IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Giải SGK Toán 4 CTST Bài 35. Thế kỉ có đáp án

Giải SGK Toán 4 CTST Bài 35. Thế kỉ có đáp án

Giải SGK Toán 4 CTST Bài 35. Thế kỉ có đáp án

  • 103 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho hình lập phương cạnh a. Diện tích mặt cầu đi qua các đỉnh của hình lập phương là:

Xem đáp án

Đáp án C

Theo giả thiết R=a32 

Vậy diện tích mặt cầu là 4πR2=3a2


Câu 3:

Cho hình chóp S.ABCD ABCD là hình thoi cạnh a SAB=SAD=BAD=600 cạnh bên SA = a Thể tích khối chóp tính theo a

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: SA = SB = SC =a

SBD đu

Gọi O là tâm hình thoi ABCD, I là tâm tam giác đều SBD cạnh a.

Vì AS = AB = AD

Dễ dàng tính được

Xét AIO vuông tại I có:

 

VA.SBD=13.AI.SSBD=a2312  (đvtt)


Câu 4:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình thang với đáy ADBC. Biết AD = a, BC = b. Gọi IJ lần lượt là trọng tâm các tam giác SADSBC. Mặt phẳng (ADJ) cắt SB, SC lần lượt tại M, N. Mặt phẳng (BCI) cắt SA, SD tại P, Q. Giả sử AM cắt BP tại E; CQ cắt DN tại F. Tính EF theo a,b

Xem đáp án

Đáp án D

Dễ thấy rằng:

Giả sử SEAB=E';SFCD=F'

Áp dụng định lý Ceva vào tam giác SAB có:

E'A=E'BE' là trung điểm của AB.

Chứng minh tương tự ta cũng có F' là trung điểm của CD

E'F' là đường trung bình của hình thang ABCD

Áp dụng định lý Menelaus vào tam giác SBE’ với cát tuyến AEM có:

Chứng minh tương tự ta cũng có:

Áp dụng định lý Thales vào tam giác SE’F’ có:


Câu 6:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA(ABCD). Biết SA=y;MAD;AM=x;x2+y2=a2. Khi đó giá trị lớn nhất của VS.ABCM là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: SABCM=AM+BC2.AB=a(x+a)2(đvdt)

VS.ABCM=13.SA.SABCM=a(x+a)a2-x26 (đvtt).

Đặt f(x)=(x+a)a2-x2

Xét phương trình f'(x)=0x=a2

f(x) đạt giá trị lớn nhất khi x=a2

Từ đó suy ra VS.ABCMmax=a338  (đvtt).


Câu 7:

Cắt mặt trụ bởi mặt phẳng như hình vẽ. Thiết diện tạo được là Elip có trục lớn bằng 10. Khi đó thể tích của hình vẽ là:

Xem đáp án

Đáp án D

Bán kính đường tròn đáy là:

R=102-622=4 

Khi đó ta dễ dàng tính được thể tích hình vẽ là:

V=π.42.8+π.42.62=176π (đvtt).


Câu 8:

Cho hình chóp S.ABC SA(ABC) tam giác ABC vuông tại B. Góc giữa SC và mặt phẳng (SBC)

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:SABC, ABBC

BC(SAB)

 Do đó


Câu 9:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Khẳng định lắp ghép hai khối hộp sẽ được một khối đa diện là sai


Câu 11:

Tam giác ABC vuông tại A cạnh AB = 6,AC = 8, M là trung điểm của cạnh AC. Thể tích khối tròn xoay do tam giác qua quanh cạnh AB là:

Xem đáp án

Đáp án D

Khi quay tam giác BMC quanh cạnh AB ta được khối tròn xoay như hình vẽ, khi đó ta có


Câu 12:

Cho hình chóp S.ABC có đáy vuông cân tại C, AB = 3a và G là trọng tâm tam giác ABC, SG(ABC),SB=a142. Khi đó d(B,(SAC)) bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi I là trung điểm BC; kẻ GHAC=H

Xét ABC vuông cân tại C ta có:

Kẻ GKSH=KGKmp(SAC) 

Xét SGH vuông tại G có:

GK=a33

d(B,mp(SAC))=3GK=a3(đvđd)


Câu 13:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và mặt phẳng (SBD) tạo với mặt phẳng (ABCD) một góc bằng 60o. Gọi M là trung điểm của AD. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SCBM

Xem đáp án

Đáp án A

Gắn trục tọa độ Axyz với A là gốc tọa độ sao cho:

Tia Ax trùng tia AB; tia Ay trùng tia AD; tia Az trùng tia AS.

Khi đó:

 

Gọi O là tâm hình vuông ABCD.

Do góc giữa mặt phẳng(SBD)và (ABCD) bằng 60o nên SOA=60o

S0;0;a62

 Mặt phẳng (P) chứa SC và song song với BM có vecto pháp tuyến là (6;26;6)//1;2;6 nên có phương trình:

x+2y+6z-3a=0

 Do đó: d(SC,BM)=d(B;(P))=2a11 (đvđd).


Câu 15:

Cho hình chóp S.ABC với đáy ABC có AB = 10cm,BC = 12cm,AC = 14cm các mặt bên cùng tạo với mặt phẳng đáy các góc bằng nhau và bằng α với tanα=3. Thể tích khối chóp S.ABC là:

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ S xuống mặt phẳng đáy.

Kẻ HM, HN, HP lần lượt vuông góc với các cạnh AB, BC, CA.

Khi đó ta có SM, SN, SP lần lượt vuông góc với AB, BC, CA.

Do đó:

Khi đó:HM=HN=HP=HStanα=HS3 

Suy ra H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC bán kính HM.

Áp dụng công thức Hê-rông ta có: SABC=246  (đvdt)

HM=SABCp=463

HS=3HM=46

VS.ABC=13HS.SABC=192  (đvtt).


Câu 16:

Cho lăng trụ tứ giác đều ABCD.A'B'C'D' có cạnh đáy bằng 2a. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A'BC) bằng a3 . Thể tích khối lăng trụ là.

Xem đáp án

Đáp án A.

Từ A dựng AHA'B(HA'B)

AH=a3 

1AH2=1AA'2+1AB2

1AA'2=13a2-14a2=112a2

AA'=2a3V=8a33 


Câu 18:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a, một mặt phẳng α cắt các cạnh AA',BB',CC',DD' lần lượt tại M,N,P,Q . Biết AM=13a,CP=25a . Thể tích khối đa diện ABCD.MNPQ là

Xem đáp án

Đáp án A

Thể tích của khối đa diện ABCD.MNPQ bằng thể tích khối hình hộp đứng có đáy là

ABCd và chiều cao h=12(a3+2a5)=11a30

Vậy thể tích cần tính V=1130a3


Câu 20:

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có AB=AD=2a,AA'=4a. Lấy M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AA’, BB’,CC, DD’. Biết hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' nội tiếp khối trụ   (T) và lăng trụ ABCD.MNPQ nội tiếp mặt cầu (C). Tỉ số thể tích V(T)V(C) giữa khối cầu và khối trụ là

Xem đáp án

Đáp án A

ABCD.A'B'C'D' nội tiếp khối lăng trụ, ABCD.MNPQ nội tiếp mặt cầu nên

ABCD.A'B'C'D' là hình hộp chữ nhật

Bán kính đường tròn ngoại tiếp

ABCD là r=2a,VT=4a.π.2a2=8πa3 

Bán kính mặt cầu ngoại tiếp ABCD.MNPQ là

Vậy V(T)V(C)=8πa343πa3=233

 


Câu 21:

Cho hình chóp S.ABC với AB = SA = a, tất cả các cạnh còn lại bằng b. Độ dài EF (E, F là trung điểm của AB, SC) theo a, b

Xem đáp án

Đáp án A

Áp dụng công thức trung tuyến ta có:

 

Theo Định lý PiTaGo  ta có:

EF=2b2


Câu 22:

Cho hình chóp S.ACBD có đáy ABCD là hình chữ nhật, biết AB = 2a, AD = a. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM=a2, Cạnh AC cắt MD tại H. Biết SH vuông gốc với mặt phẳng  (ABCD) và SH = a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SD và AC

Xem đáp án

Đáp án C

 

ACDM

SH(ABCD)DH(SAC) 

từ H kẻ HKSD

HK là khoảng cách cần tính.

Ta có DHHM=DCAM=4DHDM=45

 

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.

HK=2a3


Câu 23:

Cho hình lập phương ABCD.EFGH. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ AB và EG

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có. EG//AC (do ACGE là hình chữ nhật)


Câu 24:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, AB=BC=12AD=2a. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp S.ACD

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có tam giác ACD vuông cân tại C và CA=CD=2a2

SACD=4a2. Gọi H là trung điểm của AB

Vì tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy

SH(ABCD);SH=a3.

Vậy SS.ACD=4a333.


Câu 25:

Cho tứ diện đều ABCD. Số đo góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC.

Vì tứ diện ABCD đều nên AG(BCD).

Ta có CDAGCDBG

Vậy số đo góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng 900.


Câu 27:

Tứ diện ABCD có AB, AC, AD đôi một vuông góc. Tam giác ABC cân tại A, có AB=2a, ACD=60o. M là trung điểm AB, NBC sao cho . Khi đó khoảng cách từ P đến mặt phẳng   (BCD) bằng   (với P là giao điểm MN và AC).

 

Xem đáp án

Đáp án A

Chọn hệ trục tọa độ Oxy 

AD=2atan60o=2a3

Từ M kẻ MH song song với AC ta có MH =a

 

PT của mặt phẳng (BCD) là x2a+y2a+z23a=1

 Vậy khoảng cách từ P(0;4a;0) đến (BCD) là:


Câu 28:

Cho hình thanh cân ABCD, AD//BC có AB = BC = CD = a; AD = 2a. Thể tích của khối tròn xoay thu được khi xoay hình thang theo trục AC là

Xem đáp án

Đáp án B

Chọn hệ trục Oxy trong đó AO; OxAC

Hình thang thỏa mãn bài toán có ACCD, góc đáy bằng 60o 

PT đường thẳng AD là y=13x 

Vậy thể tích cần tính

 


Bắt đầu thi ngay