Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân một số với một hiệu có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân một số với một hiệu có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân một số với một hiệu có đáp án 2

  • 683 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 6:

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống

Xem đáp án

Thay m = 5, m = 7 vào biểu thức 236 × 8 – 236 × m ta được:

+ 236 × 8 – 236 × 5 = 236 × (8 – 5)

= 236 × 3 = 708

+ 236 × 8 – 236 × 7 = 236 × (8 – 7)

= 236 × 1 = 236

Vậy các số cần điền vào ô trống là: 708 , 236.


Câu 7:

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống

Xem đáp án

Thay m = 3, m = 5 vào biểu thức (100 – m) × 9 ta được:

+ (100 – 3) × 9 = 100 × 9 – 3 × 9

= 900 – 27 = 873

+ (100 – 5) × 9 = 100 × 9 – 5 × 9

= 900 – 45 = 855

Vậy các số cần điền vào ô trống là: 873, 855.


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

162 × (40 – 5) = ...............

Xem đáp án

Ta có: 162 × (40 – 5)

 = 162 × 40 – 162 × 5

 = 6480 – 810

 = 5670

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 5670. Chọn C

Lưu ý : a × (b – c) = a × b – a × c


Câu 9:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

654 × (30 – 6) = ...............

Xem đáp án

Ta có: 654 × (30 – 6)

 = 654 × 30 – 654 × 6

 = 19620 – 3924

 = 15696

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 15696. Chọn B

Lưu ý : a × (b – c) = a × b – a × c


Câu 10:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

96 × 12 + 96 × 88 = .............. × (12 + ...............)

Xem đáp án

Ta có: 96 × 12 + 96 × 88 = 96 × (12 + 88)

Vậy các số cần điền vào ô trống là: 96 , 88.

Lưu ý : a × b + a × c = a × (b + c)


Câu 11:

 

Điền đáp án đúng vào ô trống:

425 × 12 – 425 × 2 = ............... × (............... – 2)

Xem đáp án

Ta có: 425 × 12 – 425 × 2 = 425 × (12 – 2)

Vậy các số cần điền vào ô trống là: 425 , 12

Lưu ý : a × b – a × c = a × (b – c)


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết:

y – 3190 = 187 × 23 – 187 × 3

Xem đáp án

Ta có:

y – 3190 = 187 × 23 – 187 × 3

y – 3190 = 187 × (23 – 3)

y – 3190 = 187 × 20

y – 3190 = 3740

y = 3740 + 3190

y = 6930

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 6930. Chọn D

Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết:

15896 – y = 718 × 25 – 718 × 5

Xem đáp án

Ta có:

15896 – y = 718 × 25 – 718 × 5

15896 – y = 718 × (25 – 5)

15896 – y = 718 × 20

15896 – y = 14360

 y = 15896 – 14360

 y = 1536

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 1536. Chọn B

Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.


Câu 14:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 240m, chiều rộng bằng 13 chiều dài. Chu vi sân vận động đó là ............... m, diện tích sân vận động đó là ............... m2

Xem đáp án

Chiều rộng sân vận động đó là:

240 : 3 = 80 (m)

Chu vi sân vận động đó là:

(240 + 80) × 2 = 640 (m)

Diện tích sân vận động đó là:

240 × 80 = 19200 (m2)

Đáp số: 640 m, 19200 m2


Câu 15:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 70m, chiều dài hơn chiều rộng 50m. Vậy chu vi sân vận động đó là ............... m, diện tích sân vận động đó là ............... m2

Xem đáp án

Chiều dài sân vận động đó là:

70 + 50 = 120 (m)

Chu vi sân vận động đó là:

(120 + 70) × 2 = 380 (m)

Diện tích sân vận động đó là:

120 × 70 = 8400 (m2)

Đáp số: 380 m, 8400m2


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Khối lớp Bốn xếp thành 18 hàng và khối lớp Năm xếp thành 16 hàng. Biết mỗi hàng có 9 học sinh. Hỏi khối lớp Bốn nhiều hơn khối lớp Năm bao nhiêu học sinh?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Khối lớp Bốn: 18 hàng

Khối lớp Năm: 16 hàng

Mỗi hàng: 9 học sinh

Khối lớp Bốn nhiều hơn khối lớp Năm: ... học sinh?

Bài giải

Số hàng khối lớp Bốn nhiều hơn khối lớp Năm là:

18 – 16 = 2 (hàng)

Khối lớp Bốn nhiều hơn khối lớp Năm số học sinh là:

9 × 2 = 18 (học sinh)

Đáp số: 18 học sinh. Chọn D


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Trung bình mỗi xe chở được 154 bao gạo. Biết xe thứ nhất chở được 132 bao gạo. Hỏi xe thứ hai chở được bao nhiêu ki–lô–gam gạo nếu mỗi bao nặng 50kg?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Trung bình mỗi xe: 154 bao gạo

xe thứ nhất: 132 bao gạo

Mỗi bao: 50 kg

xe thứ hai: ... kg gạo?

Bài giải

Cả hai xe chở được số ki–lô–gam gạo là:

154 × 2 = 308 (bao)

Xe thứ hai chở được số bao gạo là:

308 – 132 = 176 (bao)

Xe thứ hai chở được số ki–lô–gam gạo là:

176 × 50 = 8800 (kg)

Đáp số: 8800 kg gạo. Chọn D


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 25 × 11   ?   26 × 9

Xem đáp án

Ta có:

25 × 11 = 25 × (10 + 1)

 = 25 × 10 + 25 × 1

 = 250 + 25

 = 275

26 × 9 = 26 × (10 – 1)

 = 26 × 10 – 26 × 1

 = 260 – 26

 = 234

Mà 275 > 234

Nên 25 × 11 > 26 × 9

Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A

Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 37 × 12   ?   38 × 11

Xem đáp án

Ta có:

37 × 12 = 37 × (10 + 2)

 = 37 × 10 + 37 × 2

 = 370 + 74

 = 444

38 × 11 = 38 × (10 + 1)

 = 38 × 10 + 38 × 1

 = 380 + 38

 = 418

Mà 444 > 418

Nên 37 × 12 > 38 × 11

Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A

Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tím tích biết rằng thừa số thứ nhất là 62 và thừa số thứ hai là 11. Vậy tích cần tìm là:

Xem đáp án

Ta có tích cần tìm là:

62 × 11 = 62 × (10 + 1)

 = 62 × 10 + 62 × 1

 = 620 + 62

 = 682

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 682. Chọn C


Bắt đầu thi ngay