Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia một tích cho một số có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia một tích cho một số có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia một tích cho một số có đáp án

  • 527 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(7 × 24) : 4 = ...............

Xem đáp án

Biểu thức trên có dạng chia 1 tích cho 1 số

Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia

Ta có:

(7 × 24) : 4 = 7 × (24 : 4)

= 7 × 6

= 42

Vậy số cần điền là 42.


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(32 × 28) : 4 = ...............

Xem đáp án

Biểu thức trên có dạng chia 1 tích cho 1 số

Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia

Ta có:

(32 × 28) : 4 = (32 : 4) × 28

= 8 × 28

= 224

Vậy số cần điền là 224.


Câu 3:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Biểu thức nào sau đây có dạng 1 tích chia cho 1 số?

Xem đáp án

Ta thấy:

Biểu thức (28 × 7) : 4 có dạng 1 tích chia cho 1 số

Biểu thức 7 + (28 : 4) có dạng 1 số cộng với 1 thương

Biểu thức (28 : 4) – 7 có dạng 1 thương trừ đi 1 số

Biểu thức (28 – 4) × 7 có dạng 1 hiệu nhân với 1 số.

Chọn A


Câu 4:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Biểu thức nào sau đây có dạng 1 tích chia cho 1 số?

Xem đáp án

Ta thấy:

Biểu thức (64 × 7) : 8 có dạng 1 tích chia cho 1 số

Biểu thức 7 + (64 : 8) có dạng 1 số cộng với 1 thương

Biểu thức (64 : 8) × 7 có dạng 1 thương nhân với 1 số

Biểu thức (64 – 8) × 7 có dạng 1 hiệu nhân với 1 số.

Chọn A


Câu 5:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(18 × 27) : 3 = 18 × (27 : ...............)

Xem đáp án

Ta thấy biểu thức (18 × 27) : 3 có dạng 1 tích chia cho 1 số

Nên ta có (18 × 27) : 3 = 18 × (27 : 3)

Vậy số cần điền là 3

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.


Câu 6:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(48 × 53) : 6 = (............... : 6) × 53

Xem đáp án

Ta thấy biểu thức (48 × 53) : 6 có dạng 1 tích chia cho 1 số

Nên ta có (48 × 53) : 6 = (48 : 6) × 53

Vậy số cần điền là 48

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Giá trị của biểu thức (26 × 12) : 4 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta thấy biểu thức (26 × 12) : 4 có dạng 1 tích chia cho 1 số

Ta có: (26 × 12) : 4

 = 26 × (12 : 4)

 = 26 × 3

 = 78

Vậy đáp án đúng là 78. Chọn D

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Giá trị của biểu thức (34 × 15) : 5 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta thấy biểu thức (34 ×15) : 5 có dạng 1 tích chia cho 1 số

Ta có: (34 × 15) : 5

 = 34 × (15 : 5)

 = 34 × 3

 = 102

Vậy đáp án đúng là 102. Chọn C

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.


Câu 9:

Điền đáp án đúng vào ô trống: Tích của 48 và 19 chia 8 bằng ...............

Xem đáp án

Tích của 48 và 19 là : 48 × 19

Theo bài ra ta có:

(48 × 19) : 8 = 48 : 8 × 19 = 6 × 19 = 114

Vậy số cần điền là 114.

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.


Câu 10:

Điền đáp án đúng vào ô trống: Tích của 28 và 44 chia 7 bằng ...............

Xem đáp án

Tích của 28 và 44 là : 28 × 44

Theo bài ra ta có: (28 × 44) : 7 = 28 : 7 × 44

= 4 × 44

= 176

Vậy số cần điền là 176.

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.


Câu 11:

Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống: (24 × 25) : 6   ?   99

Xem đáp án

Ta có: 24×25:6100  ?  99

Mà 100 > 99

Nên (24 × 25) : 6 > 99

Vậy ta chọn dấu >. Chọn A

Lưu ý : Khi so sánh 1 biểu thức với 1 số, trước hết ta phải tính giá trị của biểu thức đó trước rồi so sánh giá trị đó với số còn lại.


Câu 12:

Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống: (36 × 47) : 9   ?   198

Xem đáp án

Ta có: 36×47:9188  ?  198

Mà 188 < 198

Nên (36 × 47) : 9 < 198

Vậy ta chọn dấu <.

Chọn B

Lưu ý : Khi so sánh 1 biểu thức với 1 số, trước hết ta phải tính giá trị của biểu thức đó trước rồi so sánh giá trị đó với số còn lại.


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

(63 × 26) : 9 = ...............

Xem đáp án

Ta thấy biểu thức (63 × 26) : 9 có dạng chia 1 tích cho 1 số

Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia

Ta có: (63 × 26) : 9 = (63 : 9) × 26. Chọn A


Câu 14:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

(35 × 7) : 5 = ...............

Xem đáp án

Ta thấy biểu thức (35 × 7) : 5 có dạng chia 1 tích chia cho 1 số

Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia

Ta có: (35 × 7) : 5 = (35 : 5) × 7. Chọn A


Câu 15:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Có 8 bao gạo, mỗi bao nặng 45 kg, chia đều lên 2 xe. Vậy mỗi xe chở được ............... kg gạo.

Xem đáp án

Tóm tắt:

1 bao: 45 kg gạo

8 bao:...kg gạo?

Chia đều : 2 xe

1 xe: ...kg gạo?

Hướng dẫn:

Bước 1: Tìm cân nặng của 8 bao gạo (lấy cân nặng của 1 bao nhân với 8)

Bước 2: Tìm số kg gạo mỗi xe chở được (lấy cân nặng của 8 bao gạo chia cho 2)

Bài giải

Cân nặng của 8 bao gạo là:

45 × 8 = 360 (kg)

Mỗi xe chở được số ki–lô–gam gạo là:

360 : 2 = 180 (kg)

Đáp số: 180 kg gạo.


Câu 16:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Cô giáo có 2 tập vở, mỗi tập gồm 15 quyển vở, cô giáo chia đều cho 6 bạn, mỗi bạn được ............... quyển vở.

Xem đáp án

Tóm tắt:

1 tập: 15 quyển vở

2 tập: ...quyển vở?

Chia đều: 6 bạn

1 bạn: ...quyển vở?

Hướng dẫn:

Bước 1: Tìm số quyển vở của 2 tập vở (lấy số quyển vở của 1 tập nhân với 2)

Bước 2: Tìm số quyển vở của 1 bạn (lấy số quyển vở của cô giáo chia cho 6)

Bài giải

2 tập vở của cô giáo có tất cả số quyển vở là:

15 × 2 = 30 (quyển)

Mỗi bạn được số quyển vở là:

30 : 6 = 5 (quyển)

Đáp số: 5 quyển vở.


Câu 17:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

17×32:4           

Xem đáp án

Theo chiều mũi tên ta có biểu thức sau:

(17 × 32) : 4

Ta thấy biểu thức trên có dạng 1 tích chia cho 1 số

Vậy ta có: (17 × 32) : 4 = 17 × (32 : 4)

= 17 × 8

= 136

Vậy số cần điền là 136.

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.


Câu 18:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

31×20:4           

Xem đáp án

Theo chiều mũi tên ta có biểu thức sau:

(31 × 20) : 4

Ta thấy biểu thức trên có dạng 1 tích chia cho 1 số

Vậy ta có: (31 × 20) : 4 = 31 × (20 : 4)

= 31 × 5

= 155

Vậy số cần điền là 155.

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: (30 × 4) : 3 = (30   ?   3) × 4

Dấu thích hợp thay cho ô trống trên là

Xem đáp án

Ta thấy (30 × 4) : 3 có dạng 1 tích chia cho 1 số

Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia

Nên ta có: (30 × 4) : 3 = (30 : 3) × 4

Vậy ta chọn dấu chia (:). Chọn D


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

(64 × 7) : 8 = (64 : 8) × ...............

Số thích hợp thay cho ô trống trên là:

Xem đáp án

Ta thấy (64 × 7) : 8 có dạng 1 tích chia cho 1 số

Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia

Nên ta có:

(64 × 7) : 8 = (64 : 8) × 7

Vậy số cần điền tiếp vào ô trống là: 7. Chọn B


Bắt đầu thi ngay