Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án 3

  • 586 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Biết n × 35 + n × 45 = 3680.

Vậy n = ...............

Xem đáp án

Ta có: n × 35 + n × 45 = 3680

 n × (35 + 45) = 3680

 n × 80 = 3680

 n= 3680 : 80

 n= 46


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Biết a × 20 + a × 30 = 1350.

Vậy a = ...............

Xem đáp án

Ta có: a × 20 + a × 30 = 1350

 a × (20 + 30) = 1350

 a × 50 = 1350

 a = 1350 : 50

 a = 27.


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tìm một số, biết số đó là thương của 840 và 30. Vậy số cần tìm là ...............

Xem đáp án

Thương của 840 và 30 là:

840 : 30 = 28

Vậy số cần tìm là 28.

Lưu ý : Muốn tìm thương của hai số ta thực hiện phép tính chia.


Câu 5:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: (y × 70) × 30 = 92400

Xem đáp án

Ta có: (y × 70) × 30 = 92400

y × 70 = 92400 : 30

y × 70 = 3080

y = 3080 : 70

y = 44

Vậy đáp án đúng là y = 44. Chọn B


Câu 6:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: (y × 30) × 40 = 34800

Xem đáp án

Ta có: (y × 30) × 40 = 34800

y × 30 = 34800 : 40

y × 30 = 870

y = 870 : 30

y = 29

Vậy đáp án đúng là y = 29. Chọn C


Câu 7:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(8000 : 200) : (800 : 40) = ...............

Xem đáp án

Ta có:

(8000 : 200) : (800 : 40) = 40 : 20 = 2

Vậy số cần điền là 2.

Lưu ý : Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc đơn trước và thực hiện các phép tính ngoài ngoặc đơn sau.


Câu 8:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(12000 : 60) : (400 : 8) = ...............

Xem đáp án

Ta có:

(12000 : 60) : (400 : 8) = 200 : 50 = 4

Vậy số cần điền là 4.

Lưu ý : Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc đơn trước và thực hiện các phép tính ngoài ngoặc đơn sau.


Câu 9:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Nếu c = 150000 : 30, d = 2400 : 60 thì c : d = ...............

Xem đáp án

c = 150000 : 30 = 5000

d = 2400 : 60 = 40

Theo bài ra ta có: c : d = 5000 : 40 = 125

Vậy đáp án đúng là 125. Chọn B


Câu 10:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Nếu a = 12000 : 20, b = 12000 : 40 thì a : b = ...............

Xem đáp án

a = 12000 : 20 = 600

b = 12000 : 40 = 300

Theo bài ra ta có: a : b = 600 : 300 = 2

Vậy đáp án đúng là 2. Chọn A


Câu 11:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Cho M = 228, N = 60, D = M × 100.

Vậy D : N = ...............

Xem đáp án

Ta có: D = M × 100 = 228 × 100 = 22800

Nên D : N = 22800 : 60 = 380

Vậy số cần điền là 380.


Câu 12:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Cho P = 513, Q = 300, H = P × 1000.

Vậy H : Q = ...............

Xem đáp án

Ta có:

H = P × 1000 = 513 × 1000 = 513000

Nên H : Q = 513000 : 300 = 1710

Vậy số cần điền là 1710.


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: 7000 : y – 1520 : y = 40

Xem đáp án

Ta có: 7000 : y – 1520 : y = 40

 (7000 – 1520) : y = 40

 5480 : y = 40

y = 5480 : 40

y = 137

Vậy đáp án đúng là y = 137. Chọn C


Câu 14:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: 2020 : y + 3030 : y + 2350 : y = 50

Xem đáp án

Ta có:

2020 : y + 3030 : y + 2350 : y = 50

(2020 + 3030 + 2350) : y = 50

7400 : y = 50

y = 7400 : 50

y = 148

Vậy đáp án đúng là y = 148. Chọn B


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một đội đồng diễn thể dục, lúc đầu xếp thành 48 hàng dọc, mỗi hàng có 10 học sinh. Sau đó số học sinh này xếp thành hàng ngang, mỗi hàng có 30 học sinh. Hỏi xếp được bao nhiêu hàng ngang?

Xem đáp án

Tóm tắt:

1 hàng dọc : 10 học sinh

48 hàng dọc: ...học sinh?

1 hàng ngang: 30 học sinh

Xếp được: ...hang ngang?

Hướng dẫn:

Bước 1: Tìm số học sinh tham gia đồng diễn (lấy số học sinh trong 1 hàng dọc nhân với số hàng dọc)

Bước 2: Tìm số hàng ngang xếp đủ số học sinh đó (lấy tổng số học sinh tham gia đồng diễn chia cho số học sinh trong 1 hàng ngang)

Bài giải

Số học sinh tham gia đồng diễn thể dục là:

48 × 10 = 480 (học sinh)

Số hàng ngang xếp được là:

480 : 30 = 16 (hàng)

Đáp số: 16 hàng ngang. Chọn B


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Có 150000 g mì chính. Người ta đã lấy ra 13 lượng mì chính đó để chia vào các túi nhỏ, mỗi túi có 400 g mì chính. Hỏi người ta đã đóng được bao nhiêu túi mì chính loại 400 g?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Có: 150000 g mì chính

Lấy ra 13 lượng mì chia vào các túi

1 túi: 400 g

Chia được: ...túi?

Hướng dẫn:

Bước 1: Tìm lượng mì chính đã lấy ra (hay tìm 13 lượng mì chính ban đầu) (lấy lượng mì chính ban đầu chia cho 3)

Bước 2: Tìm số túi loại 400 g để đựng hết 13 lượng mì chính ban đầu

(lấy 13 lượng mì chính ban đầu chia cho 400)

Bài giải

13 số mì chính đó là:

150000 : 3 = 50000 (g)

Cần số túi loại 400 g là:

50000 : 400 = 125 (túi)

Đáp số: 125 túi. Chọn D


Câu 17:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Nếu A = 13800 : 30 thì A : 20 = ...............

Xem đáp án

A = 13800 : 30 = 460

Theo bài ra ta có:

A : 20 = 460 : 20 = 23

Vậy số cần điền là: 23.


Câu 18:

Điền đáp án đúng vào ô trống: Hiệu của 534 và 234 chia 60 bằng ...............

Xem đáp án

Hiệu của 534 và 234 là: 534 – 234 = 300

Theo bài ra ta có: 300 : 60 = 5

Vậy số cần điền là 5.


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Cho các biểu thức sau:

A = 17000 : 500

B = 13200 : 300

Hãy so sánh giá trị của A và B.

Xem đáp án

Ta thấy:

A = 17000 : 500 = 34

B = 13200 : 300 = 44

Mà 34 < 44. Vậy A < B

Chọn C

Lưu ý : Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xoá một, hai, ba,.. chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Cho các biểu thức sau:

A = 8400 : 600

B = 10400 : 200

Hãy so sánh giá trị của A và B

Xem đáp án

Ta thấy:

 A = 8400 : 600 = 14

 B = 10400 : 200 = 52

Mà 14 < 52. Vậy A < B

Chọn C

Lưu ý : Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xoá một, hai, ba,.. chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.


Bắt đầu thi ngay