Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý (2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Hà Tĩnh có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Hà Tĩnh có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Hà Tĩnh có đáp án

  • 169 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong sự truyền sóng cơ, quãng đường sóng truyền được trong một chu kì gọi là

Xem đáp án

\(\lambda = vT\), Chọn D


Câu 2:

Đơn vị đo từ thông là

Xem đáp án

\(Z = 13\). Chọn A


Câu 6:

Nguyên tắc hoạt động của laze là dựa trên ứng dụng hiện tượng


Câu 7:

Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng


Câu 8:

Hiện tượng chùm ánh sáng trắng đi qua lăng kính bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc là hiện tượng


Câu 9:

Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?


Câu 13:

Một con lắc đơn có chiều dài \(l\), dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường \(g\). Chu kì dao động của con lắc là


Câu 14:

phận chính của máy biến áp một pha gồm


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thuyết êlectron?


Câu 16:

Đặt một điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 {\rm{cos}}100\pi t\;\left( V \right)\) vào hai đầu một tụ điện có điện dung \(C\) thì cường độ dòng điện trong mạch là \(2\)A. Điện dung \(C\) của tụ điện có giá trị

Xem đáp án

\({Z_C} = \frac{U}{I} = \frac{{200}}{2} = 100\Omega \)

\(C = \frac{1}{{\omega {Z_C}}} = \frac{1}{{100\pi .100}} = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\) (F). Chọn D


Câu 17:

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ \(4{\rm{\;cm}}\) và vuông pha với nhau. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên là

Xem đáp án

\(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2} = \sqrt {{4^2} + {4^2}} = 4\sqrt 2 \) (cm). Chọn D


Câu 18:

Một mạch dao động \(LC\) lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên mỗi bản tụ là \({Q_0}\) và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là \({I_0}\). Chu kỳ dao động điện từ của mạch là

Xem đáp án

\(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi {Q_0}}}{{{I_0}}}\). Chọn D


Câu 19:

Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự \(10{\rm{\;cm}}\). Một điểm sáng \(S\) đặt trên trục chính của thấu kính và cách quang tâm của thấu kính \(15{\rm{\;cm}}\). Ảnh \(S\) ' của \(S\) qua thấu kính là

Xem đáp án

\(\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f} \Rightarrow \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{{10}} \Rightarrow d' = 30cm\). Chọn D


Câu 21:

Tia \(X\)


Câu 22:

Hạt nhân \(\;_{55}^{142}{\rm{Cs}}\) có năng lượng liên kết là \(1179{\rm{MeV}}\), hạt nhân \(\;_{40}^{90}{\rm{Zr}}\) có năng lượng liên kết là \(784{\rm{MeV}}\), hạt nhân \(\;_{92}^{235}{\rm{U}}\) có năng lượng liên kết là \(1784{\rm{MeV}}\). Hãy sắp theo thứ tự tăng dần về tính bền vững của ba hạt nhân này.

Xem đáp án

\(\varepsilon = \frac{{{W_{lk}}}}{A} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\varepsilon _{Cs}} = \frac{{1179}}{{142}} \approx 8,3MeV\\{\varepsilon _{Zr}} = \frac{{784}}{{90}} \approx 8,7MeV\\{\varepsilon _U} = \frac{{1784}}{{235}} = 7,6MeV\end{array} \right. \Rightarrow {\varepsilon _U} < {\varepsilon _{Cs}} < {\varepsilon _{Zr}}\). Chọn B


Câu 23:

Một nguồn nhạc âm phát ra âm cơ bản có tần số \(200{\rm{\;Hz}}\). Tần số của họa âm thứ năm mà nhạc cụ có thể phát ra là

Xem đáp án

\(f = 5{f_0} = 5.200 = 1000Hz\). Chọn B


Câu 25:

Tia tử ngoại thường được ứng dụng

Câu 27:

Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục \({\rm{Ox}}\) với phương trình \(x = 5{\rm{cos}}\left( {3t + \pi } \right)\left( {{\rm{cm}}} \right),t\) tính bằng s. Gia tốc của vật có giá trị cực đại bằng

Xem đáp án

\({a_{\max }} = {\omega ^2}A = {3^2}.5 = 45cm/{s^2} = 0,45m/{s^2}\). Chọn A


Câu 29:

Một tấm pin Mặt Trời được chiếu bởi chùm sáng đơn sắc có tần số \({5.10^{14}}{\rm{\;Hz}}\). Mỗi giây có \({5.10^{20}}\) phôtôn đập vào tấm pin. Hiệu suất của pin là \(8,5{\rm{\% }}\). Công suất phát điện của tấm pin Mặt Trời này là

Xem đáp án

\(N = \frac{{Pt}}{{hf}} \Rightarrow {5.10^{20}} = \frac{P}{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.5.10}^{14}}}} \Rightarrow P = 165,625W\)

\({P_{ci}} = HP = 0,085.165,625 \approx 14,1W\). Chọn A


Câu 31:

Ở một nơi trên mặt đất, hai con lắc đơn có chiều dài \({l_1} = 25{\rm{\;cm}}\)\({l_2} = 64{\rm{\;cm}}\) được kích thích cho dao động điều hòa. Chọn thời điểm ban đầu \(\left( {t = 0} \right)\) là lúc con lắc có chiều dài \({l_1}\) đi qua vị trí cân bằng, con lắc có chiều dài \({l_2}\) ở vị trí biên. Lấy \(g = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2},{\pi ^2} = 10\). Hai con lắc đi qua vị trí cân bằng cùng một lúc lần thứ hai vào thời điểm
Xem đáp án

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \Rightarrow {T_1} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,25}}{{{\pi ^2}}}} = 1s\)\[{T_2} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,64}}{{{\pi ^2}}}} = 1,6s\]

\(t = {n_1}.\frac{{{T_1}}}{2} = {n_2}.\frac{{{T_2}}}{4}\) với \({n_1}\) là số nguyên và \({n_2}\) là số nguyên lẻ

\( \Rightarrow t = {n_1}.\frac{1}{2} = {n_2}.\frac{{1,6}}{4} \Rightarrow \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{4}{5} = \frac{{12}}{{15}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_1} = 12\\{n_2} = 15\end{array} \right. \Rightarrow t = 6s\). Chọn B


Câu 33:

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó \({R_1} = 60{\rm{\Omega }},{R_2} = 20{\rm{\Omega }}\), cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch \(AB\) và điện áp hai đầu đoạn mạch \(MB\) có giá trị lớn nhất là

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 60 ôm, R2 = 20 ôm, cuộn dây thuần cảm (ảnh 1)
Xem đáp án

\(\tan \left( {{\varphi _{MB}} - {\varphi _{AB}}} \right) = \frac{{\tan {\varphi _{MB}} - \tan {\varphi _{AB}}}}{{1 + \tan {\varphi _{MB}}\tan {\varphi _{AB}}}} = \frac{{\frac{{{Z_L}}}{{{R_2}}} - \frac{{{Z_L}}}{{{R_1} + {R_2}}}}}{{1 + \frac{{{Z_L}}}{{{R_2}}}.\frac{{{Z_L}}}{{{R_1} + {R_2}}}}} = \frac{{{R_1}}}{{\frac{{{R_2}\left( {{R_1} + {R_2}} \right)}}{{{Z_L}}} + {Z_L}}}\mathop \le \limits_{{\mathop{\rm Cos}\nolimits} i} \frac{{{R_1}}}{{2\sqrt {{R_2}\left( {{R_1} + {R_2}} \right)} }}\)

\( \Rightarrow \tan \left( {{\varphi _{MB}} - {\varphi _{AB}}} \right) = \frac{{60}}{{2\sqrt {20\left( {60 + 20} \right)} }} \Rightarrow {\left( {{\varphi _{MB}} - {\varphi _{AB}}} \right)_{\max }} \approx 0,64\). Chọn A


Câu 35:

Pôlôni \(\;_{84}^{210}\) Po là một chất phóng xạ có chu kì bán rã là \({\rm{T}} = 138\) ngày đêm. Hạt nhân pôlôni \(\;_{84}^{210}{\rm{Po}}\) phóng xạ sẽ biến đổi thành hạt nhân chì \(\;_{82}^{206}{\rm{\;Pb}}\) và kèm theo tia \(\alpha \). Ban đầu có \(35{\rm{mg}}\) chất phóng xạ pôlôni. Sau 276 ngày đêm khối lượng hạt nhân chì được sinh ra là

Xem đáp án

\(\Delta N = {N_0}\left( {1 - {2^{\frac{{ - t}}{T}}}} \right) \Rightarrow \frac{{{m_{Pb}}}}{{206}} = \frac{{35}}{{210}}.\left( {1 - {2^{\frac{{ - 276}}{{138}}}}} \right) \Rightarrow {m_{Pb}} = 25,75mg\). Chọn A


Câu 37:

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm \(A\)\(B\) cách nhau \(20{\rm{\;cm}}\) có hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết bước sóng là \(2{\rm{\;cm}}\). Nếu có một điểm sáng bắt đầu chuyển động tròn đều từ \(A\) trên đường tròn đường kính \(AB\) với tốc độ \(15,7{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\), thì thời gian ngắn nhất kể từ khi chuyển động đến khi điểm sáng cắt đường cực đại xa \(A\) nhất có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm có hai nguồn sóng kết hợp (ảnh 1)

\(\frac{{AB}}{\lambda } = \frac{{20}}{2} = 10 \Rightarrow {d_1} - {d_2} = 9\lambda \Rightarrow {d_1} - \sqrt {{{20}^2} - d_1^2} = 9.2 \Rightarrow {d_1} \approx 19,91cm\)

\(R = \frac{{AB}}{2} = \frac{{20}}{2} = 10cm\)

\(\sin \frac{\alpha }{2} = \frac{{{d_1}/2}}{R} = \frac{{19,91/2}}{{10}} \Rightarrow \alpha \approx 2,95rad\)

\(s = R\alpha = \frac{{20}}{2}.2,95 = 29,5cm\)

\(t = \frac{s}{v} = \frac{{29,5}}{{15,7}} \approx 1,88s\). Chọn D


Câu 39:

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm \(L = \frac{{1,5}}{\pi }{\rm{H}}\), tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\) F. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 {\rm{cos}}100\pi t\;\left( V \right)\), thì thấy khi \(k\) đóng và khi \(k\) mở, cường độ dòng điện trong mạch có cùng giá trị hiệu dụng \(I\) và vuông pha với nhau. Giá trị của \(I\) bằngCho mạch điện như hình vẽ. Biết cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm \(L = \frac{{1,5}}{\pi }{\rm{H}}\), tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\) F. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 {\rm{cos}}100\pi t\;\left( V \right)\), thì thấy khi \(k\) đóng và khi \(k\) mở, cường độ dòng điện trong mạch có cùng giá trị hiệu dụng \(I\) và vuông pha với nhau. Giá trị của \(I\) bằng

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm (ảnh 1)
Xem đáp án

\({Z_L} = \omega L = 100\pi .\frac{{1,5}}{\pi } = 150\Omega \)\({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 100\Omega \)

\({i_d} \bot {i_m} \Rightarrow {\sin ^2}{\varphi _d} + {\sin ^2}{\varphi _m} = 1 \Rightarrow {\left( {\frac{{{Z_C}}}{{{Z_{RC}}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{Z}} \right)^2} = 1\) với \({Z_{RC}} = Z = \frac{U}{I} = \frac{{200}}{I}\)

\( \Rightarrow {\left( {\frac{{100}}{{200/I}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{150 - 100}}{{200/I}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow I \approx 1,79A\). Chọn C


Câu 40:

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng \(k = 100{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\), đầu trên cố định, đầu dưới gắn với vật \({m_1}\) có khối lượng \(100{\rm{\;g}}\), vật \({m_2}\) có khối lượng \(300{\rm{\;g}}\) nối với \({m_1}\) bằng một sợi dây mềm, nhẹ, không dãn (Hình \({\rm{a}}\)). Ban đầu giữ vật \({m_1}\) ở vị trí lò xo không biến dạng, khi đó \({m_2}\) cách mặt đất một khoảng h. Bỏ qua lực cản không khí, lấy \(g = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2},{\pi ^2} = 10\). Thả nhẹ vật \({m_1}\) thì đồ thị li độ theo thời gian của \({m_1}\) ở khoảng thời gian đầu như hình \(b\). Giá trị của độ cao \(h\) bằng

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m, đầu trên cố định (ảnh 1)
Xem đáp án
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m, đầu trên cố định (ảnh 2)

Cách 1: Lớp 12

GĐ1: Cả 2 vật cùng dao động điều hòa đến khi m2 chạm đất

\(A = \Delta {l_0} = \frac{{\left( {{m_1} + {m_2}} \right)g}}{k} = \frac{{\left( {0,1 + 0,3} \right).10}}{{100}} = 0,04m = 4cm\)

\(\omega = \sqrt {\frac{k}{{{m_1} + {m_2}}}} = \sqrt {\frac{{100}}{{0,1 + 0,3}}} = 5\sqrt {10} \) (rad/s)

GĐ2: Dây chùng, m­­1 dao động với vị trí cân bằng mới O1 ­dãn

\(\Delta {l_1} = \frac{{{m_1}g}}{k} = \frac{{0,1.10}}{{100}} = 0,01m = 1cm\)

\({\omega _1} = \sqrt {\frac{k}{{{m_1}}}} = \sqrt {\frac{{100}}{{0,1}}} = 10\sqrt {10} \) (rad/s)

\(v = {v_1} \Rightarrow \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} = {\omega _1}\sqrt {A_1^2 - x_1^2} \Rightarrow 5\sqrt {10} .\sqrt {{4^2} - {x^2}} = 10\sqrt {10} .\sqrt {{{\left( {2,3 + 3} \right)}^2} - {{\left( {x + 3} \right)}^2}} \)

\( \Rightarrow x \approx 2cm \Rightarrow h = 4 + x = 6cm\). Chọn C

Cách 2: Lớp 10

Chọn mốc thế năng tại vị trí lò xo không biến dạng

Bảo toàn cơ năng cho hệ vật từ vị trí lò xo không biến dạng đến khi \({m_2}\) chạm đất (dây chùng)

\(0 = \frac{1}{2}k{h^2} + \frac{1}{2}\left( {{m_1} + {m_2}} \right){v^2} - \left( {{m_1} + {m_2}} \right)gh \Rightarrow \frac{1}{2}\left( {{m_1} + {m_2}} \right){v^2} = \left( {{m_1} + {m_2}} \right)gh - \frac{1}{2}k{h^2}\) (1)

Bảo toàn cơ năng cho vật m1 từ khi m2 chạm đất (dây chùng) đến khi m­­1 xuống vị trí thấp nhất

\(\frac{1}{2}k{h^2} + \frac{1}{2}{m_1}{v^2} - {m_1}gh = \frac{1}{2}k{s^2} - {m_1}gs \Rightarrow \frac{1}{2}{m_1}{v^2} = {m_1}g\left( {h - s} \right) + \frac{1}{2}k\left( {{s^2} - {h^2}} \right)\) (2)

Quãng đường vật m­1 đi từ vị trí lò xo không biến dạng đến vị trí thấp nhất là

\(s = 4 + 2,3 = 6,3cm = 0,063m\)

Lấy \(\frac{{\left( 1 \right)}}{{\left( 2 \right)}} \Rightarrow \frac{{{m_1} + {m_2}}}{{{m_1}}} = \frac{{\left( {{m_1} + {m_2}} \right)gh - \frac{1}{2}k{h^2}}}{{{m_1}g\left( {h - s} \right) + \frac{1}{2}k\left( {{s^2} - {h^2}} \right)}}\)

\( \Rightarrow \frac{{0,1 + 0,3}}{{0,1}} = \frac{{\left( {0,1 + 0,3} \right).10.h - \frac{1}{2}.100.{h^2}}}{{0,1.10.\left( {h - 0,063} \right) + \frac{1}{2}.100.\left( {0,{{063}^2} - {h^2}} \right)}} \Rightarrow h \approx 0,06m = 6cm\). Chọn C


Bắt đầu thi ngay