Đề thi học kì II môn Toán 413
-
2879 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền dấu >,< = hoặc số thích hợp vào chỗ chấm
a. 3/4 ... 12/16
b. 12/11 ... 12/17
c. 5/8 = ... /40
d. 28/35 ... 26/35
a/ =
b/ >
c/ 25
d/ <
Câu 3:
Diện tích hình bình hành có độ dài đáy 3dm, chiều cao 23cm là
Đáp án B
Diện tích hình bình hành có độ dài đáy 3dm, chiều cao 23cm là 690cm2
Câu 4:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 150, chiều dài phòng học lớp đó đo được 6cm. Chiều dài thật của phòng học lớp đó là
Đáp án A
Câu 12:
Viết vào chỗ chấm thích hợp
Trong hình bình hành ABCD có:
Cạnh AB song song và bằng cạnh………
Cạnh AD song song và bằng cạnh………
Trong hình bình hành ABCD có:
Cạnh AB song song và bằng cạnh CD
Cạnh AD song song và bằng cạnh BC
Câu 13:
Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng.
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 500 000, quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn đo được 27 cm. Tìm độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn
Đáp án D
Câu 14:
Một hình vuông có chu vi bằng 20 cm . Tính diện tích của hình vuông đó ?
Cạnh hình vuông là:
20 : 4 = 5 cm
Diện tích hình vuông là:
5 x 5 = 20
ĐS: 20
Câu 15:
Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng.
Các số chia hết cho cả 2 và 5 là
Đáp án D
Câu 16:
Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 175m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó
Vẽ sơ đồ
Tổng số phần bằng nhau là
4 + 3 = 7 ( phần)
Chiều dài hình chữ nhật là
175 : 7 x 4 = 100 (m )
Chiều rộng hình chữ nhật là
175 – 100 = 75(m )
Diện tích hình chữ nhật là:
100 x 75 = 7500
Đáp số : 7500
Câu 17:
Tổng của hai số lẻ bằng 84. Tìm hai số đó, biết rằng giữa chúng có 7 số chẵn liên tiếp
Hiệu của hai số :
7 x 2 = 14
Số thứ nhất là:
(84 + 14 ) : 2 = 49
Số thứ hai là :
84 – 49 = 35