Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án 2
-
716 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Buổi sáng một xưởng may làm được 30 đơn hàng, biết mỗi đơn hàng là 132 chiếc áo. Buổi chiều xưởng may đó làm được 20 đơn hàng, mỗi đơn hàng là 140 chiếc áo. Hỏi cả hai buổi xưởng đó làm được tất cả bao nhiêu chiếc áo?
Buổi sáng xưởng đó may được số chiếc áo là:
132 × 30 = 3960 (chiếc)
Buổi chiều xưởng đó may được số chiếc áo là:
140 × 20 = 2800 (chiếc)
Cả hai buổi xưởng đó may được số chiếc áo là:
3960 + 2800 = 6760 (chiếc)
Đáp số: 6760 chiếc. Chọn B
Câu 2:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Trung bình mỗi con gà mái đẻ ăn hết 120g thức ăn trong một ngày. Hỏi trại chăn nuôi cần bao nhiêu gam thức ăn cho 60 con gà mái đẻ ăn trong 7 ngày?
Số gam thức ăn cần chuẩn bị cho 60 con gà mái đẻ ăn trong một ngày là:
120 × 60 = 7200 (g)
Số gam thức ăn cần chuẩn bị cho 60 con gà mái đẻ ăn trong 7 ngày là:
7200 × 7 = 50400 (g)
Đáp số: 50400g. Chọn A
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một đội xe có 8 ô tô chở gạo. Mỗi ô tô chở được 50 bao, mỗi bao cân nặng là 50kg. Hỏi đội xe đó chở được bao nhiêu tạ gạo?
Tóm tắt:
Có: 8 ô tô chở gạo
Mỗi ô tô: 50 bao gạo
Mỗi bao: 50kg
Có: ... tạ gạo ?
Bài giải
Mỗi ô tô chở được số ki–lô–gam gạo là:
50 × 50 = 2500 (kg)
Đội xe đó chở được số ki–lô–gam gạo là:
2500 × 8 = 20000 (kg)
Đổi 20000 kg = 200 tạ
Đáp số: 200 tạ. Chọn B
Câu 4:
Điền số thích hợp vào ô trống:
1379 + 2016 × 40 = ...............
Ta có: 1379 + 2016 × 40
= 1379 + 80640
= 82019
Vậy số cần điền vào ô trống là: 82019
Lưu ý : Nếu trong biểu thức có phép tính nhân và phép tính cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.
Câu 5:
Điền số thích hợp vào ô trống:
154 × 10 + 219 = ...............
Ta có: 154 × 10 + 219
= 1540 + 219
= 1759
Vậy số cần điền vào ô trống là: 1759
Lưu ý : Nếu trong biểu thức có phép tính nhân và phép tính cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.
Câu 6:
Điền số thích hợp vào ô trống:
1086 × 30 – 2159 = ...............
Ta có: 1086 × 30 – 2159
= 32580 – 2159
= 30421
Vậy số cần điền vào ô trống là: 30421
Lưu ý : Nếu trong biểu thức có phép tính nhân và phép tính trừ thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép trừ sau.
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
78659 – y = 1300 × 60
Ta có:
78659 – y = 1300 × 60
78659 – y = 78000
y = 78659 – 78000
y = 659
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 659
Chọn B
Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
y – 1059 = 1176 × 50
Ta có:
y – 1059 = 1176 × 50
y – 1059 = 58800
y = 58800 + 1059
y = 59859
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 59859. Chọn A
Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
y + 1034 = 2576 × 30
Ta có:
y + 1034 = 2576 × 30
y + 1034 = 77280
y = 77280 – 1034
y = 76246
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 76246
Chọn B
Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số hạng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Câu 10:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
230 × 70 = 16100
16100 – 12455 = 3645
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 16100; 3645
Câu 11:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
238 × 10 = 2380
2380 × 30 = 71400
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 2380; 71400.
Câu 12:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
139 × 100 = 13900
13900 × 20 = 278000
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 13900; 278000
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 50720 < 50800
Nên 1268 × 40 < 50800
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " < " . Chọn B
Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 62500 = 62500
Nên 3125 × 20 = 62500
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " = ". Chọn C
Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 43000 < 44000
Nên 2150 × 20 < 44000
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " < ". Chọn B
Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Thương của 2319 và 3 nhân với 50 được kết quả là:
Ta có: Thương của 2319 và 3 nhân với 50 được kết quả là:
(2319 : 3) × 50
= 773 × 50
= 38650
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 38650. Chọn C
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm một số biết số đó là số lớn nhất nhỏ hơn 1085 nhân với 40. Số cần tìm là:
Ta có:
1085 > 1084 > 1083 > ...
Nên số lớn nhất nhỏ hơn 1085 là: 1084
Số cần tìm là: 1084 × 40 = 43360
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 43360. Chọn B
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm một số biết rằng số đó bằng hiệu của 1529 và 478 nhân với 60. Số cần tìm là:
Ta có:
Hiệu của 1529 và 478 là: 1529 – 478 = 1051
Số cần tìm là: 1051 × 60 = 63060
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 63060. Chọn B
Câu 19:
Viết vào chỗ trống số tròn chục bé nhất để có:
6 × ............... > 300
Ta thấy: 6 × 50 = 300
Lại thấy: 6 × 60 = 360, mà 360 > 300
Nên 60 là số tròn chục bé nhất thỏa mãn đề bài.
Vậy số cần điền vào ô trống là: 60.
Câu 20:
Viết vào chỗ trống số tròn chục bé nhất để có:
7 × ............... > 290
Ta thấy: 7 × 40 = 280, 280 < 290
Lại thấy: 7 × 50 = 350, mà 350 > 290
Nên 50 là số tròn chục bé nhất thỏa mãn đề bài.
Vậy số cần điền vào ô trống là: 50.