kinh nghiệm dạy học và bằng cấp tốt."
Câu 23:
It’s very difficult to tell her to give in because she is so big - headed.
Chọn đáp án C
- wise (adj): khôn ngoan
- generous (adj): hào phóng, rộng lượng
- modest (adj): khiêm tốn
- arrogant (adj): kiêu căng, ngạo mạn
- big-headed (adj): quá kiêu căng, ngạo mạn
Do đó: big-headed # modest
"Rất khó đế bảo cô ấy chịu thua vì cô ấy quá kiêu căng."
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Ken and Laura are saying goodbye to each other after going to LOTTE Center. And they are going to have a date with each other later.
Laura: "Well, it's getting late. Maybe we could get together sometime." - Ken:" _____________"
Chọn đáp án C
Laura: Ồ, trời đang dần tối rồi. Có lẽ chúng ta nên gặp mặt dịp khác.
A. Rất vui được gặp lại cậu.
B. Hãy thư giãn đi.
C. Nghe có vẻ ổn đây. Tớ sẽ gọi cho cậu.
D. ừ, tớ thích nó.
Câu 25:
Hung: "How about listening to pop music?" - Hoa:" _____________"
Chọn đáp án A
A. Ý tưởng hay.
B. Tớ e rằng tớ làm.
C. Không, nó thú vị có phải không?
D. Xin lỗi, tớ không thích làm việc.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Horses and donkeys were (26) _____________comparatively late compared with other animals, probably around 4000 BC in Western Asia. By that time, people in many parts of the world were no longer (27) _____________on hunting and gathering their food, but had become nomadic stockbreeders or settled farmers, raising livestock such as cattle, sheep and goats and, in the static communities, growing and harvesting food plants.
They still hunted wild game, but could now do so with the (28) _____________of domestic dogs, the close animal companions who also helped them to protect and control their flocks and herds. Their needs for meat, milk, skins and wool were being met, and it may not have been immediately obvious to them that the horse had anything more to offer than the occasional (29) _____________of the chase and a different type of meat. The horse did have something more to offer. It had the potential to bring about nothing less than a revolution (30) _____________power and transport, a dramatic development that transformed the ability of humans to wage war.
Chọn đáp án B
- train (v): đào tạo
- domesticate (v) ~ make a wild animal used to living with or working for humans: thuần hóa (động vật)
- educate (v): giáo dục
- accustom (v): làm cho quen
"Horses and donkeys were domesticatedcomparatively late compared with other animals, probably around 4000 BC in Western Asia." (Ngựa và lừa được thuần hóa tương đối muộn so với các loài động vật khác, có lẽ vào khoảng 4000 năm trước Công nguyên ở Tây Á.)
Câu 27:
They still hunted wild game, but could now do so with the (28) _____________of domestic dogs, the close animal companions who also helped them to protect and control their flocks and herds.
Chọn đáp án B
- with the assistance of~ help, support: giúp đỡ, hỗ trợ
"They still hunted wild game, but could now do so with the assistanceof domestic dogs, the close animal companions." (Họ vẫn săn thú rừng, nhưng giờ có thể làm như vậy với sự hỗ trợ của chó nhà, những người bạn động vật thân thiết.)
Câu 28:
Their needs for meat, milk, skins and wool were being met, and it may not have been immediately obvious to them that the horse had anything more to offer than the occasional (29) _____________of the chase and a different type of meat.
Chọn đáp án C
- the thrill of: sự thích thú, sự hào hứng
Câu 29:
It had the potential to bring about nothing less than a revolution (30) _____________power and transport, a dramatic development that transformed the ability of humans to wage war.
Chọn đáp án A
- a revolution + in sth: cuộc cách mạng về...
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to Indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Psychologists tell us that there are four basic stages that human beings pass through when they enter and live in a new culture. This process, which helps us to deal with culture shock, is the way our brain and our personality reacts to the strange new things we encounter when we move from one culture to another. If our culture involves bowing when we greet someone, we may feel very uncomfortable in a culture that does not involve bowing. If the language we use when talking to someone in our own culture is influenced by levels of formality based on the other person's age and status, it may be difficult for us to feel comfortable communicating with people in the new culture. Culture begins with the "honeymoon stage". This is the period of time when we first arrive in which everything about the new culture is strange and exciting
We may be suffering from "jet lag" but we are thrilled to be in the new environment, seeing new sights, hearing new sounds and language, eating new kinds of food. This honeymoon stage can last for quite a long time because we feel we are involved in some kind of great adventure. Unfortunately, the second stage of culture shock can be more difficult. After we have settled down into our new life, working or studying, buying groceries, doing laundry, or living with a home-stay family, we can become very tired and begin to miss our homeland and our family, girlfriend/ boyfriend, pets. All the little problems that everybody in life has seem to be much bigger and more disturbing when you face them in a foreign culture. This period of cultural adjustment can be very difficult and lead to the new arrival rejecting or pulling away from the new culture. This "rejection stage" can be quite dangerous because the visitor may develop unhealthy habits (smoking and drinking too much, being too concerned over food or contact with people from the new culture). This can, unfortunately lead to the person getting sick or developing skin infections or rashes which then makes the person feel even more scared and confused and helpless. This stage is considered a crisis in the process of cultural adjustment and many people choose to go back to their homeland or spend all their time with people from their own culture speaking their native language.
The third stage of culture shock is called the "adjustment stage". This is when you begin to realize that things are not so bad in the host culture. Your sense of humour usually becomes stronger and you realize that you are becoming stronger by learning to take care of yourself in the new place. Things are still difficult, but you are now a survivor! The fourth stage can be called "at ease at last". Now you feel quite comfortable in your new surroundings. You can cope with most problems that occur. You may still have problems with the language, but you know you are strong enough to deal with them. If you meet someone from your country who has just arrived, you can be the expert on life in the new culture and help them to deal with their culture shock.
(From: http://gzyy. cooco.net.cn)
When does culture shock happen?
Chọn đáp án D
Thông tin trong bài: "Psychologists tell us that there are four basic stages that human beings pass through when they enter and live in a new culture"
Câu 31:
How do you feel during the first stage of culture shock?
Chọn đáp án C
Thông tin trong bài: "Culture begins with the "honeymoon stage". This is the period of time when we first arrive in which everything about the new culture is strange and exciting"
Câu 32:
How do you feel during the second stage?
Chọn đáp án A
Thông tin trong bài: "we can become very tired and begin to miss our homeland and our family, girlfriend/boyfriend, pets... This can, unfortunately lead to the person getting sick or developing skin infections or rashes which then makes the person feel even more scared and confused and helpless"
Câu 33:
How could the third stage be described?
Chọn đáp án A
Thông tin trong bài: "The third stage of culture shock is called the "adjustment stage"."
Câu 34:
How do you feel during the fourth stage of culture shock?
Chọn đáp án B
Thông tin trong bài: "The fourth stage can be called "at ease at last". Now you feel quite comfortable in your new surroundings"
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Earthquakes are the most lethal of all natural disasters. What causes them? Geologists explain them in terms of a theory known as plate tectonics. Continents are floating apart from each other; this is referred to as the continental drift. About sixty miles below the surface of the sea, there is a semi-molten bed of rock over which plates, or slabs, carry continents and sea floors at a rate of several inches a year. As the plates separate from each other, a new sea floor is formed by the molten matter that was formerly beneath. Volcanic islands and large mountain ranges are created by this type of movement. The collision of plates causes geological instability such as that in California called the San Andreas Fault, located between the Pacific and North American plates. The plates there are constantly pushing and pulling adjacent plates, thereby creating constant tremors and a potential for earthquakes in the area
Geologists would like to be able to predict earthquakes accurately. Using laser beams, seismographs, gravity-measuring devices, and radio telescopes, they are presently studying the San Andreas Fault to determine the rate of strain and the amount of ground slippage. Calculations indicate that sometime in the future, California will be struck by a major earthquake. In spite of the geologists' theory of plate tectonics, there are still gaps in man's understanding and knowledge of the causes of earthquakes. Powerful earthquakes have occurred in places where plate boundaries are hundreds of miles away. In the 1800s New Madrid, Missouri, and Charleston, South Carolina, were shaken by earthquakes that no one had foreseen.
Certain areas of the world are quake prone. Italy, Yugoslavia, and Algeria have experienced many quakes. In November 1980, Naples was struck by an especially devastating quake. China and Japan have also been hit by horrendous quakes. In 1923, Tokyo and Yokohama were reduced to rubble by gigantic tremors that were followed by fires, tornadoes, and finally a thirty-four-foot tsunami, or tidal wave, which was caused by the earth's drop into the waters of Tokyo Bay.
What effects have geologists' predictions of earthquakes had? The Chinese in Haicheng in 1974 were warned that an earthquake might occur within the next year or two. With the help of amateur seismologists' observations of animal behavior and the rise and fall of water in wells and measurements of quantities of radioactive gas in water, professional geologists were able, in January 1975, to predict an earthquake within the next six months. On February 4, Haicheng was destroyed, but because its residents had been evacuated, very few people were killed. In California, where earthquake is an ever-present menace, building codes now require quakeproof structures, and Civil Defense units have intensified their training in how to deal with disaster should it strike or, perhaps more accurately, when it strikes.
Continental drift is the concept that_____________.
Chọn đáp án B
Trôi dạt lục địa là khái niệm mà____________.
A. các lục địa đang kéo gần nhau hơn B. các lục địa đang tách ra
C. các lục địa xa nhau 60 dặm D. các lục địa mới đang phát triển dưới biển
Thông tin trong bài: "Continents are floating apart from each other; this is referred to as the continental drift." (Các lục địa trôi dạt ra xa nhau; đây được gọi là sự trôi dạt lục địa.)
Câu 36:
Geologists are using modern technology to_____________.
Chọn đáp án A
Các nhà địa chất đang sử dụng công nghệ hiện đại để_____________.
A. giúp dự đoán động đất
B. nâng cao danh tiếng của họ
C. đo độ chính xác của động đất
D. kiểm soát trượt đất
Thông tin trong bài: "Geologists would like to be able to predict earthquakes accurately. Using laser beams, seismographs, gravity-measuring devices, and radio telescopes, they are presently studying the San Andreas Fault to determine the rate of strain and the amount of ground slippage." (Các nhà địa chất muốn có thể dự đoán chính xác các trận động đất. Sử dụng chùm tia laze, máy ghi địa chấn, thiết bị đo trọng lực và kính viễn vọng vô tuyến, họ hiện đang nghiên cứu vết đứt gãy San Andreas để xác định tốc độ biến dạng và lượng trượt mặt đất.)
Câu 37:
The Chinese predicted an earthquake by_____________.
Chọn đáp án C
Người Trung Quốc dự đoán động đất bằng cách_________.
A. thuê các nhà địa chấn học nghiệp dư
B. quan sát các nhà địa chất chuyên nghiệp
C. quan sát động vật, giếng và khí phóng xạ
D. sơ tán dân
Thông tin trong bài: "The Chinese in Haicheng in 1974 were warned that an earthquake might occur within the next year or two. With the help of amateur seismologists' observations of animal behavior and the rise and fall of water in wells and measurements of quantities of radioactive gas in water..." (Người Trung Quốc ở Haicheng vào năm 1974 đã được cảnh báo rằng một trận động đất có thể xảy ra trong vòng một hoặc hai năm tới. Với sự giúp đỡ từ việc quan sát của các nhà địa chấn học nghiệp dư về hành vi của động vật và sự lên xuống của nước trong giếng và các phép đo lượng khí phóng xạ trong nước)
Câu 38:
Californians are preparing for an earthquake by_____________.
Chọn đáp án B
Người dân California đang chuẩn bị cho một trận động đất bằng cách____________.
A. tiết kiệm tài sản của mình
B. xây dựng những ngôi nhà vững chắc hơn và thực hành các kỹ thuật để xử lý các trường hợp khẩn cấp
C. bỏ qua đứt gãy San Andreas
D. chuyển sang trạng thái khac
Thông tin trong bài: “In California, where earthquake is an ever-present menace, building codes now require quakeproof structures, and Civil Defense units have intensified their training in how to deal with disaster should it strike or, perhaps more accurately, when it strikes." (Ở California, nơi động đất là mối đe dọa luôn hiện hữu, các quy tắc xây dựng hiện nay yêu cầu cấu trúc chôhg động đất và các đơn vị Phòng Vệ Dân Sự đã tăng cường huấn luyện cách đối phó với thảm họa nếu nó xảy ra hoặc có lẽ chính xấc hơn là khi nó xảy ra.)
Câu 39:
No one had foreseen earthquakes in Missouri because_____________.
Chọn đáp án A
Không ai có thể lường trước được những trận động đất ở Missouri vì_____________.
A. khu vực đó không dễ xảy ra động đất
B. các nhà địa chất không hiểu về khu vực đó
C. có các khoảng trống trong khu vực đó
D. thuyết kiến tạo mảng không đúng
Thông tin trong bài: “In spite of the geologists' theory of plate tectonics, there are still gaps in man’s understanding and knowledge of the causes of earthquakes. Powerful earthquakes have occurred in places where plate boundaries are hundreds of miles away. In the 1800s New Madrid, Missouri, and Charleston, South Carolina, were shaken by earthquakes that no one had foreseen." (Mặc dù có lý thuyết của các nhà địa chất học về kiến tạo mảng nhưng vẫn còn những khoảng trống trong hiểu biết và kiến thức của con người về nguyên nhân gây ra động đất. Trận động đất mạnh đã xảy ra ở những nơi mà ranh giới mảng xa hàng trăm dặm. Vào những năm 1800, New Madrid, Missouri và Charleston, Nam Carolina đã bị rung chuyển bởi những trận động đất mà không ai có thể dự đoán trước được.)
Câu 40:
Geologists have been able to predict an earthquake_____________.
Chọn đáp án B
Các nhà địa chất đã có thể dự đoán một trận động đất____________
A. với độ chính xác cao
B. trong vòng mấy tháng
C. bằng cách đo sự chấn động
D. bằng cách hiểu biết về trôi dạt lục địa
Thông tin trong bài: "The Chinese in Haicheng in 1974 were warned that an earthquake might occur within the next year or two. With the help of amateur seismologists' observations of animal behavior and the rise and fall of water in wells and measurements of quantities of radioactive gas in water, professional geologists were able, in January 1975, to predict an earthquake within the next six months." (Người Trung Quốc ở Haicheng vào năm 1974 đã được cảnh báo rằng một trận động đất có thế xảy ra trong vòng một hoặc hai năm tới. Với sự giúp đỡ từ việc quan sát của các nhà địa chấn học nghiệp dư về hành vi của động vật và sự lên xuống của nước trong giếng và các phép đo lượng khí phóng xạ trong nước thì vào tháng 1 năm 1975 các nhà địa chất chuyên nghiệp đã có thể dự đoán một trận động đất trong vòng sáu tháng tới.)
Câu 41:
Volcanic islands are formed by_____________.
Chọn đáp án A
Đảo núi lửa được hình thành bởi_____________.
Thông tin trong bài: "As the plates separate from each other, a new sea floor is formed by the
molten matter that was formerly beneath. Volcanic islands and large mountain ranges are created by this type of movement." (Khi các mảng tách ra khỏi nhau, một đáy biển mới được hình thành do chất nóng chảy trước đây nẳm bên dưới. Các đảo núi lửa và các dãy núi lớn được tạo ra bởi kiểu chuyến động này.)
Câu 42:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Tim works (A) as a doctor and he (B) earns(C) twice(D) as much than his brother.
Chọn đáp án D
Cấu trúc: S + V + multiple numbers (half/ twice/ three times/...) + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun (so sánh bội số)
E.g: The yellow skirt costs twice as much as the red one. (Cái váy màu vàng có giá gấp đôi cái váy màu đỏ.)
Do đó: as much than as much as
"Tim là một bác sĩ và cậu ấy kiếm được gấp đôi anh trai cậu ấy."
Multiple numbers comparison (So sánh gấp nhiều lần) Là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp 3. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng. S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun Multiple numbers: half/ twice/ 3,4, 5... times/ phân số phần trăm. E.g: She types twice as fast as I do. |
Câu 43:
You ( A) shouldn't criticize(B) him in front of his friends (C) It was (D) insensitive of you.
Chọn đáp án A (shouldn't criticize shouldn’t have criticized)
- should (not) V (bare-inf): nên/ không nên làm gì
- should (not) have PP: lẽ ra đã nên/ không nên làm gì (sự việc đã xảy ra)
"Bạn lẽ ra đã không nên chỉ trích cậu ấy trước mặt bạn bè cậu ấy. Bạn đã thiếu nhạy bén."
Câu 44:
(A) Alike other forms of energy, natural gas (B) may be used to (C) heat homes, cook food, and even (D) run automobiles.
Chọn đáp án A(Alike Like)
- alike (adj, adv): giống, giống nhau, như nhau
E.g: My brother and I are alike.
They treated all the children alike.
- like (prep): giống như, như
E.g: Like many children, I like watching cartoons.
"Giống như nhiều dạng năng lượng khác, khí tự nhiên có thể được dùng để sưởi ấm nhà cửa, nấu ăn và thậm chí điều khiển ô tô."
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Due to the fact that the demand for tea was very high in the 19thcentury, its price was astronomical.
Chọn đáp án B
Vì thực tế là nhu cầu uống trà rất lớn vào thế kỉ thứ 19 nên giá của nó cũng rất cao.
A. Mãi cho đến thế kỉ thứ 19 thì nhu cầu uống trà mới bắt đầu tăng.
B. Nhu cầu uống trà quá lớn vào thế kỉ 19 nên giá của nó cũng rất cao.
C. Vào thế kỉ 19 giá của trà không tăng dù có nhu cầu.
D. Vào thế kỉ 19, mặc dù nhu cầu uống trà lớn nhưng giá của nó vẫn rẻ.
Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V... (quá... đến nỗi mà...)
Câu 46:
Tom no longer smokes a lot.
Chọn đáp án B
Câu ban đầu: Tom không còn hút thuốc nhiều nữa.
A. Tom bây giờ hút thuốc nhiều.B. Tom đã từng hút thuốc nhiều.
C. Tom đã không từng hút thuốc nhiều.D. Tom đã hiếm khi hút thuốc nhiều.
- used to + V (bare-inf): đã từng, đã thường làm gì (thói quen trong quá khứ, không còn ở hiện Q tại nữa)
E.g: I used to get up late.
Câu 47:
No one has sent me that letter.
Chọn đáp án A
Câu ban đầu: Không ai gửi cho tôi bức thư đó.
Đại từ "no one" mang ý nghĩa phủ định nên khi chuyển sang bị động ta phải dùng thể phủ định. Thì của động từ được sử dụng trong câu này là thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: Chủ động: S + have/ has+ PP + O
Bị động: S (O) + have/ has + been + PP + by O(S)
Vì chủ ngữ là "I" nên ta dùng "have"; "no one" được lược bỏ và dùng thể phủ định trong câu bị động.
Lưu ý: send sb sth ~ send sth to sb (gửi cho ai cái gì/ gửi cái gì cho ai)
"Tôi không được gửi bức thư đó."
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Mr. Hung is a professor. His car was stolen yesterday.
Chọn đáp án D
"Thầy Hùng là một giáo sư. Hôm qua xe thầy ấy đã bị lấy trộm."
- who: thay thế cho danh từ chỉ người, làm chức năng chủ ngữ
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người, làm chức năng tân ngữ
- whose: thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ (whose + N)
Câu 49:
Mary was not here yesterday. Perhaps she was ill.
Chọn đáp án C
- shouldn't have PP: lẽ ra đã không nên làm gì
- might + have PP: có lẽ, có thể đã làm gì
- must + have PP: chắc hẳn đã làm gì (suy đoán có căn cứ ở quá khứ)
"Mary đã không ở đây vào hôm qua. Có lẽ cô ấy bị ốm."
A. Mary không cần ở đây vào hôm qua vì cô ấy đã bị ốm.
B. Bởi vì bị ốm nên cô ấy lẽ ra không nên ở đây vào hôm qua.
C. Có lẽ hôm qua Mary bị ốm nên cô ấy không ở đây.
D. Chắc hẳn hôm qua Mary bị ốm nên cô ấy không ở đây.
Câu 50:
By that time, people in many parts of the world were no longer (27) _____________on hunting and gathering their food, but had become nomadic stockbreeders or settled farmers, raising livestock such as cattle, sheep and goats and, in the static communities, growing and harvesting food plants.
Đáp án A
- reliant (adj): dựa dẫm
- subject + to (adj): phải chịu, lệ thuộc
- reliant + on: phụ thuộc vào
- sustained (adj): chống đỡ, chịu đựng
- liable + for (adj): chịu trách nhiệm pháp lý, có bổn phận