Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân một số với một hiệu có đáp án
-
723 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
36 × (9 – 2) = 36 × ............... – 36 × 2
Ta có: 36 × (9 – 2) = 36 × 9 – 36 × 2
Vậy số cần điền vào ô trống là: 9
Lưu ý : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
1256 × (8 – 4) = ............... × 8 – 1256 × 4
Ta có: 1256 × (8 – 4) = 1256 × 8 – 1256 × 4
Vậy số cần điền vào ô trống là: 1256
Lưu ý : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
205 × (7 – 3) = 205 × 7 – 205 × ...............
Ta có: 205 × (7 – 3) = 205 × 7 – 205 × 3
Vậy số cần điền vào ô trống là: 3
Lưu ý : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
Câu 4:
Điền số thích hợp vào ô trống:
2156 × (8 – 2) = 2156 × ............... – 2156 × 2
Ta có:
2156 × (8 – 2) = 2156 × 8 – 2156 × 2
Vậy số cần điền vào ô trống là: 8
Lưu ý : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
534 × 12 – 534 × 2 = ...............
Hướng dẫn: a × b – a × c = a × (b – c)
Ta có: 534 × 12 – 534 × 2
= 534 × (12 – 2)
= 534 × 10
= 5340
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 5340. Chọn C
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
1385 × (20 – 1) = ...............
Ta có: 1385 × (20 – 1)
= 1385 × 20 – 1385 × 1
= 27700 – 1385
= 26315
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 26315. Chọn B
Lưu ý : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
1305 × 15 – 1305 × 5 = ...............
Ta có: 1305 × 15 – 1305 × 5
= 1305 × (15 – 5)
= 1305 × 10
= 13050
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 13050. Chọn B
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có: 912 × 24 – 912 × 4 = 912 × (24 – 4)
Vậy ta chọn đáp án đúng là: =. Chọn C
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có: 815 × 13 – 815 × 3 = 815 × (13 – 3)
Vậy ta chọn đáp án đúng là: =. Chọn C
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có: 138 × (9 – 2) = 138 × 9 – 138 × 2
Vậy ta chọn đáp án đúng là: =. Chọn C.
Lưu ý : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
Câu 11:
Điền đáp án đúng vào ô trống
Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu).
Mẫu: 25 × 9 = 25 × (10 – 1)
= 25 × 10 – 25 × 1
= 250 – 25
= 225
Tính: 34 × 9 = ............... × (...............)
= ...............
= ...............
= ...............
Ta có:
34 × 9 = 34 × (10 – 1)
= 34 × 10 – 34 × 1
= 340 – 34
= 306
Vậy các đáp án cần điền vào ô trống là:
34 , 10 – 1, 34 × 10 – 34 × 1 , 340 – 34 , 306.
Câu 12:
Điền đáp án đúng vào ô trống
Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu).
Mẫu: 25 × 9 = 25 × (10 – 1)
= 25 × 10 – 25 × 1
= 250 – 25
= 225
Tính: 12 × 999 = ............... × (...............)
= ...............
= ...............
= ...............
Ta có:
12 × 999 = 12 × (1000 – 1)
= 12 × 1000 – 12 × 1
= 12000 – 12
= 11988
Vậy các đáp án cần điền vào ô trống là:
12, 1000 – 1, 12 × 1000 – 12 × 1, 12000 – 12, 11988.
Câu 13:
Điền đáp án đúng vào ô trống
Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu).
Mẫu: 25 × 9 = 25 × (10 – 1)
= 25 × 10 – 25 × 1
= 250 – 25
= 225
Tính: 172 × 9 = ............... × (...............)
= ...............
= ...............
= ...............
Ta có:
172 × 9 = 172 × (10 – 1)
= 172 × 10 – 172 × 1
= 1720 – 172
= 1548
Vậy các đáp án cần điền vào ô trống là:
172 , 10 – 1, 172 × 10 – 172 × 1, 1720 – 172, 1548
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
a × (b – c) = b – a × c. Đúng hay sai?
Ta có: a × (b – c) = a × b – a × c
Nên a × (b – c) = b – a × c là sai
Vậy ta chọn đáp án: B. Sai
Lưu ý : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
a × (b – c) = a × b – a × c. Đúng hay sai?
Ta có: a × (b – c) = a × b – a × c
Nên a × (b – c) = a × b – a × c là đúng
Vậy ta chọn đáp án: A. Đúng
Lưu ý : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm a, biết:
a × 7 – a × 2 = 15 × 7 – 15 × 2
Ta có:
a × 7 – a × 2 = a × (7 – 2)
15 × 7 – 15 × 2 = 15 × (7 – 2)
Mà a × 7 – a × 2 = 15 × 7 – 15 × 2
Nên a × (7 – 2) = 15 × (7 – 2)
Vậy a = 15
Ta chọn đáp án đúng là: a = 15. Chọn D
Lưu ý : a × b – a × c = a × (b – c)
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm a, biết:
a × 151 – a × 1 = 154 × (151 – 1)
Ta có: a × 151 – a × 1 = a × (151 – 1)
Mà a × 151 – a × 1 = 154 × (151 – 1)
Nên a × (151 – 1) = 154 × (151 – 1)
Vậy a = 154
Ta chọn đáp án đúng là: a = 154. Chọn D
Lưu ý : a × b – a × c = a × (b – c)
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một trang trại chăn nuôi có 450 con vịt và 362 con gà. Mỗi ngày một con vịt hoặc một con gà ăn hết 90g thức ăn. Hỏi trại chăn nuôi đó phải chuẩn bị thức ăn cho vịt nhiều hơn cho gà là bao nhiêu gam thức ăn một ngày?
Trại chăn nuôi đó có số con vịt nhiều hơn số con gà là:
450 – 362 = 88 (con)
Một ngày trại chăn nuôi đó phải chuẩn bị số gam thức ăn cho vịt nhiều hơn cho gà là:
88 × 90 = 7920 (g)
Đáp số: 7920 g. Chọn C
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một cửa hàng bán trứng có 50 giá trứng, mỗi giá trứng có 150 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng?
Tóm tắt:
Có: 50 giá trứng
Đã bán: 10 giá trứng
Mỗi giá: 50 quả trứng
Còn lại: ... quả trứng ?
Bài giải
Sau khi bán, cửa hàng còn lại số giá trứng là:
50 – 10 = 40 (giá)
Sau khi bán, cửa hàng còn lại số quả trứng là:
150 × 40 = 6000 (quả)
Đáp số: 6000 quả trứng. Chọn B
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m, chiều rộng kém chiều dài 80m. Tính chu vi sân vận động đó.
Chiều rộng sân vận động đó là:
150 – 80 = 70 (m)
Chu vi sân vận động đó là:
(150 + 70) × 2 = 440 (m)
Đáp số: 440 m. Chọn C