Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia một tích cho một số có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia một tích cho một số có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia một tích cho một số có đáp án 2

  • 529 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng 8 cm, chiều rộng bằng 5 cm, biết diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng 14 diện tích hình chữ nhật ABCD.

Vậy diện tích hình chữ nhật MNPQ là ............... cm2

Xem đáp án

Bước 1:Tìm diện tích hình chữ nhật ABCD (lấy số đo chiều dài nhân số đo chiều rộng (cùng đơn vị đo)

Bước 2: Tìm diện tích hình chữ nhật MNPQ (lấy diện tích hình chữ nhật ABCD chia cho 4)

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

8 × 5 = 40 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

40 : 4 = 10 (cm2)

Đáp số: 10 cm2


Câu 2:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Có 3 thùng nước như nhau, biết mỗi thùng chứa được 250 lít nước. Sau đó người ta rót đều số nước đó vào các can loại 5 lít. Tính số can cần có để chứa hết số lít nước?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Có 3 thùng.

1 thùng: 250 lít nước

Chia đều vào các can 5 lít

Có: .....can?

Hướng dẫn:

Bước 1: Tìm số lít nước của 3 thùng (lấy số nước của 1 thùng nhân 3)

Bước 2: Tìm số can để chứa hết số nước của 3 thùng đó (lấy số nước của 3 thùng chia 5)

Bài giải

3 thùng chứa được tất cả số lít nước là:

250 × 3 = 750 (lít)

Để chứa hết tất cả số nước đó cần số can loại 5 lít là:

750 : 5 = 150 (can)

Đáp số: 150 can. Chọn B


Câu 3:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cửa hàng có 3 bao muối loại 100 kg cần chia thành các bao loại 6 kg. Tính số bao loại 6 kg để chứa hết số muối.

Xem đáp án

Tóm tắt:

1 bao chứa: 100 kg muối

3 bao: ...kg muối?

Chia đều thành các bao loại 6kg

Có:......bao muối?

Hướng dẫn:

Bước 1: Tìm số kg muối của 3 bao (lấy số kg muối của 1 bao nhân với 3)

Bước 2: Tìm số bao để chứa hết số muối đó (lấy số gạo của 3 bao chia cho 6)

Bài giải

3 bao muối có tất cả số ki–lô–gam muối là:

100 × 3 = 300 (kg)

Cần số bao loại 6 kg để chứa hết số muối đó là:

300 : 6 = 50 (bao)

Đáp số: 50 bao. Chọn C


Câu 4:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Hai mảnh vườn trồng tỏi có diện tích bằng nhau, và mỗi mảnh đều thu hoạch được 240 kg tỏi khô. Người ta chia các củ tỏi khô thành từng túi 3kg để bán. Hỏi tất cả số tỏi đó chia được bao nhiêu túi như nhau?

Xem đáp án

Tóm tắt:

1 mảnh vườn: 240 kg

2 mảnh vườn: ...kg ?

Chia đều thành các túi loại 3kg

Có: ...túi?

Hướng dẫn:

Bước 1: Tìm số tỏi của 2 mảnh vườn (lấy số tỏi của 1 mảnh vườn nhân 2)

Bước 2: Tìm số túi đựng hết số tỏi của 2 mảnh vườn (lấy số tỏi của 2 mảnh vườn chia 3)

Bài giải

Hai mảnh vườn đó thu hoạch được số ki–lô–gam tỏi khô là:

240 × 2 = 480 (kg)

480 kg tỏi đó chia được số túi là:

480 : 3 = 160 (túi)

Đáp số: 160 túi. Chọn C


Câu 5:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tích của 104 và 64 chia số liền trước của 9 bằng ...............

Xem đáp án

Tích của 104 và 64 là: 104 × 64

Số liền trước của 9 là 8

Theo bài ra ta có:

(104 × 64) : 8 = 104 × (64 : 8)

= 104 × 8 = 832

Vậy đáp án đúng là 832.

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.


Câu 6:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tích của 24 và 42 chia cho số liền trước của 7 bằng ...............

Xem đáp án

Tích của 24 và 42 là: 24 × 42

Số liền trước của 7 là 6

Theo bài ra ta có:

(24 × 42) : 6 = 24 × (42 : 6) = 24 × 7 = 168

Vậy đáp án đúng là 168.

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.


Câu 7:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

63 × 4 = 6 × ...............

Xem đáp án

Ta có: 63 × 4 = 252

Ta thấy 252 = 6 × ...............

Vậy số cần điền là 252 : 6 = 42

Hay 63 × 4 = 6 × 42.


Câu 8:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

39 × 5 = 3 × ...............

Xem đáp án

Ta có: 39 × 5 = 195

Ta thấy 195 = 3 × ...............

Vậy số cần điền là 195 : 3 = 65

Hay 39 × 5 = 3 × 65.


Câu 9:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: (73 × 28) : 4   ?   500 + 11

Xem đáp án

Ta có: 73×28:4511  ?  500+11511

Mà 511 = 511

Nên (73 × 28) : 4 = 500 + 11

Vậy ta chọn dấu =. Chọn C

Lưu ý : Khi so sánh 2 biểu thức với nhau, trước hết ta phải tính giá trị của 2 biểu thức đó, rồi so sánh các giá trị đó với nhau.


Câu 10:

Chọn dấu thích hợp thay cho ô trống dưới đây: (240 × 2) : 5   ?   36 × 2

Xem đáp án

Ta có: 240×2:596  ?  36×272

Mà 96 > 72

Nên (240 × 2) : 5 > 36 × 2

Vậy ta chọn dấu >. Chọn A

Lưu ý : Khi so sánh 2 biểu thức với nhau, trước hết ta phải tính giá trị của 2 biểu thức đó, rồi so sánh các giá trị đó với nhau.


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 162 là giá trị của biểu thức nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta thấy: (54 × 39) : 9 = 54 : 9 × 39

= 6 × 39

= 234

(42 × 27) : 7 = (42 : 7) × 27

= 6 × 27

= 162

Vậy 162 là giá trị của biểu thức (42 × 27) : 7. Chọn B


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 243 là giá trị của biểu thức nào sau đây?

Xem đáp án

Ta thấy:

(59 × 63) : 9 = 59 × (63 : 9) = 59 × 7 = 413

(27 × 81) : 9 = 27 × (81 : 9) = 27 × 9 = 243

Vậy 243 là giá trị của biểu thức (27 × 81) : 9.

Chọn B


Câu 13:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(312 × 248) : 4 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

(312 × 248) : 4 = 312 : 4 × 248

= 78 × 248 = 19344

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.


Câu 14:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(236 × 45) : 4 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

(236 × 45) : 4 = 236 : 4 × 45

= 59 × 45 = 2655

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.


Câu 15:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

54×17:  9          

Xem đáp án

Theo chiều mũi tên ta có biểu thức sau:

(54 × 17) : 9

Mà biểu thức trên có dạng 1 tích chia cho 1 số

Nên ta có:

(54 × 17) : 9 = (54 : 9) × 17

= 6 × 17

= 102

Vậy số cần điền là 102

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia


Câu 16:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

39×32:  8          

Xem đáp án

Theo chiều mũi tên ta có biểu thức sau:

(39 × 32) : 8

Mà biểu thức trên có dạng 1 tích chia cho 1 số

Nên ta có:

(39 × 32) : 8 = 39 × (32 : 8)

= 39 × 4

= 156

Vậy số cần điền là 156.

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: 45 × 7 = y × 5

Xem đáp án

Tìm kết quả của phép tính ở bên trái dấu = trước

Ta có: 45 × 7 = y × 5

 315 = y × 5

 y = 315 : 5

 y = 63

Vậy đáp án đúng là y = 63

Chọn A

Lưu ý : Ta thấy y là thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: 58 × 3 = y × 2

Xem đáp án

Tìm kết quả của phép tính ở bên trái dấu = trước

Ta có: 58 × 3 = y × 2

 174 = y × 2

 y = 174 : 2

 y = 87

Vậy đáp án đúng là y = 87.

Chọn B

Lưu ý : Ta thấy y là thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.


Câu 19:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Nếu m = 7 thì giá trị của biểu thức (215 × 28) : m là ...............

Xem đáp án

Với m = 7 , theo bài ra ta có:

(215 × 28) : m = (215 × 28) : 7

= 215 × (28 : 7)

= 215 × 4

= 860

Vậy số cần điền là 860.

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.


Câu 20:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(64 × 38) : a = ............... (với a = 8)

Xem đáp án

Với a = 8 ta có:

(64 × 38) : a = (64 × 38) : 8

= (64 : 8) × 38

= 8 × 38

= 304

Vậy số cần điền là 304.

Lưu ý : Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.


Bắt đầu thi ngay