Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia một tích cho một số có đáp án 3
-
526 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Nếu B = 96 × 3 thì B : 4 = ...............
Ta có B = 96 × 3 = 288
Vậy B : 4 = 288 : 4 = 72.
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Nếu D = 25 × 36 thì D : 9 = ...............
Ta có D = 25 × 36 = 900
Vậy D : 9 = 900 : 9 = 100.
Câu 3:
Chọn dấu thích hợp thay cho ô trống dưới đây:
Ta có:
Mà 522 > 504
Nên (27 × 58) : 3 > (84 × 36) : 6
Vậy ta chọn dấu >. Chọn A
Lưu ý : Muốn so sánh 2 biểu thức, trước hết ta phải tính giá trị của 2 biểu thức đó rồi so sánh các giá trị đó với nhau.
Câu 4:
Chọn dấu thích hợp thay cho ô trống dưới đây:
Ta có:
Mà 476 < 760
Nên (35 × 68) : 5 < (95 × 24) : 3
Vậy ta chọn dấu <. Chọn B
Lưu ý : Muốn so sánh 2 biểu thức, trước hết ta phải tính giá trị của 2 biểu thức đó rồi so sánh các giá trị đó với nhau.
Câu 5:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
410 : 5 = (5 × ...............) : 5
Tách 410 thành tích của hai thừa số
Ta thấy 410 : 5 = 82
Hay 410 = 5 × 82
Nên ta có 410 : 5 = (5 × 82) : 5
Vậy số cần điền là 82.
Câu 6:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
324 : 3 = (9 × ...............) : 3
Tách 324 thành tích của hai thừa số
Ta thấy 324 : 9 = 36
Hay 324 = 9 × 36
Nên ta có 324 : 3 = (9 × 36) : 3
Vậy số cần điền là 36.
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
(71 × 7) : ............... = 7
Ta thấy: 71 × 7 = 497
Theo bài ra ta có: 497 : ............... = 7
Vậy số cần tìm là 497 : 7 = 71. Chọn A
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
(225 × 36) : ............... = 9
Ta thấy: 225 × 36 = 8100
Theo bài ra ta có: 8100 : ............... = 9
Vậy số cần tìm là 8100 : 9 = 900. Chọn A
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tìm một số biết 68 chia số đó bằng tích của 2 và 2. Vậy số cần tìm là ...............
Tích của 2 và 2 là: 2 × 2 = 4
Theo bài ra ta có: 68 : ............... = 4
Vậy số cần điền là: 68 : 4 = 17.
Câu 10:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tìm một số biết 486 chia số đó bằng tích của 3 và 3. Vậy số cần tìm là ...............
Tích của 3 và 3 là: 3 × 3 = 9
Theo bài ra ta có: 486 : ............... = 9
Vậy số cần điền là: 486 : 9 = 54.
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
(s × t) : v = ...............
Ta thấy biểu thức: (s × t) : v có dạng 1 tích chia cho 1 số
Khi chia 1 tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia
(s × t) : v = (s : v) × t
Vậy đáp án đúng là: (s : v) × t. Chọn A
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
(m × n) : p = ...............
Ta thấy biểu thức: (m × n) : p có dạng 1 tích chia cho 1 số
Khi chia 1 tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia
Ta có:
(m × n) : p = (m : p) × n
Vậy đáp án đúng là: (m : p) × n. Chọn A
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho các biểu thức sau:
P = (102 × 25) : 5
Q = (110 × 35) : 7.
Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên.
Ta có:
P = (102 × 25) : 5 = 510
Q = (110 × 35) : 7 = 550
Mà 510 < 550. Vậy P < Q. Chọn A
Lưu ý : Tính giá trị của 2 biểu thức trên rồi so sánh giá trị của hai biểu thức đó.
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho các biểu thức sau:
A = (35 × 78) : 2
B = (86 × 48) : 3.
Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên.
Ta có:
A = (35 × 78) : 2 = 2730 : 2 = 1365
B = (86 × 48) : 3 = 4128 : 3 = 1376
Mà 1365 < 1376. Vậy A < B. Chọn C
Lưu ý : Tính giá trị của 2 biểu thức trên rồi so sánh giá trị của hai biểu thức đó.
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
(1460 × 38) : ............... = 4 × 38
Gọi số cần điền là a, ta có: (1460 × 38) : a = 4 × 38
1460 : a × 38 = 4 × 38
1460 : a = 4
a = 1460 : 4
a = 365
Vậy số cần điền là 365.
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
(7524 × 24) : ............... = 6 × 24
Gọi số cần điền là a, ta có: (7524 × 24) : a = 6 × 24
7524 : a × 24 = 6 × 24
7524 : a = 6
a= 7524 : 6
a= 1254
Vậy số cần điền là 1254.
Câu 17:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
(............... × 148) : 7 = 70 × 148
Gọi số cần điền là y, ta có: (y × 148) : 7 = 70 × 148
y : 7 × 148 = 70 × 148
y : 7 = 70
y = 70 × 7
y = 490
Vậy số cần điền là 490.
Câu 18:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
(448 × ...............) : 5 = 448 × 26
Gọi số cần điền là y, ta có: (448 × y) : 5 = 448 × 26
448 × y : 5 = 448 × 26
y : 5 = 26
y = 26 × 5
y = 130
Vậy số cần điền là 130.
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một cửa hàng nhập về 30 bao táo, mỗi bao có 35 kg táo. Cửa hàng đã bán được số táo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki–lô–gam táo?
Tóm tắt:
1 bao có: 35 kg táo
30 bao: ...kg táo?
Đã bán: số táo đó
Còn lại : .... kg táo?
Hướng dẫn:
Bước 1: Tìm cân nặng của 30 bao (lấy cân nặng của 1 bao nhân với 30)
Bước 2: Tìm số táo đã bán (lấy cân nặng của 30 bao táo chia cho 6)
Bước 3: Tìm số táo còn lại (lấy cân nặng của 30 bao táo trừ đi số táo đã bán)
Bài giải
Cân nặng của 30 bao táo là:
35 × 30 = 1050 (kg)
Cửa hàng đã bán số ki–lô–gam táo là:
1050 : 6 = 175 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki–lô–gam táo là:
1050 – 175 = 875 (kg)
Đáp số: 875 kg táo. Chọn D
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một cửa hàng nhập về 40 bao táo, mỗi bao có 32 kg táo. Cửa hàng đã bán được số táo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki–lô–gam táo?
Tóm tắt:
1 bao : 32 kg táo
40 bao: ....kg táo?
Đã bán: số táo đó
Còn lại: ... kg táo?
Hướng dẫn:
Bước 1: Tìm cân nặng của 40 bao (lấy cân nặng của 1 bao nhân với 40)
Bước 2: Tìm số táo đã bán (lấy cân nặng của 40 bao táo chia cho 8)
Bước 3: Tìm số táo còn lại (lấy cân nặng của 40 bao táo trừ đi số táo đã bán)
Bài giải
Cân nặng của 40 bao táo là:
32 × 40 = 1280 (kg)
Cửa hàng đã bán số ki–lô–gam táo là:
1280 : 8 = 160 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki–lô–gam táo là:
1280 – 160 = 1120 (kg)
Đáp số: 1120 kg táo. Chọn B