Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân với số có hai chữ số có đáp án 3
-
563 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
35 × 15 + 27 × 15 = ...............
Ta có: 35 × 15 + 27 × 15
= (35 + 27) × 15
= 62 × 15
= 930
Vậy số cần điền vào ô trống là: 930
Lưu ý : a × b + a × c = a × (b + c)
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
128 + 46 × 17 = ...............
Ta có: 128 + 46 × 17
= 128 + 782
= 910
Vậy số cần điền vào ô trống là: 910.
Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tính từ trái qua phải ta được:
512 × 36 = 18432
18432 – 15434 = 2998
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái qua phải là: 18432 , 2998.
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tính từ trái qua phải ta được:
214 × 12 = 2568
2568 × 5 = 12840
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái qua phải là: 2568 , 12840.
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 2496 > 1406
Nên 52 × 48 > 74 × 19
Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A
Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 2788 < 2955
Nên 148 × 36 – 2540 < 59 × 47 + 182
Vậy ta chọn đáp án đúng là: <. Chọn B
Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: 184 × 25 : y = 100
Ta có:
184 × 25 : y = 100
4600 : y = 100
y = 4600 : 100
y = 46
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 46. Chọn B
Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số chia, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: y – 158 × 12 = 3564
Ta có:
y – 158 × 12 = 3564
y – 1896 = 3564
y= 3564 + 1896
y= 5460
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 5460. Chọn B
Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số bị trừ, muốn tìm số bị trừ thì ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Câu 9:
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
Thay m = 105 , m = 121 vào biểu thức 78 × m – 78 × 21 ta được:
78 × 105 – 78 × 21 = 78 × (105 – 21)
= 78 × 84 = 6552
78 × 121 – 78 × 21 = 78 × (121 – 21)
= 78 × 100 = 7800
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 6552 , 7800.
Câu 10:
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
Thay m = 33 , m = 53 vào biểu thức 146 × (m + 47) ta được:
146 × (33 + 47) = 146 × 80 = 11680
146 × (53 + 47) = 146 × 100 = 14600
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 11680 , 14600.
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình vuông có số đo như hình vẽ. Tính diện tích hình vuông đó.
Đổi 7m2dm = 72dm
Diện tích hình vuông đó là:
72 × 72 = 5184 (dm2)
Đáp số: 5184 dm2. Chọn A
Lưu ý : Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình vuông có số đo như hình vẽ. Tính diện tích hình vuông đó.
Đổi 5m4dm = 54dm
Diện tích hình vuông đó là:
54 × 54 = 2916 (dm2)
Đáp số: 2916 dm2
Chọn B
Lưu ý : Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Câu 13:
Điền đáp án đúng vào ô trống: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
215 × 34 – 215 × 22 + 215 × 18
= 215 × (...............)
= 215 × (...............)
= ............... × ...............
= ...............
Ta có: 215 × 34 – 215 × 22 + 215 × 18
= 215 × (34 – 22 + 18)
= 215 × (12 + 18)
= 215 × 30
= 6450
Vậy các đáp án cần điền vào ô trống là:
34 – 22 + 18 , 12 + 18 , 215 , 30 , 6450.
Câu 14:
Điền đáp án đúng vào ô trống: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
419 × 63 + 419 × 71 – 419 × 34
= 419 × (...............)
= 419 × (...............)
= ............... × ...............
= ...............
Ta có:
419 × 63 + 419 × 71 – 419 × 34
= 419 × (63 + 71 – 34)
= 419 × (134 – 34)
= 419 × 100
= 41900
Vậy các đáp án cần điền vào ô trống là:
63 + 71 – 34 , 134 – 34 , 419 , 100 , 41900.
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là 63 và số lớn hơn số bé 26 đơn vị. Tìm tích của hai số đó.
Tổng của hai số tự nhiên đó là: 63 × 2 = 126
Ta có sơ đồ tóm tắt như sau:
Bài giải
Số lớn là: (126 + 26) : 2 = 76
Số bé là: 76 – 26 = 50
Tích của hai số tự nhiên đó là: 76 × 50 = 3800
Đáp số: 3800. Chọn D
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là 74 và số lớn hơn số bé 22 đơn vị. Tìm tích của hai số đó.
Tổng của hai số tự nhiên đó là: 74 × 2 = 148
Ta có sơ đồ tóm tắt như sau:
Bài giải
Số lớn là:
(148 + 22) : 2 = 85
Số bé là:
85 – 22 = 63
Tích của hai số tự nhiên đó là:
85 × 63 = 5355
Đáp số: 5355. Chọn B
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
78kg × 12 – 36kg × 13 = ...............
Ta có: 78 kg × 12 – 36 kg × 13
= 936 kg – 468 kg
= 468 kg
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 468 kg. Chọn A
Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính trừ thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép trừ sau. Kết quả viết kèm theo đơn vị.
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
155cm × 27 – 134cm × 28 = ...............
Ta có: 155cm × 27 – 134cm × 28
= 4185cm – 3752cm
= 433cm
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 433cm. Chọn D
Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính trừ thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép trừ sau. Kết quả viết kèm theo đơn vị.
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Trang trại nhà Minh có 18 chuồng, trung bình mỗi chuồng có 46 con gà. Biết nhà Minh bán đi số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Mình còn bao nhiêu con gà?
Tóm tắt:
Có: 18 chuồng
Trung bình mỗi chuồng: 46 con gà
Đã bán: số gà
Còn lại: ...con gà?
Bài giải
Trang trại nhà Minh có số con gà là:
46 × 18 = 828 (con)
Trang trại nhà Minh đã bán số con gà là:
828 : 3 = 276 (con)
Sau khi bán, trang trại nhà Minh còn lại số con gà là:
828 – 276 = 552 (con)
Đáp số: 552 con gà. Chọn C
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một hình chữ nhật có chu vi bằng 284m, biết chiều dài hơn chiều rộng 48m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Tổng độ dài chiều dài và chiều rộng là:
284 : 2 = 142 (m)
Ta có sơ đồ tóm tắt như sau:
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
(142 + 48) : 2 = 95 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
95 – 48 = 47 (m)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
95 × 47 = 4465 (m2)
Đáp số: 4465 m2
Chọn B
Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).