Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý (2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Vĩnh Phúc có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Vĩnh Phúc có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Vĩnh Phúc có đáp án

  • 29 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quá trình phóng xạ mà hạt nhân con có số proton tăng lên so với hạt nhân mẹ là

Xem đáp án

\({}_Z^AX \to {}_{ - 1}^0e + {}_{Z + 1}^AY\). Chọn A


Câu 2:

Khi nói về quang phổ phát biểu nào sau đây là đúng?


Câu 4:

Trong mạch dao động điện từ tự do, biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là \(i = 20{\rm{cos}}\left( {2000t + \pi /2} \right)\left( {mA} \right)\). Biểu thức điện tích của tụ điện trong mạch là

Xem đáp án

\({Q_0} = \frac{{{I_0}}}{\omega } = \frac{{{{20.10}^{ - 3}}}}{{2000}} = {10^{ - 5}}C = 10\mu C\) và theo quy ước thì q trễ pha hơn i là \(\pi /2\). Chọn B


Câu 5:

Số nuclon có trong hạt nhân \(\;_Z^AX\)


Câu 7:

Dao động điều hòa là


Câu 10:

Trong chân không, một ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \). Gọi h là hằng số Plăng c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng của photon ứng với ánh sáng đơn sắc này là

Xem đáp án

\(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda }\). Chọn C


Câu 13:

Khi có dòng điện \(2{\rm{\;A}}\) chạy qua ống dây thì từ thông riêng gửi qua ống dây là 0,8 Wb. Hệ số tự cảm của ống dây là

Xem đáp án

\(\phi = Li \Rightarrow 0,8 = L.2 \Rightarrow L = 0,4H\). Chọn B


Câu 14:

Từ thông qua một vòng dây dẫn có biểu thức \({\rm{\Phi }} = {2.10^{ - 2}}{\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right)\left( {Wb} \right)\). Từ thông cực đại gửi qua vòng dây là

Xem đáp án

\({\phi _0} = {2.10^{ - 2}}Wb\). Chọn B


Câu 15:

Trong máy phát điện xoay chiều ba pha


Câu 16:

Một tia sáng đi qua lăng kính ló ra chỉ có một màn duy nhất thì đó là


Câu 17:

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng ở máy thu thanh có tác dụng


Câu 19:

Hạt nhân \(\;_2^4\) He có khối lượng 4,0015u, khối lượng các hạt proton và notron tương ứng là \({m_p} = 1,007276u,{m_n} = 1,008665u\). Độ hụt khối của hạt nhân \(\;_2^4{\rm{He}}\)

Xem đáp án

\(\Delta m = 2{m_p} + 2{m_n} - m = 2.1,007276 + 2.1,008665 - 4,0015 = 0,030382u\). Chọn C


Câu 21:

Con lắc lò xo có khối lượng \(m\) dao động điều hòa với phương trình li độ \(x = A{\rm{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\). Thế năng cực đại của con lắc là

Xem đáp án

\(W = \frac{1}{2}m\omega {}^2{A^2}\). Chọn B


Câu 23:

Một sóng cơ học lan truyền với bước sóng \(\lambda = 80{\rm{\;cm}}\). Độ lệch pha giữa hai điểm trên cùng phương truyền sóng có vị trí cân bằng cách nhau một khoảng \(40{\rm{\;cm}}\)

Xem đáp án

\(\Delta \varphi = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{{2\pi .40}}{{80}} = \pi \). Chọn D


Câu 26:

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng


Câu 27:

Khi nói về máy biến áp, phát biểu nào sau đây là đúng?


Câu 28:

Nguồn laze mạnh phát ra những xung bức xạ có năng lượng W = 3000 J. Bức xạ phát ra bước sóng \(\lambda = 480{\rm{\;nm}}\). Lấy \({\rm{h}} = 6,{625.10^{ - 34}}{\rm{Js}};{\rm{c}} = {3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Số proton phát ra trong mỗi xung bức xạ đó là

Xem đáp án

\(N = \frac{W}{\varepsilon } = \frac{{W\lambda }}{{hc}} = \frac{{{{3000.480.10}^{ - 9}}}}{{1,{{9875.10}^{ - 25}}}} \approx 7,{25.10^{21}}\). Chọn A


Câu 29:

Dao động của một chất điểm có khối lượng \(50{\rm{\;g}}\) là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình li độ lần lượt là \({x_1} = 5{\rm{cos}}10\pi t\;\left( {{\rm{cm}}} \right),{x_2} = 10{\rm{cos}}\left( {10\pi t + \pi /2} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Lực kéo về cực đại tác dụng lên vật có giá trị bằng

Xem đáp án

\(\Delta \varphi = \frac{\pi }{2} \Rightarrow A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2} = \sqrt {{5^2} + {{10}^2}} = 5\sqrt 5 cm = 0,05\sqrt 5 m\)

\({F_{\max }} = m{\omega ^2}A = 0,05.{\left( {10\pi } \right)^2}.0,05\sqrt 5 \approx 5,6\) (N). Chọn C


Câu 31:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng \({\rm{m}} = 100{\rm{\;g}}\), lò xo có độ cứng k = 40 \({\rm{N}}/{\rm{m}}\). Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới \(5{\rm{\;cm}}\) rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Lấy \({\pi ^2} = \) \(10,{\rm{\;g}} = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). Trong một chu kì tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian lò xo bị nén là

Xem đáp án

\(\Delta {l_0} = \frac{{mg}}{k} = \frac{{0,1.10}}{{40}} = 0,025m = 2,5cm = \frac{A}{2}\)

\(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{{40}}{{0,1}}} = 20\) (rad/s)

\({v_{tb}} = \frac{s}{t} = \frac{A}{{\frac{\alpha }{\omega }}} = \frac{5}{{\frac{{2\pi /3}}{{20}}}} \approx 47,75cm/s\). Chọn B


Câu 32:

Theo mẫu nguyên tử Bohr, trong nguyên tử hiđro xem chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Biết điện tích của electron là e = -1,6.10-19 \({\rm{C}}\), khối lượng electron là \({\rm{m}} = 9,{1.10^{ - 31}}{\rm{\;kg}}\), hằng số Culông \({\rm{k}} = {9.10^9}{\rm{N}}{{\rm{m}}^2}/{{\rm{C}}^2}\), bán kính Bohr là \({{\rm{r}}_0} = 5,{3.10^{ - 11}}{\rm{\;m}}\). Tốc độ của electron trên quỹ đạo \({\rm{M}}\) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

\(F = m{a_{ht}} \Rightarrow k.\frac{{{e^2}}}{{{r^2}}} = m.\frac{{{v^2}}}{r} \Rightarrow k.\frac{{{e^2}}}{{{n^2}{r_0}}} = m{v^2} \Rightarrow {9.10^9}.\frac{{{{\left( {1,{{6.10}^{ - 19}}} \right)}^2}}}{{{3^2}.5,{{3.10}^{ - 11}}}} = 9,{1.10^{ - 31}}.{v^2} \Rightarrow v \approx 728553m/s\)

Chọn B


Câu 33:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Trên dây \(A\) là một điểm nút, \(B\) là một điểm bụng gần \(A\) nhất, \(M\) là trung điểm của \(AB\) với \(AB = 18{\rm{\;cm}}\). Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại \(B\) bằng biên độ dao động của phần từ tại \({\rm{M}}\)\(0,3{\rm{\;s}}\). Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

\(AB = \frac{\lambda }{4} = 18cm \Rightarrow \lambda = 72cm\)

\(d = \frac{{AB}}{2} = \frac{\lambda }{8} \Rightarrow t = 2.\frac{T}{8} = 0,3s \Rightarrow T = 1,2s\)

\(v = \frac{\lambda }{T} = \frac{{72}}{{1,2}} = 60cm/s = 0,6m/s\). Chọn C


Câu 35:

Dùng một hạt \(\alpha \) có động năng 7,7 \({\rm{MeV}}\) bắn vào hạt nhân \(\;_7^{14}{\rm{\;N}}\) đang đứng yên gây ra phản ứng \(\alpha + \;_7^{17}N \to _1^1p + \;_8^{17}{\rm{O}}\). Hạt proton bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt \(\alpha \). Cho khối lượng các hạt \({{\rm{m}}_\alpha } = 4,0015{\rm{u}};{{\rm{m}}_{\rm{p}}} = 1,0073{\rm{u}};{m_{\rm{N}}} = 13,9992{\rm{u}};{m_{{{\rm{O}}_{17}}}} = 16,9947\) u và 1u \( = 931,5{\rm{MeV}}/{{\rm{c}}^2}\). Động năng của hạt nhân \(\;_8^{17}{\rm{O}}\)

Xem đáp án

\(\Delta E = \left( {{m_t} - {m_s}} \right){c^2} = {K_p} + {K_O} - {K_\alpha }\)

\( \Rightarrow \left( {4,0015 + 13,9992 - 1,0073 - 16,9947} \right).931,5 = {K_P} + {K_O} - 7,7 \Rightarrow {K_P} = 6,48905 - {K_O}\)

 

\( \Rightarrow 16,9947.{K_O} = 4,0015.7,7 + 1,0073.\left( {6,48905 - {K_O}} \right) \Rightarrow {K_O} \approx 2,075MeV\). Chọn D


Câu 36:

Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là \(85{\rm{\% }}\). Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 25%. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng 30% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên đường dây đó là

Xem đáp án

\(P\)

\(\Delta P\)

\({P_{tt}}\)

\(1/0,85\) (2)

\(1/0,85 - 1\) (3)

1 (1)

\(1,3/H\) (5)

\(1,3/H - 1,3\) (6)

1,3 (4)

\[U = \frac{P}{{\sqrt {\frac{{\Delta P}}{R}} \cos \varphi }} \Rightarrow \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{{P_2}}}{{{P_1}}}\sqrt {\frac{{\Delta {P_1}}}{{\Delta {P_2}}}} \Rightarrow 1 = \frac{{1,3/H}}{{1/0,85}}\sqrt {\frac{{1/0,85 - 1}}{{1,3/H - 1,3}}} \Rightarrow H \approx 0,79 = 79\% \]. Chọn A


Câu 37:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Công suất \({\rm{P}}\) được xác định bởi tích của lực kéo về và vận tốc của vật là đại lượng đặc trưng cho tốc độ chuyển hóa giữa thế năng và động năng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \(P\) theo thời gian t. Tại thòi điểm ban đầu \(t = 0\), vật cách vị trí cân bằng \(5{\rm{\;cm}}\). Độ cứng của lò xo là

Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Công suất P (ảnh 1)
Xem đáp án

\[p = Fv = kA\cos \left( {\omega t + \varphi } \right).\omega A\sin \left( {\omega t + \varphi } \right) = \frac{1}{2}k\omega {A^2}\sin \left( {2\omega t + 2\varphi } \right)\] (1)

\(\frac{{T'}}{4} = 3\^o = 0,03s \Rightarrow T' = 0,12s \Rightarrow \omega ' = \frac{{2\pi }}{{T'}} = \frac{{50\pi }}{3}rad/s\)

\(p = 4\cos \left( {\frac{{50\pi }}{3}(t - 0,02) + \frac{\pi }{2}} \right) = 4\cos \left( {\frac{{50\pi }}{3}t + \frac{\pi }{6}} \right) = 4\sin \left( {\frac{{50\pi }}{3}t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)\) (2)

Đồng nhất (1) và (2) được \(\omega = \frac{{25\pi }}{3}rad/s\)\[\left| x \right| = \left| {A\cos \varphi } \right| = \frac{A}{2} = 5cm \Rightarrow A = 10cm = 0,1m\]

\[\frac{1}{2}k\omega {A^2} = 4 \Rightarrow \frac{1}{2}k.\frac{{25\pi }}{3}.0,{1^2} = 4 \Rightarrow k \approx 30,6\] (N/m). Chọn A


Câu 38:

Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp \({S_1}\)\({S_2}\) cách nhau \(15{\rm{\;cm}}\) dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \({u_1} = {u_2} = 2\cos 10\pi t\left( {{\rm{mm}}} \right)\). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là \(20{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\). Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm \(M\) trong môi trường cách các nguồn những khoảng \({M_1} = 25{\rm{\;cm}}\)\({M_2} = 20{\rm{\;cm}}\). Hai điểm \(A\)\(B\) nằm trên đoạn \({S_2}M\) với \(A\) gần \({S_2}\) nhất, \(B\) xa \({S_2}\) nhất đều có tốc độ dao động cực đại bằng \(40\pi \;{\rm{mm}}/{\rm{s}}\). Khoảng cách \({\rm{AB}}\) bằng

Xem đáp án
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau 15 cm dao động  (ảnh 1)

\(A = \frac{{{v_{\max }}}}{\omega } = \frac{{40\pi }}{{10\pi }} = 4cm = 2a \to \)cực đại

\(\lambda = v.\frac{{2\pi }}{\omega } = 20.\frac{{2\pi }}{{10\pi }} = 4cm\)

Trên \(M{S_2}\) thì \(\frac{{M{S_1} - M{S_2}}}{\lambda } < k < \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } \Rightarrow \frac{{25 - 20}}{4} < k < \frac{{15}}{4}\)

\( \Rightarrow 1,25 < k < 3,75 \Rightarrow k = 2;3\)

\({d_1}^2 - {d_2}^2 = {S_1}{S_2}^2 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{d_1} - {d_2} = k\lambda \\{d_1} + {d_2} = \frac{{{S_1}{S_2}^2}}{{k\lambda }}\end{array} \right. \Rightarrow {d_2} = \frac{{{S_1}{S_2}^2}}{{2k\lambda }} - \frac{{k\lambda }}{2} = \frac{{{{15}^2}}}{{2k.4}} - \frac{{k.4}}{2} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}k = 2 \Rightarrow {d_2} = 10,0625cm\\k = 3 \Rightarrow {d_2} = 3,375cm\end{array} \right.\)

Vậy \(AB = 10,0625 - 3,375 = 6,6875\). Chọn D


Câu 39:

Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\omega t\) (U; \(\omega \) không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở \(R\), cuộn dây không thuần cảm và tụ điện. Gọi \(\varphi \) là độ lệch pha giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch; \({P_R}\) là công suất tỏa nhiệt trên \(R\). Hình vẽ bên là một phần đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa \({P_R}\)\({\rm{tan}}\varphi \). Giá trị của \(x\) bằng

Đặt điện áp u = U căn bậc hai 2 cos omega (U; omega không đổi) vào hai đầu (ảnh 1)
Xem đáp án

\({P_{R\max }} \Leftrightarrow {R_0} = {Z_{rLC}} = 1\) (chuẩn hóa) \( \Rightarrow {r^2} + Z_{LC}^2 = 1\) (1)

Ta có \(\tan {\varphi _0} = \frac{{{Z_{LC}}}}{{{R_0} + r}} \Rightarrow 0,5 = \frac{{{Z_{LC}}}}{{1 + r}}\) (2)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}r = 0,6\\{Z_{LC}} = 0,8\end{array} \right.\)

Khi \({P_R} = \frac{4}{5}{P_{R\max }} \Rightarrow \frac{{{U^2}R}}{{{{\left( {R + r} \right)}^2} + Z_{LC}^2}} = \frac{4}{5}\frac{{{U^2}{R_0}}}{{{{\left( {{R_0} + r} \right)}^2} + Z_{LC}^2}}\)

\( \Rightarrow \frac{R}{{{{\left( {R + 0,6} \right)}^2} + 0,{8^2}}} = \frac{4}{5}\frac{1}{{{{\left( {1 + 0,6} \right)}^2} + 0,{8^2}}} \Rightarrow R \approx 2,38\)

Vậy \(x = \frac{{{Z_{LC}}}}{{R + r}} = \frac{{0,8}}{{2,38 + 0,6}} \approx 0,268\). Chọn A


Câu 40:

Thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda = 0,75\mu {\rm{m}}\), khoảng cách giữa hai khe là \({\rm{a}} = 1{\rm{\;mm}}\), khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là \({\rm{D}} = 2{\rm{\;m}}\). Tại thời điểm \(t = 0\), truyền cho màn vận tốc ban đầu hướng về phía hai khe để màn dao động điều hòa với chu kì 3 s và biên độ \(40{\rm{\;cm}}\). Thời điểm lần thứ 2023 điểm \(M\) trên màn cách vân trung tâm 19,8 mm trở thành vân sáng gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án
Thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng lamda = 0,75 (ảnh 1)

\(x = ki = k.\frac{{\lambda \left( {D + u} \right)}}{a} \Rightarrow 19,8 = k.\frac{{0,75.\left( {2 + u} \right)}}{1} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}u = 0 \to k = 13,2\\u = - A = - 0,4m \to k = 16,5\\u = A = 0,4m \to k = 11\end{array} \right.\)

\(2023 = 183.11 + 10\)

Trong 1 chu kì có 11 lần và lần thứ 10 ở \(k = 12 \Rightarrow u = 0,2m = A/2\))

\( \Rightarrow \alpha = 183.2\pi + \frac{{3\pi }}{2} + \frac{\pi }{3} = \frac{{2207\pi }}{6} \Rightarrow t = \frac{{2207T}}{{12}} = \frac{{2207.3}}{{12}} = 551,75s\)

Chọn A


Bắt đầu thi ngay