Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án 3
-
586 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Biết n × 35 + n × 45 = 3680.
Vậy n = ...............
Ta có: n × 35 + n × 45 = 3680
n × (35 + 45) = 3680
n × 80 = 3680
n= 3680 : 80
n= 46
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Biết a × 20 + a × 30 = 1350.
Vậy a = ...............
Ta có: a × 20 + a × 30 = 1350
a × (20 + 30) = 1350
a × 50 = 1350
a = 1350 : 50
a = 27.
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tìm một số, biết số đó là thương của 840 và 30. Vậy số cần tìm là ...............
Thương của 840 và 30 là:
840 : 30 = 28
Vậy số cần tìm là 28.
Lưu ý : Muốn tìm thương của hai số ta thực hiện phép tính chia.
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tìm một số, biết nếu lấy số lớn nhất nhỏ hơn 721 chia cho số đó thì được kết quả là 40. Vậy số cần tìm đó là ...............
Số lớn nhất nhỏ hơn 721 là 720
Theo bài ra ta có: 720 chia số cần tìm bằng 40
Vậy số cần tìm là: 720 : 40 = 18.
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: (y × 70) × 30 = 92400
Ta có: (y × 70) × 30 = 92400
y × 70 = 92400 : 30
y × 70 = 3080
y = 3080 : 70
y = 44
Vậy đáp án đúng là y = 44. Chọn B
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: (y × 30) × 40 = 34800
Ta có: (y × 30) × 40 = 34800
y × 30 = 34800 : 40
y × 30 = 870
y = 870 : 30
y = 29
Vậy đáp án đúng là y = 29. Chọn C
Câu 7:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
(8000 : 200) : (800 : 40) = ...............
Ta có:
(8000 : 200) : (800 : 40) = 40 : 20 = 2
Vậy số cần điền là 2.
Lưu ý : Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc đơn trước và thực hiện các phép tính ngoài ngoặc đơn sau.
Câu 8:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
(12000 : 60) : (400 : 8) = ...............
Ta có:
(12000 : 60) : (400 : 8) = 200 : 50 = 4
Vậy số cần điền là 4.
Lưu ý : Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc đơn trước và thực hiện các phép tính ngoài ngoặc đơn sau.
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Nếu c = 150000 : 30, d = 2400 : 60 thì c : d = ...............
c = 150000 : 30 = 5000
d = 2400 : 60 = 40
Theo bài ra ta có: c : d = 5000 : 40 = 125
Vậy đáp án đúng là 125. Chọn B
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Nếu a = 12000 : 20, b = 12000 : 40 thì a : b = ...............
a = 12000 : 20 = 600
b = 12000 : 40 = 300
Theo bài ra ta có: a : b = 600 : 300 = 2
Vậy đáp án đúng là 2. Chọn A
Câu 11:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Cho M = 228, N = 60, D = M × 100.
Vậy D : N = ...............
Ta có: D = M × 100 = 228 × 100 = 22800
Nên D : N = 22800 : 60 = 380
Vậy số cần điền là 380.
Câu 12:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Cho P = 513, Q = 300, H = P × 1000.
Vậy H : Q = ...............
Ta có:
H = P × 1000 = 513 × 1000 = 513000
Nên H : Q = 513000 : 300 = 1710
Vậy số cần điền là 1710.
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: 7000 : y – 1520 : y = 40
Ta có: 7000 : y – 1520 : y = 40
(7000 – 1520) : y = 40
5480 : y = 40
y = 5480 : 40
y = 137
Vậy đáp án đúng là y = 137. Chọn C
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: 2020 : y + 3030 : y + 2350 : y = 50
Ta có:
2020 : y + 3030 : y + 2350 : y = 50
(2020 + 3030 + 2350) : y = 50
7400 : y = 50
y = 7400 : 50
y = 148
Vậy đáp án đúng là y = 148. Chọn B
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một đội đồng diễn thể dục, lúc đầu xếp thành 48 hàng dọc, mỗi hàng có 10 học sinh. Sau đó số học sinh này xếp thành hàng ngang, mỗi hàng có 30 học sinh. Hỏi xếp được bao nhiêu hàng ngang?
Tóm tắt:
1 hàng dọc : 10 học sinh
48 hàng dọc: ...học sinh?
1 hàng ngang: 30 học sinh
Xếp được: ...hang ngang?
Hướng dẫn:
Bước 1: Tìm số học sinh tham gia đồng diễn (lấy số học sinh trong 1 hàng dọc nhân với số hàng dọc)
Bước 2: Tìm số hàng ngang xếp đủ số học sinh đó (lấy tổng số học sinh tham gia đồng diễn chia cho số học sinh trong 1 hàng ngang)
Bài giải
Số học sinh tham gia đồng diễn thể dục là:
48 × 10 = 480 (học sinh)
Số hàng ngang xếp được là:
480 : 30 = 16 (hàng)
Đáp số: 16 hàng ngang. Chọn B
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Có 150000 g mì chính. Người ta đã lấy ra lượng mì chính đó để chia vào các túi nhỏ, mỗi túi có 400 g mì chính. Hỏi người ta đã đóng được bao nhiêu túi mì chính loại 400 g?
Tóm tắt:
Có: 150000 g mì chính
Lấy ra lượng mì chia vào các túi
1 túi: 400 g
Chia được: ...túi?
Hướng dẫn:
Bước 1: Tìm lượng mì chính đã lấy ra (hay tìm lượng mì chính ban đầu) (lấy lượng mì chính ban đầu chia cho 3)
Bước 2: Tìm số túi loại 400 g để đựng hết lượng mì chính ban đầu
(lấy lượng mì chính ban đầu chia cho 400)
Bài giải
số mì chính đó là:
150000 : 3 = 50000 (g)
Cần số túi loại 400 g là:
50000 : 400 = 125 (túi)
Đáp số: 125 túi. Chọn D
Câu 17:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Nếu A = 13800 : 30 thì A : 20 = ...............
A = 13800 : 30 = 460
Theo bài ra ta có:
A : 20 = 460 : 20 = 23
Vậy số cần điền là: 23.
Câu 18:
Điền đáp án đúng vào ô trống: Hiệu của 534 và 234 chia 60 bằng ...............
Hiệu của 534 và 234 là: 534 – 234 = 300
Theo bài ra ta có: 300 : 60 = 5
Vậy số cần điền là 5.
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Cho các biểu thức sau:
A = 17000 : 500
B = 13200 : 300
Hãy so sánh giá trị của A và B.
Ta thấy:
A = 17000 : 500 = 34
B = 13200 : 300 = 44
Mà 34 < 44. Vậy A < B
Chọn C
Lưu ý : Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xoá một, hai, ba,.. chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Cho các biểu thức sau:
A = 8400 : 600
B = 10400 : 200
Hãy so sánh giá trị của A và B
Ta thấy:
A = 8400 : 600 = 14
B = 10400 : 200 = 52
Mà 14 < 52. Vậy A < B
Chọn C
Lưu ý : Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xoá một, hai, ba,.. chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.