Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án 2

  • 587 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số tròn trăm liền trước của 13900 chia 600 bằng 230. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Số tròn trăm liền trước của 13900 là 13800

Theo bài ra ta có: 13800 : 600 (hay 138 : 6 = 23)

Nên ta có: số tròn trăm liền trước của 13900 chia 600 bằng 23

Vậy ta chọn đáp án : Sai. Chọn B


Câu 2:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số tròn chục liền sau của 2040 chia 50 bằng 41. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Số tròn chục liền sau của 2040 là 2050

Theo bài ra ta có:

2050 : 50 (hay 205 : 5 = 41)

Nên ta có: số tròn chục liền sau của 2040 chia 50 bằng 41

Vậy ta chọn đáp án : Đúng. Chọn A


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống: Tích của 60 và ............... là 30600.

Xem đáp án

Ta có 30600 : 60 = 510

Vậy số cần điền là 510

Lưu ý : Số cần điền là thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.


Câu 4:

Điền đáp án đúng vào ô trống: Tích của 90 và ............... là 5400.

Xem đáp án

Ta có 5400 : 90 = 60

Vậy số cần điền là 60

Lưu ý : Số cần điền là thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.


Câu 5:

Chọn dấu thích hợp thay cho ô trống dưới đây: 1000 : 40   ?   500 : 20

Xem đáp án

Ta có: 1000:4025  ?  500:2025

Mà 25 = 25

Nên 1000 : 40 = 500 : 20

Vậy ta chọn dấu =. Chọn C.

Lưu ý : Khi so sánh 2 phép tính với nhau, trước hết ta phải tìm kết quả của 2 phép tính đó rồi so sánh các kết quả đó với nhau.


Câu 6:

Chọn dấu thích hợp thay cho ô trống dưới đây: 450 : 30   ?   400 : 20

Xem đáp án

Ta có: 450:3015  ?  400:2020

Mà 15 < 20

Nên 450 : 30 < 400 : 20

Vậy ta chọn dấu <. Chọn B

Lưu ý : Khi so sánh 2 phép tính với nhau, trước hết ta phải tìm kết quả của 2 phép tính đó rồi so sánh các kết quả đó với nhau.


Câu 7:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

120 × 30 : 400 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 120 × 30 : 400 = 3600 : 400 = 9

Vậy số cần điền là 9

Lưu ý : Trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.


Câu 8:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

6300 : 70 + 45 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

6300 : 70 + 45 = 90 + 45

= 135

Vậy số cần điền là 135

Lưu ý : Trong biểu thức có chứa phép tính chia và phép tính cộng, ta thực hiện phép tính chia trước rồi thực hiện phép tính cộng sau.


Câu 9:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

50 × ............... = 78000 : 30

Xem đáp án

Ta có: 78000 : 30 = 2600

Theo bài ra ta thấy: 50 × ............... = 2600

Vậy số cần điền là : 2600 : 50 = 52.


Câu 10:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

20 × ............... = 54000 : 900

Xem đáp án

Ta có: 54000 : 900 = 60

Theo bài ra ta thấy: 20 × ............... = 60

Vậy số cần điền là: 60 : 20 = 3


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Có 3450 lít dầu được đổ vào các can loại 50 lít. Hỏi phải có bao nhiêu can loại 50 lít để chứa hết số dầu đó?

Xem đáp án

Tóm tắt:

50 lít : 1 can

3450 lít : ...can?

Hướng dẫn:

Tìm số can để chứa hết 3450 lít dầu, ta lấy 3450 chia cho số dầu trong 1 can

Bài giải

Cần số can loại 50 lít để chứa hết số dầu đó là:

3450 : 50 = 69 (can)

Đáp số: 69 can. Chọn D


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Có 408000 lít nước, nếu 1 chiếc xe chở được 4000 lít nước thì cần bao nhiêu chiếc xe như thế?

Xem đáp án

Tóm tắt:

4000 lít: 1 xe

408000 lít : ...xe?

Hướng dẫn:

Muốn tìm số xe để chở hết số nước ta lấy tất cả số nước đó chia cho số nước trong 1 xe.

Bài giải

Cần số chiếc xe để chở hết số nước đó là:

408000 : 4000 = 102 (chiếc)

Đáp số: 102 chiếc xe. Chọn A


Câu 13:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

            ×4013280

Xem đáp án

Ta có: 13280 : 40 = 332

Vậy số cần điền là 332

Lưu ý : Số cần điền là thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.


Câu 14:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

            ×5072500

Xem đáp án

Ta có: 72500 : 50 = 1450

Vậy số cần điền là 1450

Lưu ý : Số cần điền là thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Thương của 48200 và 20 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có: 48200 : 20 = 2410

Vậy đáp án đúng là 2410. Chọn C

Lưu ý : Muốn tìm thương của hai số ta thực hiện phép tính chia.


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Thương của 319200 và 70 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có: 319200 : 70 = 4560

Vậy đáp án đúng là 4560. Chọn C

Lưu ý : Muốn tìm thương của hai số ta thực hiện phép tính chia


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: 28800 : y = 80

Xem đáp án

Ta có: 28800 : y = 80

 y = 28800 : 80

 y = 360

Vậy đáp án đúng là y = 360. Chọn B

Lưu ý : y là số chia. Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: 234000 : y = 90

Xem đáp án

Ta có: 234000 : y = 90

 y = 234000 : 90

 y = 2600

Vậy đáp án đúng là y = 2600. Chọn A

Lưu ý : y là số chia. Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.


Câu 19:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

125640 : 60 = ...............

Xem đáp án

Xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia ta được:

12564 : 6 = ...............

Đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau:

12564     05662094        24           0

Vậy số cần điền là 2094.

Lưu ý : Khi chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xoá một, hai, ba, ... chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.


Câu 20:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

37600 : 800 = ...............

Xem đáp án

Xoá hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia ta được:

376 : 8 = ?

Đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau:

376      56847      0

Vậy số cần điền là 47

Lưu ý : Khi chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xoá một, hai, ba, ... chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.


Bắt đầu thi ngay