Thi Online (2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Trần Nhân Tông có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Trần Nhân Tông có đáp án
-
366 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Chọn hệ thức đúng về mối liên hệ giữa x, A, v, ω trong dao động điều hòa
Chọn \[C\].
Câu 3:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos(4πt) cm. Tần số dao động của vật là
\[f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{{4\pi }}{{2\pi }} = 2Hz.\] Chọn \[C\].
Câu 5:
Một con lắc lò xo có khối lượng m, lò xo có độ cứng k. Nếu tăng độ cứng lò xo lên hai lần và đồng thời giảm khối lượng vật nặng đi một nửa thì chu kỳ dao động của vật
\[T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \to \left\{ \begin{array}{l}k \uparrow 2\\m \downarrow 2\end{array} \right. \to T \downarrow 2\]. Chọn \[C\]
Câu 6:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa, vật có khối lượng m = 0,2 kg, lò xo có độ cứng k = 50 N/m. Chu kỳ dao động của con lắc lò xo là (lấy π2 =10)
\[T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,2}}{{50}}} = 0,4s.\] Chọn \[B\]
Câu 7:
Chọn \[C\]
Câu 8:
Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2, một con lắc đơn có chiều dài dây treo ℓ = 20 cm dao động điều hòa. Tần số góc dao động của con lắc là
\[\omega = \sqrt {\frac{g}{l}} = \sqrt {\frac{{9,8}}{{0,2}}} = 7\left( {rad/s} \right).\] Chọn \[B\]
Câu 9:
Nhận xét nào sau đây là không đúng?
Biên độ của dao động cưỡng bức có phụ thuộc vào tần số lực cưỡng bức.
Chọn D
Câu 10:
Một con lắc đơn có độ dài 30 cm được treo vào tàu, chiều dài mỗi thanh ray 12,5 m ở chỗ nối hai thanh ray có một khe hở hẹp, lấy g = 9,8 m/s2. Tàu chạy với vận tốc nào sau đây thì con lắc đơn dao động mạnh nhất:
\[\begin{array}{l}T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,3}}{{9,8}}} = 1,1\left( s \right)\\v = \frac{s}{t} = \frac{{12,5}}{{1,1}} = 11,36\left( {m/s} \right) = 40,9\left( {km/h} \right).\end{array}\]
Chọn \[A\]
Câu 11:
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, biên độ A1 và A2 có biên độ
Chọn \[B\]
Câu 12:
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, theo các phương trình x1 = 4cos(πt + φ) cm và x2 = 4\(\sqrt 3 \)cos(πt) cm. Biên độ dao động tổng hợp đạt giá trị nhỏ nhất khi
Biên độ dao động tổng hợp đạt giá trị nhỏ nhất khi hai dao động Ngược pha. Chọn \[B\]
Câu 13:
Một sóng cơ học có tần số ƒ lan truyền trong một môi trường tốc độ v. Bước sóng λ của sóng này trong môi trường là
Chọn \[A\]
Câu 14:
Một sóng cơ có tần số 200 Hz lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1500 m/s. Bước sóng λ là
\[\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{1500}}{{200}} = 7,5m.\] Chọn \[B\]
Câu 15:
Chọn \[C\]
Câu 16:
Điều kiện có sóng dừng trên dây chiều dài ℓ khi một đầu dây cố định và đầu còn lại tự do là
Chọn \[D\]
Câu 20:
Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng i = 2\[\sqrt[]{{\bf{2}}}\]cos100πt A/ Cường độ hiệu dụng trong mạch là
\[I = \frac{{I_0^{}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 2\]A. Chọn \[C\]
Câu 21:
Một khung dây dẫn phẳng gồm N vòng dây, diện tích khung dây là S trong một từ trường đều cảm ứng từ Cho khung dây quay đều với tốc độ góc ω quanh một trục nằm trong mặt phẳng của khung và vuông góc với các đường sức từ. Suất điện động cảm ứng trên khung dây có giá trị hiệu dụng là
\[E = \frac{{\omega {\phi _0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\omega NBS}}{{\sqrt 2 }}.\]Chọn \[C\]
Câu 22:
Một mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn thuần cảm, mối quan hệ về pha của u và i trong mạch là
Một mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn thuần cảm thì u nhanh pha hơn I góc π/2. Chọn \[C\]
Câu 23:
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = U0cos(ωt) V. Công thức tính tổng trở của mạch là
\[Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} .\] Chọn \[B\]
Câu 24:
Mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, có R = 30 Ω, ZC = 20 Ω, ZL = 60 Ω. Tổng trở của mạch là
\[Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{{30}^2} + {{\left( {60 - 20} \right)}^2}} = 50\Omega .\] Chọn \[A\]
Câu 25:
Tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, trong nước là 1435 m/s. Một âm có bước sóng trong không khí là 50 cm thì khi truyền trong nước có bước sóng là
\[\begin{array}{l}f = \frac{{{v_{kk}}}}{{{\lambda _{kk}}}} = \frac{{33000}}{{50}} = 660Hz\\{\lambda _n} = \frac{{{v_n}}}{f} = \frac{{143500}}{{660}} = 217,4cm.\end{array}\] Chọn \[A\]
Câu 26:
Đặt vào hai bản tụ điện có điện dung C =10-4/π (F) một điện áp xoay chiều u = 120cos(100πt –π/6) V. Chọn biểu thức đúng về cường độ dòng điện trong mạch điên qua tụ điện?
\[\begin{array}{l}{Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100\pi \times \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 100\Omega \\{I_0} = \frac{{{U_0}}}{{{Z_C}}} = \frac{{120}}{{100}} = 1,2A\\{\varphi _i} = {\varphi _u} + \frac{\pi }{2} = \frac{{ - \pi }}{6} + \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{3}.\end{array}\]Chọn \[B\]
Câu 27:
Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm, được rung với tần số ƒ = 50 Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
\[\begin{array}{l}l = k.\frac{\lambda }{2} \leftrightarrow 60 = 4.\frac{\lambda }{2} \to \lambda = 30\left( {cm} \right)\\v = \lambda f = 30.50 = 1500\left( {cm/s} \right) = 15\left( m \right).\end{array}\] Chọn \[D\]
Câu 28:
Hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng tần số ƒ = 30 Hz, cùng biên độ A = 2 cm nhưng ngược pha nhau. Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ truyền sóng v = 90 cm/s. Biên độ dao động tổng hợp tại điểm M cách A, B một đoạn AM=15 cm, BM=13 cm bằng
\[\begin{array}{l}\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{90}}{{30}} = 3\left( {cm} \right)\\{A_M} = 2a\left| {\cos \left( {\frac{{\pi \left( {MA - MB} \right)}}{\lambda }} \right)} \right| = 4\left| {\cos \left( {\frac{{\pi \left( {15 - 13} \right)}}{3}} \right)} \right| = 2\left( {cm} \right).\end{array}\] Chọn \[A\]
Câu 29:
Chiết suất của thuỷ tinh bằng \(\sqrt 2 \), chết suất của không khí bằng 1. Góc giới hạn phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa thuỷ tinh với không khí bằng
\[\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \to {i_{gh}} = {45^0}.\] Chọn \[A\]
Câu 30:
Một lò xo có độ cứng k mắc với vật nặng m1 có chu kỳ dao động T1 = 1,8 (s). Nếu mắc lò xo đó với vật nặng m2 thì chu kỳ dao động là T2 = 2,4 (s). Chu kỳ dao động khi ghép m1 và m2 với lò xo nói trên:
\[T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \to {T^2} \sim m \to {T^2} = T_1^2 + T_2^2 = 1,{8^2} + 2,{4^2} \to T = 3\left( s \right).\] Chọn \[D\]
Câu 31:
\[\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{1,2}}{{100}} = 0,012\left( m \right) = 1,2\left( {cm} \right)\]
\[\frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } = \frac{{10}}{{1,2}} = 8,33 \to \] có 8.2 + 1 = 17 cực đại. Chọn \[A\]
Câu 32:
Trên dây có sóng dừng hai đầu cố định, biên độ dao động của phần tử trên dây tại bụng sóng là 2a, bước sóng λ. Tại một điểm trên dây có VTCB cách một nút một đoạn λ/12 có biên độ dao động là
\[A = 2a\left| {\sin \left( {\frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right)} \right| = 2a\left| {\sin \left( {\frac{{2\pi 1}}{{12}}} \right)} \right| = a.\] Chọn D.
Câu 33:
Có hai điện tích điểm q1 = 2.10-6 C; q1 = 10-6 C được đặt cách nhau 3 cm trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích có độ lớn là
\[F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| {{{2.10}^{ - 6}}{{.10}^{ - 6}}} \right|}}{{0,{{03}^2}}} = 20N.\] Chọn \[C\]
Câu 34:
Một lò xo được treo thẳng đứng, đầu trên của lò xo được giữ cố định, đầu dưới treo vật m =100 g, lò xo có độ cứng k = 25 N/m. Kéo vật rời khỏi VTCB theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới một đoạn bằng 2 cm rồi truyền cho vật một vận tốc 10π cm/s theo phương thẳng đứng, chiều hướng lên. Chọn gốc thời gian là lúc truyền vận tốc cho vật. Cho g =10 m/s2 = π2. Xác định thời điểm vật đi qua vị trí mà lò xo bị dãn 2 cm lần đầu tiên.
\[\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{{25}}{{0,1}}} = 5\pi \left( {rad/s} \right)\]
\[A = \sqrt {{x^2} + {{\left( {\frac{v}{\omega }} \right)}^2}} = \sqrt {{2^2} + {{\left( {\frac{{10\pi \sqrt 3 }}{{5\pi }}} \right)}^2}} = 4\left( {cm} \right)\]
\[\Delta l = \frac{{mg}}{k} = \frac{{0,1.10}}{{25}} = 0,04\left( m \right) = 4\left( {cm} \right) \to \left| x \right| = \frac{A}{2} = 2\left( {cm} \right)\]
\[t = \frac{\alpha }{\omega } = \frac{{\frac{\pi }{3}}}{{5\pi }} = \frac{1}{{15}}\left( s \right) \approx 66,7\left( {ms} \right).\] Chọn \[C\]
Câu 35:
Tại một nơi có hai con lắc đơn đang dao động với các biên độ nhỏ. Trong cùng một khoảng thời gian, người ta thấy con lắc thứ nhất thực hiện được 4 dao động, con lắc thứ 2 thực hiện được 5 dao động. Tổng chiều dài của hai con lắc là 164 cm. Chiều dài của mỗi con lắc lần lượt là:
\[\left\{ \begin{array}{l}f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \Rightarrow \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \sqrt {\frac{{{l_2}}}{{{l_1}}}} = \frac{4}{5} \Rightarrow \frac{{{l_2}}}{{{l_1}}} = \frac{{16}}{{25}}\\{l_1} + {l_2} = 164\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{l_1} = 100\left( {cm} \right)\\{l_2} = 64\left( {cm} \right)\end{array} \right..\] Chọn \[C\]
Câu 36:
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 3cos(πt + φ1) cm và x2 = 4cos(πt + π/3) cm (biết \({\varphi _1} > 0\)). Khi biên độ dao động tổng hợp có giá trị A = 5 cm thì pha ban đầu của dao động thứ nhất là
52 = 32 + 42 → vuông pha → \[{\varphi _1} = \frac{\pi }{3} + \frac{\pi }{2} = \frac{{5\pi }}{6}.\] Chọn \[C\]
Câu 37:
một mạch điện RLC nối tiếp như hình vẽ. Biết L =\(\frac{{0,8}}{{\rm{\pi }}}\)(H), C = \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{\rm{\pi }}}\)(F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức u = U0cos100πt V thì thấy điện áp uAN lệch pha \(\frac{{\rm{\pi }}}{2}\) so với u. Giá trị R là
\[\begin{array}{l}{Z_L} = L\omega = 100\pi .\frac{{0,8}}{\pi } = 80\Omega \\{Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 100\Omega \end{array}\]
\[{u_{AN}} \bot u \Rightarrow \tan \left( {{\varphi _{AN}}} \right)\tan \left( \varphi \right) = - 1 \Rightarrow \frac{{{Z_L}}}{R}.\frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = - 1 \Rightarrow \frac{{80}}{R}.\frac{{80 - 100}}{R} = - 1 \Rightarrow R = 40\Omega .\]
Chọn \[B\]
Câu 38:
Mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L có độ tự cảm thay đổi được và tụ điện C mắc nối tiếp vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Ban đầu, điện áp hiệu dụng trên các phần tử R, L, C lần lượt là UR = 60 V; UL = 120 V; UC = 40 V. Thay đổi L để điện áp hiệu dụng trên nó là 100 V, khi đó điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R bằng
\[U = \sqrt {U_R^2 + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{{60}^2} + {{\left( {120 - 40} \right)}^2}} = 100\left( V \right)\]
\[\frac{{U_C^'}}{{U_R^'}} = \frac{{{U_C}}}{{{U_R}}} = \frac{{40}}{{60}} = \frac{2}{3} \to U_C^' = \frac{2}{3}U_R^'\]
\[U = \sqrt {U_R^2 + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}} = 100 = \sqrt {U_R^{'2} + {{\left( {100 - \frac{2}{3}U_R^'} \right)}^2}} \to U_R^' = 92,3\left( V \right).\] Chọn \[C\]
Câu 39:
Một chất điểm dao động điều hoà dọc theo trục Ox, với O trùng với vị trí cân bằng của chất điểm. Đường biểu diễn sự phụ thuộc li độ x chất điểm theo thời gian t cho ở hình vẽ. Phương trình dao động của vật là
\[\begin{array}{l}\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{0,2}} = 10\pi \left( {rad/s} \right)\\\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 = - \frac{A}{2} = A\cos \left( \varphi \right)\\v > 0\end{array} \right. \to \varphi = \frac{{ - 2\pi }}{3}.\end{array}\] Chọn \[B\]
Câu 40:
Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và t2 = t1 + 0,3 (s) (đường liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc dao động của điểm N trên đây là
λ= 8 ô = 8.5= 40 cm.
S = 3 ô = \[\frac{{3\lambda }}{8} \Rightarrow t = \frac{{3T}}{8} = 0,3\left( s \right) \Rightarrow T = 0,8\left( s \right) \to \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{5\pi }}{2}\left( {rad/s} \right)\]
\[{v_{\max }} = \omega A = \frac{{5\pi }}{2}.5 \approx 39,3\left( {cm/s} \right).\] Chọn \[D\]