Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án
-
717 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
Viết hai chữ số 0 và hàng chục và hàng đơn vị của tích.
2 nhân 135 được 270.
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái qua phải là: 2; 7; 0; 0; 0
Lưu ý : Ta đếm xem ở thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai có mấy chữ số 0 tận cùng thì điền vào bên phải kết quả của tích bấy nhiêu số 0.
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
Viết hai chữ số 0 và hàng chục và hàng đơn vị của tích.
4 nhân 137 được 548.
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 5; 4; 8; 0; 0
Lưu ý : Ta đếm xem ở thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai có mấy chữ số 0 tận cùng thì điền vào bên phải kết quả của tích bấy nhiêu số 0.
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích.
5 nhân 2018 được 10090.
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái qua phải là: 1; 0; 0; 9; 0; 0
Lưu ý : Ta đếm xem ở thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai có mấy chữ số 0 tận cùng thì điền vào bên phải kết quả của tích bấy nhiêu số 0.
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích.
Lấy 3 nhân với 1349 được 4047.
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái qua phải là: 4; 0; 4; 7; 0
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết: y : 30 = 2516
Ta có:
y : 30 = 2516
y = 2516 × 30
y = 75480
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 75480. Chọn D
Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết: y : 70 = 1008
Ta có:
y : 70 = 1008
y = 1008 × 70
y = 70560
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 70560. Chọn D
Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết: y : 50 = 1237
Ta có:
y : 50 = 1237
y = 1237 × 50
y = 61850
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 61850. Chọn D
Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 8:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tính từ trái qua phải được:
1216 × 80 = 97280
97280 – 36168 = 61112
Vậy số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 97280; 61112
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tính từ trái qua phải được:
2145 × 30 = 64350
64350 – 35285 = 29065
Vậy số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 64350; 29065.
Câu 10:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tính từ trái qua phải được:
2165 + 1035 = 3200
3200 × 40 = 128000
Vậy số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 3200; 128000.
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: 3126 tăng lên 20 lần được kết quả là:
Ta có:
3126 tăng lên 20 lần được kết quả là:
3126 × 20 = 62 520
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 62 520.
Chọn B
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: 3790 tăng lên 40 lần được kết quả là:
Ta có:
3790 tăng lên 40 lần được kết quả là:
3790 × 40 = 151 600
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 151 600.
Chọn B
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Tích của 2165 và 20 là:
Ta có:
Tích của 2165 và 20 là:
2165 × 20 = 43300
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 43300.
Chọn C
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một xe công ten nơ chở hàng chở được 320 bao ngô. Biết mỗi bao ngô nặng 70 kg. Hỏi xe công ten nơ đó chở được bao nhiêu ki–lô–gam ngô?
Tóm tắt:
Có: 320 bao ngô
Mỗi bao: 70 kg
Có: ... kg ngô ?
Bài giải
Xe công ten nơ đó chở được số ki–lô–gam ngô là:
320 × 70 = 22400 (kg)
Đáp số: 22400 kg. Chọn D
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một xe tải chở được 148 bao gạo. Biết mỗi bao nặng 50 kg. Hỏi xe tải đó chở được bao nhiêu ki–lô–gam gạo?
Tóm tắt:
Có: 148 bao gạo
Mỗi bao: 50 kg
Có: ... kg gạo ?
Bài giải
xe tải đó chở được số ki–lô–gam gạo là:
148 × 50 = 7400 (kg)
Đáp số: 7400 kg. Chọn D
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Trang đang tập vẽ các siêu anh hùng. Mỗi ngày Trang vẽ 30 bức tranh. Hỏi Trang vẽ được bao nhiêu bức tranh sau 60 ngày?
Tóm tắt:
Mỗi ngày: 30 bức tranh
60 ngày: ... bức tranh ?
Bài giải
60 ngày Trang vẽ được số bức tranh là:
30 × 60 = 1800 (bức)
Đáp số: 1800 bức tranh. Chọn D
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 776400 < 776500
Nên 15528 × 50 < 776500
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " < ". Chọn B
Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 140760 > 140750
Nên 3519 × 40 > 140750
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " > "
Chọn A
Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Kết quả của phép tính trên đúng hay sai?
Ta có: Viết hai chữ số 0 vào hàng chục và hàng đơn vị của tích.
3 nhân 125 bằng 375.
Vậy ta chọn đáp án: A " Đúng "
Lưu ý : Khi nhân với số tròn chục, ta đếm xem ở thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai có bao nhiêu chữ số 0 tận cùng thì ta viết bấy nhiêu chữ số 0 vào bên phải của tích.
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Kết quả của phép tính trên đúng hay sai?
Ta có: Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích.
3 nhân 2156 bằng 6468.
Vậy ta chọn đáp án: B " Sai "
Lưu ý : Khi nhân với số tròn chục, ta đếm xem ở thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai có bao nhiêu chữ số 0 tận cùng thì ta viết bấy nhiêu chữ số 0 vào bên phải của tích.