Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án
-
620 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: 4200 : y = 700
Ta có: 4200 : y = 700
y = 4200 : 700
y = 6
Vậy đáp án đúng là y = 6. Chọn B
Lưu ý : y là số chia, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Câu 2:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: y × 40 = 120
Ta có: y × 40 = 120
y = 120 : 40
y = 3
Vậy đáp án đúng là y = 3. Chọn B
Lưu ý : y là thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Theo bài ra ta có: 4500 : 500 = ...............
Xoá hai chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia ta được
45 : 5 = 9
Hay 4500 : 500 = 9
Vậy thương cần tìm là 9.
Lưu ý : Muốn tìm thương ta lấy số bị chia "chia cho" số chia.
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Theo bài ra ta có: 420 : 70 = ...............
Xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia ta được
42 : 7 = 6
Hay 420 : 70 = 6
Vậy thương cần tìm là 6.
Lưu ý : Muốn tìm thương ta lấy số bị chia "chia cho" số chia.
Câu 5:
Chọn dấu thích hợp thay cho ô trống dưới đây:
Ta có:
Ta thấy 9 = 9 Nên 7200 : 800 = 9
Vậy ta chọn dấu =. Chọn C
Lưu ý : Khi so sánh 1 phép tính với 1 số, trước hết ta tìm kết quả của phép tính trước rồi so sánh kết quả đó với số còn lại.
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Ta thấy 14 > 12
Nên 7000 : 500 > 12
Vậy ta chọn dấu >. Chọn A
Lưu ý : Khi so sánh 1 phép tính với 1 số, trước hết ta tìm kết quả của phép tính trước rồi so sánh kết quả đó với số còn lại.
Câu 7:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Theo chiều mũi tên ta có phép tính sau:
480 : 30 = 16
Vậy số cần điền là 16.
Câu 8:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Theo chiều mũi tên ta có phép tính sau:
1800 : 600 = 30
Vậy số cần điền là 30.
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một cửa hàng nhập về 80 can dầu như nhau chứa được tất cả 400 lít dầu. Vậy 1 can chứa được ............... lít dầu.
Tóm tắt:
80 can chứa: 400 lít dầu
1 can chứa: .... lít dầu?
Hướng dẫn:
Tìm số lít dầu chứa trong 1 can: ta lấy tất cả số lít dầu chia cho số can dầu
Bài giải
Một can chứa được số lít dầu là:
400 : 80 = 5 (lít)
Đáp số: 5 lít dầu.
Câu 10:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Có 100 học sinh xếp thành các hàng, biết mỗi hàng có 20 học sinh. Vậy xếp được tất cả ............... hàng.
Tóm tắt:
20 học sinh : 1 hàng
100 học sinh : ..hàng?
Hướng dẫn:
Tìm số hàng để xếp 100 học sinh: ta lấy 100 chia cho số học sinh trong 1 hàng
Bài giải
100 học sinh xếp được tất cả số hàng là:
100 : 20 = 5 (hàng)
Đáp số: 5 hàng.
Câu 11:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia
Ta có: 24000 : 800 = 30
Vậy thừa số cần tìm là 30.
Câu 12:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia
Ta có : 2000 : 400 = 5
Vậy thừa số cần tìm là 5.
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Thương của 2250 và 90 là bao nhiêu?
Thương của 2250 và 90 là:
2250 : 90 = 25
Vậy đáp án đúng là 25. Chọn C
Lưu ý : Muốn tìm thương của 2 số ta thực hiện phép tính chia.
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Thương của 3510 và 30 là bao nhiêu?
Thương của 3510 và 30 là:
3510 : 30 = 117
Vậy đáp án đúng là 117. Chọn A
Lưu ý : Muốn tìm thương của 2 số ta thực hiện phép tính chia.
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
120 : 60 = ...............
Ta có 120 : 60 hay 12 : 6 = 2
Vậy 120 : 60 = 2
Lưu ý : Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xoá một, hai, ba,.. chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
1250 : 50 = ...............
Ta có 1250 : 50 hay 125 : 5 = 25
Vậy 1250 : 50 = 25
Lưu ý : Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xoá một, hai, ba,.. chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Kết quả của phép tính 420 : 20 là
Ta có 420 : 20 = ?
Hay 42 : 2 = 21
Vậy 420 : 20 = 21
Chọn B
Lưu ý : Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xoá một, hai, ba,.. chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Kết quả của phép tính 3600 : 300 là
Ta có 3600 : 300 = ?
Hay 36 : 3 = 12
Vậy 3600 : 300 = 12
Chọn A
Lưu ý : Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xoá một, hai, ba,.. chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: 90 là thương của phép chia 3600 : 400. Đúng hay sai?
Ta thấy: 3600 : 400 = 9
Vậy 9 là thương của phép chia 3600 : 400
Nên ta chọn đáp án sai. Chọn B
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: 220 là thương của phép chia 660 : 30. Đúng hay sai?
Ta thấy: 660 : 30 = 22
Vậy 22 là thương của phép chia 660 : 30
Nên ta chọn đáp án sai. Chọn B