Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia một tích cho một số có đáp án
-
527 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
(7 × 24) : 4 = ...............
Biểu thức trên có dạng chia 1 tích cho 1 số
Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia
Ta có:
(7 × 24) : 4 = 7 × (24 : 4)
= 7 × 6
= 42
Vậy số cần điền là 42.
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
(32 × 28) : 4 = ...............
Biểu thức trên có dạng chia 1 tích cho 1 số
Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia
Ta có:
(32 × 28) : 4 = (32 : 4) × 28
= 8 × 28
= 224
Vậy số cần điền là 224.
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Biểu thức nào sau đây có dạng 1 tích chia cho 1 số?
Ta thấy:
Biểu thức (28 × 7) : 4 có dạng 1 tích chia cho 1 số
Biểu thức 7 + (28 : 4) có dạng 1 số cộng với 1 thương
Biểu thức (28 : 4) – 7 có dạng 1 thương trừ đi 1 số
Biểu thức (28 – 4) × 7 có dạng 1 hiệu nhân với 1 số.
Chọn A
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Biểu thức nào sau đây có dạng 1 tích chia cho 1 số?
Ta thấy:
Biểu thức (64 × 7) : 8 có dạng 1 tích chia cho 1 số
Biểu thức 7 + (64 : 8) có dạng 1 số cộng với 1 thương
Biểu thức (64 : 8) × 7 có dạng 1 thương nhân với 1 số
Biểu thức (64 – 8) × 7 có dạng 1 hiệu nhân với 1 số.
Chọn A
Câu 5:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
(18 × 27) : 3 = 18 × (27 : ...............)
Ta thấy biểu thức (18 × 27) : 3 có dạng 1 tích chia cho 1 số
Nên ta có (18 × 27) : 3 = 18 × (27 : 3)
Vậy số cần điền là 3
Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Câu 6:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
(48 × 53) : 6 = (............... : 6) × 53
Ta thấy biểu thức (48 × 53) : 6 có dạng 1 tích chia cho 1 số
Nên ta có (48 × 53) : 6 = (48 : 6) × 53
Vậy số cần điền là 48
Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Giá trị của biểu thức (26 × 12) : 4 là bao nhiêu?
Ta thấy biểu thức (26 × 12) : 4 có dạng 1 tích chia cho 1 số
Ta có: (26 × 12) : 4
= 26 × (12 : 4)
= 26 × 3
= 78
Vậy đáp án đúng là 78. Chọn D
Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Giá trị của biểu thức (34 × 15) : 5 là bao nhiêu?
Ta thấy biểu thức (34 ×15) : 5 có dạng 1 tích chia cho 1 số
Ta có: (34 × 15) : 5
= 34 × (15 : 5)
= 34 × 3
= 102
Vậy đáp án đúng là 102. Chọn C
Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào ô trống: Tích của 48 và 19 chia 8 bằng ...............
Tích của 48 và 19 là : 48 × 19
Theo bài ra ta có:
(48 × 19) : 8 = 48 : 8 × 19 = 6 × 19 = 114
Vậy số cần điền là 114.
Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Câu 10:
Điền đáp án đúng vào ô trống: Tích của 28 và 44 chia 7 bằng ...............
Tích của 28 và 44 là : 28 × 44
Theo bài ra ta có: (28 × 44) : 7 = 28 : 7 × 44
= 4 × 44
= 176
Vậy số cần điền là 176.
Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Câu 11:
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống:
Ta có:
Mà 100 > 99
Nên (24 × 25) : 6 > 99
Vậy ta chọn dấu >. Chọn A
Lưu ý : Khi so sánh 1 biểu thức với 1 số, trước hết ta phải tính giá trị của biểu thức đó trước rồi so sánh giá trị đó với số còn lại.
Câu 12:
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống:
Ta có:
Mà 188 < 198
Nên (36 × 47) : 9 < 198
Vậy ta chọn dấu <.
Chọn B
Lưu ý : Khi so sánh 1 biểu thức với 1 số, trước hết ta phải tính giá trị của biểu thức đó trước rồi so sánh giá trị đó với số còn lại.
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
(63 × 26) : 9 = ...............
Ta thấy biểu thức (63 × 26) : 9 có dạng chia 1 tích cho 1 số
Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia
Ta có: (63 × 26) : 9 = (63 : 9) × 26. Chọn A
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
(35 × 7) : 5 = ...............
Ta thấy biểu thức (35 × 7) : 5 có dạng chia 1 tích chia cho 1 số
Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia
Ta có: (35 × 7) : 5 = (35 : 5) × 7. Chọn A
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Có 8 bao gạo, mỗi bao nặng 45 kg, chia đều lên 2 xe. Vậy mỗi xe chở được ............... kg gạo.
Tóm tắt:
1 bao: 45 kg gạo
8 bao:...kg gạo?
Chia đều : 2 xe
1 xe: ...kg gạo?
Hướng dẫn:
Bước 1: Tìm cân nặng của 8 bao gạo (lấy cân nặng của 1 bao nhân với 8)
Bước 2: Tìm số kg gạo mỗi xe chở được (lấy cân nặng của 8 bao gạo chia cho 2)
Bài giải
Cân nặng của 8 bao gạo là:
45 × 8 = 360 (kg)
Mỗi xe chở được số ki–lô–gam gạo là:
360 : 2 = 180 (kg)
Đáp số: 180 kg gạo.
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Cô giáo có 2 tập vở, mỗi tập gồm 15 quyển vở, cô giáo chia đều cho 6 bạn, mỗi bạn được ............... quyển vở.
Tóm tắt:
1 tập: 15 quyển vở
2 tập: ...quyển vở?
Chia đều: 6 bạn
1 bạn: ...quyển vở?
Hướng dẫn:
Bước 1: Tìm số quyển vở của 2 tập vở (lấy số quyển vở của 1 tập nhân với 2)
Bước 2: Tìm số quyển vở của 1 bạn (lấy số quyển vở của cô giáo chia cho 6)
Bài giải
2 tập vở của cô giáo có tất cả số quyển vở là:
15 × 2 = 30 (quyển)
Mỗi bạn được số quyển vở là:
30 : 6 = 5 (quyển)
Đáp số: 5 quyển vở.
Câu 17:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Theo chiều mũi tên ta có biểu thức sau:
(17 × 32) : 4
Ta thấy biểu thức trên có dạng 1 tích chia cho 1 số
Vậy ta có: (17 × 32) : 4 = 17 × (32 : 4)
= 17 × 8
= 136
Vậy số cần điền là 136.
Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Câu 18:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Theo chiều mũi tên ta có biểu thức sau:
(31 × 20) : 4
Ta thấy biểu thức trên có dạng 1 tích chia cho 1 số
Vậy ta có: (31 × 20) : 4 = 31 × (20 : 4)
= 31 × 5
= 155
Vậy số cần điền là 155.
Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Dấu thích hợp thay cho ô trống trên là
Ta thấy (30 × 4) : 3 có dạng 1 tích chia cho 1 số
Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia
Nên ta có: (30 × 4) : 3 = (30 : 3) × 4
Vậy ta chọn dấu chia (:). Chọn D
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
(64 × 7) : 8 = (64 : 8) × ...............
Số thích hợp thay cho ô trống trên là:
Ta thấy (64 × 7) : 8 có dạng 1 tích chia cho 1 số
Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia
Nên ta có:
(64 × 7) : 8 = (64 : 8) × 7
Vậy số cần điền tiếp vào ô trống là: 7. Chọn B