Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân một số với một hiệu có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân một số với một hiệu có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân một số với một hiệu có đáp án 3

  • 688 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

1285 × (10 – 1) = ...............

Xem đáp án

Ta có: 1285 × (10 – 1)

 = 1285 × 10 – 1285 × 1

 = 12850 – 1285

 = 11565

Vậy số cần điền vào ô trống là: 11565

Lưu ý : a × (b – c) = a × b – a × c


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

349 × 17 – 349 × 7 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 349 × 17 – 349 × 7

 = 349 × (17 – 7)

 = 349 × 10

 = 3490

Vậy số cần điền vào ô trống là: 3490

Lưu ý : a × b – a × c = a × (b – c)


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

3156 × (10 + 1) = ...............

Xem đáp án

Ta có: 3156 × (10 + 1)

 = 3156 × 10 + 3156 × 1

 = 31560 + 3156

 = 34716

Vậy số cần điền vào ô trống là: 34716

Lưu ý : a × (b + c) = a × b + a × c


Câu 4:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 1352 × 12  1352 × 2   ?   2018 × 9  2018 × 8

Xem đáp án

Ta có:

1352 × 12 – 1352 × 2 = 1352 × (12 – 2)

 = 1352 × 10

 = 13520

2018 × 9 – 2018 × 8 = 2018 × (9 – 8)

 = 2018 × 1

 = 2018

Mà 13520 > 2018

Nên 1352 × 12 – 1352 × 2 > 2018 × 9 – 2018 × 8

Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A

Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.


Câu 5:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 2215 × 9 + 2215   ?   2218 × 12  2218 × 2

Xem đáp án

Ta có:

2215 × 9 + 2215 = 2215 × 9 + 2215 × 1

 = 2215 × (9 + 1)

 = 2215 × 10

 = 22150

2218 × 12 – 2218 × 2 = 2218 × (12 – 2)

 = 2218 × 10

 = 22180

Mà 22150 < 22180

Nên 2215 × 9 + 2215 < 2218 × 12 – 2218 × 2

Vậy ta chọn đáp án đúng là: <. Chọn B

Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.


Câu 6:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: 2185 × 13 – y = 2185 × 3

Xem đáp án

Ta có: 2185 × 13 – y = 2185 × 3

y = 2185 × 13 – 2185 × 3

y = 2185 × (13 – 3)

y = 2185 × 10

y = 21850

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 21850. Chọn B

Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: 1189 × 12 – y = 1189 × 2

Xem đáp án

Ta có:

1189 × 12 – y = 1189 × 2

y = 1189 × 12 – 1189 × 2

y = 1189 × (12 – 2)

y = 1189 × 10

y = 11890

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 11890

Chọn D

Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.


Câu 8:

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống

Xem đáp án

Thay m = 13 , m = 23 vào biểu thức

1815 × m – 1815 × 3 ta được:

1815 × 13 – 1815 × 3 = 1815 × (13 – 3)

= 1815 × 10 = 18150

1815 × 23 – 1815 × 3 = 1815 × (23 – 3)

= 1815 × 20 = 36300

Vậy các số cần điền vào ô trống là: 18150 , 36300.


Câu 9:

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống

Xem đáp án

Thay m = 14 , m = 24 vào biểu thức

1105 × m + 1105 × 6 ta được:

1105 × 14 + 1105 × 6 = 1105 × (14 + 6)

= 1105 × 20 = 22100

1105 × 24 + 1105 × 6 = 1105 × (24 + 6)

= 1105 × 30 = 33150

Vậy các số cần điền vào ô trống là: 22100 , 33150.


Câu 10:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hình vuông có số đo như hình vẽ. Tính diện tích hình vuông đó.

Xem đáp án

Đổi: 2dm5cm = 25cm

Diện tích hình vuông đó là:

25 × 25 = 625 (cm2)

Đáp số: 625 cm2. Chọn B

Lưu ý : Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hình chữ nhật ABCD có số đo như hình vẽ. Biết độ dài cạnh AB dài hơn độ dài cạnh BC là 67m. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

Xem đáp án

Độ dài cạnh BC là:

154 – 67 = 87 (m)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

154 × 87 = 13398 (m2)

Đáp số: 13398 m2

Chọn D

Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).


Câu 12:

Điền đáp án đúng vào ô trống: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính:

 372 × 48 = ............... × (...............)

= ............... – ...............

= ............... – ...............

= ...............

Xem đáp án

Ta có:

372 × 48 = 372 × (50 – 2)

= 372 × 50 – 372 × 2

= 18600 – 744

= 17856

Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống là:

372 , 50 – 2 , 372 × 50, 372 × 2 , 18600 , 744 , 17856.


Câu 13:

Điền đáp án đúng vào ô trống: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính:

 535 × 19 = ............... × (...............)

= ............... – ...............

= ............... – ...............

= ...............

Xem đáp án

Ta có:

535 × 19 = 535 × (20 – 1)

= 535 × 20 – 535 × 1

= 10700 – 535

= 10165

Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống là:

535 , 20 – 1 , 535 × 20 , 535 × 1 , 10700 , 535 , 10165


Câu 14:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(36+4423)× 50=...............×50+...............×50...............×50

Xem đáp án

Ta có:

(36 + 44 – 23) × 50 = 36 × 50 + 44 × 50 – 23 × 50

Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải là: 36 , 44 , 23

Lưu ý : (a + b – c) × d = a × d + b × d – c × d


Câu 15:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(54  28) × 20 = ............... × 20  28 × ...............

Xem đáp án

Ta có:

(54 – 28) × 20 = 54 × 20 – 28 × 20

Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải là: 54 , 20

Lưu ý : (a – b) × c = a × c – b × c


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Biết chiều dài là 24cm. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

Xem đáp án

Vì diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Bước 1: Tính chiều rộng hình chữ nhật.

Bước 2: Tính diện tích hình chữ nhật.

Lưu ý: Ta chưa được học nhân một số với số có hai chữ số thì áp dụng nhân một số với một tổng để tính.

Ví dụ: 24 × 12 = 24 × (10 + 2)

Bài giải:

Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là:

24 : 2 = 12 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

24 × 12 = 288 (cm2)

Đáp số: 288 m2

Chọn D


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng 14 chiều dài. Biết chiều rộng là 12cm. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

Xem đáp án

Vì diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Bước 1: Tính chiều dài hình chữ nhật.

Bước 2: Tính diện tích hình chữ nhật.

Lưu ý: Ta chưa được học nhân một với số có hai chữ số thì áp dụng nhân một số với một tổng để tính.

Ví dụ: 48 × 12 = 48 × (10 + 2) = 480 + 96 = 576

Bài giải:

Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:

12 × 4 = 48 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

48 × 12 = 576 (cm2)

Đáp số: 576 cm2

Chọn B


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

148 × 16 + 148 × 32 – 148 × 8 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

148 × 16 + 148 × 32 – 148 × 8

= 148 × (16 + 32 – 8)

= 148 × (48 – 8)

= 148 × 40

= 5920

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 5920. Chọn C

Lưu ý : a × b + a × c – a × d = a × (b + c – d)


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

120 × 18 + 120 × 16 – 120 × 4 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

120 × 18 + 120 × 16 – 120 × 4

= 120 × (18 + 16 – 4)

= 120 × (34 – 4)

= 120 × 30

= 3600

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 3600. Chọn B

Lưu ý : a × b + a × c – a × d = a × (b + c – d)


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 149 nhân với hiệu của 30 và 9 được kết quả là:

Xem đáp án

Ta có:

149 nhân với hiệu của 30 và 9 thì được:

149 × (30 – 9) = 149 × 30 – 149 × 9

= 4470 – 1341

= 3129

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 3129

Chọn A

Lưu ý : a × (b – c) = a × b – a × c


Bắt đầu thi ngay