Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án 2

  • 716 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Buổi sáng một xưởng may làm được 30 đơn hàng, biết mỗi đơn hàng là 132 chiếc áo. Buổi chiều xưởng may đó làm được 20 đơn hàng, mỗi đơn hàng là 140 chiếc áo. Hỏi cả hai buổi xưởng đó làm được tất cả bao nhiêu chiếc áo?

Xem đáp án

Buổi sáng xưởng đó may được số chiếc áo là:

132 × 30 = 3960 (chiếc)

Buổi chiều xưởng đó may được số chiếc áo là:

140 × 20 = 2800 (chiếc)

Cả hai buổi xưởng đó may được số chiếc áo là:

3960 + 2800 = 6760 (chiếc)

Đáp số: 6760 chiếc. Chọn B


Câu 2:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Trung bình mỗi con gà mái đẻ ăn hết 120g thức ăn trong một ngày. Hỏi trại chăn nuôi cần bao nhiêu gam thức ăn cho 60 con gà mái đẻ ăn trong 7 ngày?

Xem đáp án

Số gam thức ăn cần chuẩn bị cho 60 con gà mái đẻ ăn trong một ngày là:

120 × 60 = 7200 (g)

Số gam thức ăn cần chuẩn bị cho 60 con gà mái đẻ ăn trong 7 ngày là:

7200 × 7 = 50400 (g)

Đáp số: 50400g. Chọn A


Câu 3:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một đội xe có 8 ô tô chở gạo. Mỗi ô tô chở được 50 bao, mỗi bao cân nặng là 50kg. Hỏi đội xe đó chở được bao nhiêu tạ gạo?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Có: 8 ô tô chở gạo

Mỗi ô tô: 50 bao gạo

Mỗi bao: 50kg

Có: ... tạ gạo ?

Bài giải

Mỗi ô tô chở được số ki–lô–gam gạo là:

50 × 50 = 2500 (kg)

Đội xe đó chở được số ki–lô–gam gạo là:

2500 × 8 = 20000 (kg)

Đổi 20000 kg = 200 tạ

Đáp số: 200 tạ. Chọn B


Câu 4:

Điền số thích hợp vào ô trống:

1379 + 2016 × 40 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 1379 + 2016 × 40

 = 1379 + 80640

 = 82019

Vậy số cần điền vào ô trống là: 82019

Lưu ý : Nếu trong biểu thức có phép tính nhân và phép tính cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.


Câu 5:

Điền số thích hợp vào ô trống:

154 × 10 + 219 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 154 × 10 + 219

 = 1540 + 219

 = 1759

Vậy số cần điền vào ô trống là: 1759

Lưu ý : Nếu trong biểu thức có phép tính nhân và phép tính cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.


Câu 6:

Điền số thích hợp vào ô trống:

1086 × 30 – 2159 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 1086 × 30 – 2159

 = 32580 – 2159

 = 30421

Vậy số cần điền vào ô trống là: 30421

Lưu ý : Nếu trong biểu thức có phép tính nhân và phép tính trừ thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép trừ sau.


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

78659 – y = 1300 × 60

Xem đáp án

Ta có:

78659 – y = 1300 × 60

78659 – y = 78000

 y = 78659 – 78000

 y = 659

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 659

Chọn B

Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

y – 1059 = 1176 × 50

Xem đáp án

Ta có:

y – 1059 = 1176 × 50

y – 1059 = 58800

y = 58800 + 1059

y = 59859

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 59859. Chọn A

Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.


Câu 9:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

y + 1034 = 2576 × 30

Xem đáp án

Ta có:

y + 1034 = 2576 × 30

y + 1034 = 77280

y = 77280 – 1034

y = 76246

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 76246

Chọn B

Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số hạng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.


Câu 10:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

230×70              12455              

Xem đáp án

Ta có:

230 × 70 = 16100

16100 – 12455 = 3645

Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 16100; 3645


Câu 11:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

238×10              ×30              

Xem đáp án

Ta có:

238 × 10 = 2380

2380 × 30 = 71400

Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 2380; 71400.


Câu 12:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

139×100              ×20              

Xem đáp án

Ta có:

139 × 100 = 13900

13900 × 20 = 278000

Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 13900; 278000


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 1268 × 40   ?   50800

Xem đáp án

Ta có:

1268×4050720    ?    50800

Mà 50720 < 50800

Nên 1268 × 40 < 50800

Vậy ta chọn đáp án đúng là: " < " . Chọn B

Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.


Câu 14:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 3125 × 20   ?   62500

Xem đáp án

Ta có:

3125×2062500    ?  62500

Mà 62500 = 62500

Nên 3125 × 20 = 62500

Vậy ta chọn đáp án đúng là: " = ". Chọn C

Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 2150 × 20   ?   44000

Xem đáp án

Ta có:

2150×2043000  ?  44000

Mà 43000 < 44000

Nên 2150 × 20 < 44000

Vậy ta chọn đáp án đúng là: " < ". Chọn B

Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Thương của 2319 và 3 nhân với 50 được kết quả là:

Xem đáp án

Ta có: Thương của 2319 và 3 nhân với 50 được kết quả là:

(2319 : 3) × 50

= 773 × 50

= 38650

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 38650. Chọn C


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm một số biết số đó là số lớn nhất nhỏ hơn 1085 nhân với 40. Số cần tìm là:

Xem đáp án

Ta có:

1085 > 1084 > 1083 > ...

Nên số lớn nhất nhỏ hơn 1085 là: 1084

Số cần tìm là: 1084 × 40 = 43360

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 43360. Chọn B


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm một số biết rằng số đó bằng hiệu của 1529 và 478 nhân với 60. Số cần tìm là:

Xem đáp án

Ta có:

Hiệu của 1529 và 478 là: 1529 – 478 = 1051

Số cần tìm là: 1051 × 60 = 63060

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 63060. Chọn B


Câu 19:

Viết vào chỗ trống số tròn chục bé nhất để có:

6 × ............... > 300

Xem đáp án

Ta thấy: 6 × 50 = 300

Lại thấy: 6 × 60 = 360, mà 360 > 300

Nên 60 là số tròn chục bé nhất thỏa mãn đề bài.

Vậy số cần điền vào ô trống là: 60.


Câu 20:

Viết vào chỗ trống số tròn chục bé nhất để có:

7 × ............... > 290

Xem đáp án

Ta thấy: 7 × 40 = 280, 280 < 290

Lại thấy: 7 × 50 = 350, mà 350 > 290

Nên 50 là số tròn chục bé nhất thỏa mãn đề bài.

Vậy số cần điền vào ô trống là: 50.


Bắt đầu thi ngay