Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý (2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Nam Trực - Nam Định có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Nam Trực - Nam Định có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Nam Trực - Nam Định có đáp án

  • 29 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Hạt tải điện trong chất điện phân là


Câu 4:

Một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch


Câu 7:

Tia Rơn-ghen (tia X) có bước sóng


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây sai? Sóng siêu âm

Xem đáp án

Sóng siêu âm không truyền được trong chân không. Chọn C


Câu 9:

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \(\omega \) vào hai đầu đoạn mạch có \(R,L,C\) mắc nối tiếp. Tổng trở \(Z\) của đoạn mạch này được tính theo công thức
Xem đáp án

\(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \). Chọn D


Câu 10:

Một dây dẫn thẳng rất dài đặt trong không khí có dòng điện với cường độ I chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ \(B\) do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây một khoảng \({\rm{r}}\) được tính bởi công thức


Câu 12:

Một chất điểm dao động có phương trình \(x = 8{\rm{cos}}\left( {20\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)({\rm{t}}\) tính bằng s). Chất điểm này dao động với tần số góc là

Xem đáp án

\(\omega = 20\pi \) rad/s. Chọn B


Câu 13:

Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm tụ điện có điện dung \(C\) và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Chu kì dao động riêng của mạch là

Xem đáp án

\(T = 2\pi \sqrt {LC} \). Chọn A


Câu 15:

Trong hệ SI, đơn vị của cường độ điện trường là

Xem đáp án

\(E = \frac{U}{d}\). Chọn C


Câu 16:

Sóng cơ là


Câu 17:

Phương trình dao động của một vật dao động điều hòa là: \(x = 10{\rm{cos}}\left( {4\pi t + \pi /6} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Vận tốc cực đại của vật là

Xem đáp án

\({v_{\max }} = \omega A = 4\pi .10 = 40\pi \) (cm/s). Chọn B


Câu 21:

Một máy phát điện xoay chiều một pha có 5 đôi cực tạo ra dòng điện xoay chiều với tần số \(f = 50{\rm{\;Hz}}\). Roto của máy phát điện đó có tốc độ quay là

Xem đáp án

\(n = \frac{f}{p} = \frac{{50}}{5} = 10v\`o ng/s = 600v\`o ng/ph\'u t\). Chọn B


Câu 22:

Một sóng cơ truyền dọc theo trục \({\rm{Ox}}\) với phương trình \({\rm{u}} = 2{\rm{cos}}\left( {40\pi {\rm{t}} - 2\pi {\rm{x}}} \right)\left( {{\rm{mm}}} \right)\), \({\rm{x}}\) tính bằng \({\rm{cm}},{\rm{t}}\) tính bằng \({\rm{s}}\). Tốc độ truyền sóng của sóng này là

Xem đáp án

\(2\pi = \frac{{2\pi }}{\lambda } \Rightarrow \lambda = 1cm\)

\(v = \lambda .\frac{\omega }{{2\pi }} = 1.\frac{{40\pi }}{{2\pi }} = 20cm/s\). Chọn C


Câu 23:

Một máy tăng áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là \({N_1}\)\({N_2}\). Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

\({U_2} > {U_1} \Rightarrow {N_2} > {N_1}\). Chọn A


Câu 24:

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự \(15{\rm{\;cm}}\). Đặt một vật trước thấu kính, để hứng được ảnh của vật ở trên màn thì vật

Xem đáp án

\(\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f} = \frac{1}{{15}} \Rightarrow \frac{1}{d} = \frac{1}{{15}} - \frac{1}{{d'}} > 0 \Rightarrow d' > 15cm\). Chọn D


Câu 25:

Một sóng điện từ có tần số \(100{\rm{MHz}}\) truyền với tốc độ \({3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) có bước sóng là

Xem đáp án

\(\lambda = \frac{c}{f} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{100.10}^6}}} = 3\) (m). Chọn D


Câu 27:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng \(100{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\) dao động điều hòa với chu kì riêng \(\pi /10\) s. Khối lượng của vật là

Xem đáp án

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \Rightarrow \frac{\pi }{{10}} = 2\pi \sqrt {\frac{m}{{100}}} \Rightarrow m = 0,25kg = 250g\). Chọn A


Câu 28:

Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\omega t\;(U > 0)\) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là

Xem đáp án

\({I_0} = \frac{{{U_0}}}{{{Z_L}}} = \frac{{U\sqrt 2 }}{{\omega L}}\) và i trễ pha hơn u là \(\pi /2\). Chọn C


Câu 32:

Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì T. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện có độ lớn là \({10^{ - 8}}{\rm{C}}\) và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm là 62,8 mA. Giá trị của \(T\)

Xem đáp án

\(\omega = \frac{{{I_0}}}{{{Q_0}}} = \frac{{62,{{8.10}^{ - 3}}}}{{{{10}^{ - 8}}}} = 62,{8.10^5}rad/s \to T = \frac{{2\pi }}{\omega } = {10^{ - 6}}s = 1\mu s\). Chọn A


Câu 33:

Đặt điện áp \(u = 400{\rm{cos}}100t\left( V \right)\) vào hai đầu cuộn cảm thuần thì giá trị cực đại của dòng điện xoay chiều qua cuộn cảm bằng \(1\)A. Độ tự cảm của cuộn cảm đó bằng

Xem đáp án

\({Z_L} = \frac{{{U_0}}}{{{I_0}}} = 400\Omega \)

\({Z_L} = \omega L \Rightarrow 400 = 100L \Rightarrow L = 4H\). Chọn C


Câu 34:

Một con lắc lò xo nhẹ dao động điều hòa theo phương ngang, lò xo có độ cứng 80 \({\rm{N}}/{\rm{m}}\). Trong quá trình dao động, chiều dài của lò xo biến thiên từ \(14{\rm{\;cm}}\) đến \(22{\rm{\;cm}}\). Động năng cực đại của vật nhỏ là

Xem đáp án

\(A = \frac{{{l_{\max }} - {l_{\min }}}}{2} = \frac{{22 - 14}}{2} = 4cm = 0,04m\)

\(W = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}.80.0,{04^2} = 0,064J\). Chọn B


Câu 35:

Một mạch điện \(AB\) gồm tụ điện có điện dung \(C\) mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có tần số \(\omega = \frac{2}{{\sqrt {LC} }}\). Khi điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm bằng \(40{\rm{\;V}}\) thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch \({\rm{AB}}\) bằng

Xem đáp án

\(\omega = \frac{2}{{\sqrt {LC} }} \Rightarrow \omega L = \frac{4}{{\omega C}} \Rightarrow {Z_L} = 4{Z_C} \Rightarrow {u_L} = - 4{u_C} = 40V \Rightarrow {u_C} = - 10V\)

\(u = {u_L} + {u_C} = 40 - 10 = 30V\). Chọn B


Câu 37:

Trên một sợi dây có chiều dài 0,45 \({\rm{m}}\) đang có sóng dừng ổn định với hai đầu \({\rm{O}}\)\({\rm{A}}\) cố định như hình vẽ. Biết đường nét liên là hình ảnh sợi dây tại thời điểm \({t_1}\), đường nét đứt là hình ảnh sợi dây tại thời điểm \({t_2} = {t_1} + \frac{T}{4}\). Khoảng cách lớn nhất giữa các phần tử tại hai bụng sóng kế tiếp có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Trên một sợi dây có chiều dài 0,45 m đang có sóng dừng ổn định với hai đầ (ảnh 1)
Xem đáp án

\(l = k.\frac{\lambda }{2} \Rightarrow 0,45 = 3.\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \frac{\lambda }{2} = 0,15m = 15cm\)

Vuông pha \( \Rightarrow A = \sqrt {u_1^2 + u_2^2} = \sqrt {{6^2} + {4^2}} = 2\sqrt {13} \) (cm)

\({d_{\max }} = \sqrt {{{\left( {\frac{\lambda }{2}} \right)}^2} + {{\left( {2A} \right)}^2}} = \sqrt {{{15}^2} + {{\left( {2.2\sqrt {13} } \right)}^2}} \approx 20,8cm\). Chọn B


Câu 38:

Trong thí nghiệm khe Y-âng về giao thoa ánh sáng, sử dụng đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là \({\lambda _1} = 0,42\mu {\rm{m}},{\lambda _2}\)\({\lambda _3} = 0,63\mu {\rm{m}}\). Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm, ta thấy có 3 vạch sáng là sự trùng nhau của hai vân sáng \({\lambda _1}\)\({\lambda _3}\). Bước sóng \({\lambda _2}\) có thể là giá trị nào dưới đây?

Xem đáp án

\(\frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _3}}} = \frac{{0,42}}{{0,63}} = \frac{2}{3} \Rightarrow {\lambda _{13}} = 1,26\)

\({k_2}{\lambda _2} = 4{\lambda _{13}} = 5,04 \to {k_2} = \frac{{5,04}}{{{\lambda _2}}}\) là số nguyên lẻ\( \to \)chỉ đáp án A thỏa mãn. Chọn A


Câu 39:

Một vật \(M\) có khối lượng \(300{\rm{\;g}}\) được treo vào đầu dưới của một lò xo nhẹ có độ cứng \({\rm{k}} = 100{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\), đầu trên của lò xo mắc vào một giá cố định. Lấy \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). Khi vật \({\rm{M}}\) đang đứng yên, một vật m có khối lượng \(200{\rm{\;g}}\) bay theo phương thẳng đứng từ dưới lên với tốc độ \(1{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) tới va chạm với \(M\); sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Biên độ dao động và động năng cực đại của hệ lần lượt là

Xem đáp án

\(v = \frac{{m{v_m}}}{{M + m}} = \frac{{0,2.1}}{{0,3 + 0,2}} = 0,4m/s = 40cm/s\)

\(x = \frac{{mg}}{k} = \frac{{0,2.10}}{{100}} = 0,02m = 2cm\)

\(\omega = \sqrt[{}]{{\frac{k}{{M + m}}}} = \sqrt {\frac{{100}}{{0,3 + 0,2}}} = 10\sqrt 2 \) (rad/s)

\(A = \sqrt {{x^2} + {{\left( {\frac{v}{\omega }} \right)}^2}} = \sqrt {{2^2} + {{\left( {\frac{{40}}{{10\sqrt 2 }}} \right)}^2}} = 2\sqrt 3 \) (cm). Chọn C

\(W = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}.100.{\left( {\frac{{2\sqrt 3 }}{{100}}} \right)^2} = 0,06J = 60mJ\)


Bắt đầu thi ngay