IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia một tích cho một số có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia một tích cho một số có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia một tích cho một số có đáp án 3

  • 402 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Chọn dấu thích hợp thay cho ô trống dưới đây: (27 × 58) : 3   ?   (84 × 36) : 6

Xem đáp án

Ta có:

 27×58:3522  ?  84×36:6504

Mà 522 > 504

Nên (27 × 58) : 3 > (84 × 36) : 6

Vậy ta chọn dấu >. Chọn A

Lưu ý : Muốn so sánh 2 biểu thức, trước hết ta phải tính giá trị của 2 biểu thức đó rồi so sánh các giá trị đó với nhau.


Câu 4:

Chọn dấu thích hợp thay cho ô trống dưới đây: (35 × 68) : 5   ?   (95 × 24) : 3

Xem đáp án

Ta có:  35×68:5476  ?  95×24:3760

Mà 476 < 760

Nên (35 × 68) : 5 < (95 × 24) : 3

Vậy ta chọn dấu <. Chọn B

Lưu ý : Muốn so sánh 2 biểu thức, trước hết ta phải tính giá trị của 2 biểu thức đó rồi so sánh các giá trị đó với nhau.


Câu 5:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

410 : 5 = (5 × ...............) : 5

Xem đáp án

Tách 410 thành tích của hai thừa số

Ta thấy 410 : 5 = 82

Hay 410 = 5 × 82

Nên ta có 410 : 5 = (5 × 82) : 5

Vậy số cần điền là 82.


Câu 6:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

324 : 3 = (9 × ...............) : 3

Xem đáp án

Tách 324 thành tích của hai thừa số

Ta thấy 324 : 9 = 36

Hay 324 = 9 × 36

Nên ta có 324 : 3 = (9 × 36) : 3

Vậy số cần điền là 36.


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

(71 × 7) : ............... = 7

Xem đáp án

Ta thấy: 71 × 7 = 497

Theo bài ra ta có: 497 : ............... = 7

Vậy số cần tìm là 497 : 7 = 71. Chọn A


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

(225 × 36) : ............... = 9

Xem đáp án

Ta thấy: 225 × 36 = 8100

Theo bài ra ta có: 8100 : ............... = 9

Vậy số cần tìm là 8100 : 9 = 900. Chọn A


Câu 9:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tìm một số biết 68 chia số đó bằng tích của 2 và 2. Vậy số cần tìm là ...............

Xem đáp án

Tích của 2 và 2 là: 2 × 2 = 4

Theo bài ra ta có: 68 : ............... = 4

Vậy số cần điền là: 68 : 4 = 17.


Câu 10:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tìm một số biết 486 chia số đó bằng tích của 3 và 3. Vậy số cần tìm là ...............

Xem đáp án

Tích của 3 và 3 là: 3 × 3 = 9

Theo bài ra ta có: 486 : ............... = 9

Vậy số cần điền là: 486 : 9 = 54.


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

(s × t) : v = ...............

Xem đáp án

Ta thấy biểu thức: (s × t) : v có dạng 1 tích chia cho 1 số

Khi chia 1 tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia

(s × t) : v = (s : v) × t

Vậy đáp án đúng là: (s : v) × t. Chọn A


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

(m × n) : p = ...............

Xem đáp án

Ta thấy biểu thức: (m × n) : p có dạng 1 tích chia cho 1 số

Khi chia 1 tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia

Ta có:

(m × n) : p = (m : p) × n

Vậy đáp án đúng là: (m : p) × n. Chọn A


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho các biểu thức sau:

P = (102 × 25) : 5

Q = (110 × 35) : 7.

Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên.

Xem đáp án

Ta có:

P = (102 × 25) : 5 = 510

Q = (110 × 35) : 7 = 550

Mà 510 < 550. Vậy P < Q. Chọn A

Lưu ý : Tính giá trị của 2 biểu thức trên rồi so sánh giá trị của hai biểu thức đó.


Câu 14:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho các biểu thức sau:

A = (35 × 78) : 2

B = (86 × 48) : 3.

Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên.

Xem đáp án

Ta có:

A = (35 × 78) : 2 = 2730 : 2 = 1365

B = (86 × 48) : 3 = 4128 : 3 = 1376

Mà 1365 < 1376. Vậy A < B. Chọn C

Lưu ý : Tính giá trị của 2 biểu thức trên rồi so sánh giá trị của hai biểu thức đó.


Câu 15:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(1460 × 38) : ............... = 4 × 38

Xem đáp án

Gọi số cần điền là a, ta có: (1460 × 38) : a = 4 × 38

1460 : a × 38 = 4 × 38

1460 : a = 4

 a = 1460 : 4

 a = 365

Vậy số cần điền là 365.


Câu 16:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(7524 × 24) : ............... = 6 × 24

Xem đáp án

Gọi số cần điền là a, ta có: (7524 × 24) : a = 6 × 24

7524 : a × 24 = 6 × 24

7524 : a = 6

 a= 7524 : 6

 a= 1254

Vậy số cần điền là 1254.


Câu 17:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(............... × 148) : 7 = 70 × 148

Xem đáp án

Gọi số cần điền là y, ta có: (y × 148) : 7 = 70 × 148

y : 7 × 148 = 70 × 148

y : 7 = 70

y = 70 × 7

y = 490

Vậy số cần điền là 490.


Câu 18:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(448 × ...............) : 5 = 448 × 26

Xem đáp án

Gọi số cần điền là y, ta có: (448 × y) : 5 = 448 × 26

448 × y : 5 = 448 × 26

y : 5 = 26

y = 26 × 5

y = 130

Vậy số cần điền là 130.


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một cửa hàng nhập về 30 bao táo, mỗi bao có 35 kg táo. Cửa hàng đã bán được 16 số táo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki–lô–gam táo?

Xem đáp án

Tóm tắt:

1 bao có: 35 kg táo

30 bao: ...kg táo?

Đã bán: 16 số táo đó

Còn lại : .... kg táo?

Hướng dẫn:

Bước 1: Tìm cân nặng của 30 bao (lấy cân nặng của 1 bao nhân với 30)

Bước 2: Tìm số táo đã bán (lấy cân nặng của 30 bao táo chia cho 6)

Bước 3: Tìm số táo còn lại (lấy cân nặng của 30 bao táo trừ đi số táo đã bán)

Bài giải

Cân nặng của 30 bao táo là:

35 × 30 = 1050 (kg)

Cửa hàng đã bán số ki–lô–gam táo là:

1050 : 6 = 175 (kg)

Cửa hàng còn lại số ki–lô–gam táo là:

1050 – 175 = 875 (kg)

Đáp số: 875 kg táo. Chọn D


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một cửa hàng nhập về 40 bao táo, mỗi bao có 32 kg táo. Cửa hàng đã bán được 18 số táo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki–lô–gam táo?

Xem đáp án

Tóm tắt:

1 bao : 32 kg táo

40 bao: ....kg táo?

Đã bán: 18 số táo đó

Còn lại: ... kg táo?

Hướng dẫn:

Bước 1: Tìm cân nặng của 40 bao (lấy cân nặng của 1 bao nhân với 40)

Bước 2: Tìm số táo đã bán (lấy cân nặng của 40 bao táo chia cho 8)

Bước 3: Tìm số táo còn lại (lấy cân nặng của 40 bao táo trừ đi số táo đã bán)

Bài giải

Cân nặng của 40 bao táo là:

32 × 40 = 1280 (kg)

Cửa hàng đã bán số ki–lô–gam táo là:

1280 : 8 = 160 (kg)

Cửa hàng còn lại số ki–lô–gam táo là:

1280 – 160 = 1120 (kg)

Đáp số: 1120 kg táo. Chọn B


Bắt đầu thi ngay