Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lí năm 2020 (Đề 1)
-
4841 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim nam châm của la bàn đặt trên mặt đất chỉ hướng Bắc − Nam địa lí vì
Đáp án C
+ Kim nam châm của la bàn đặt trên mặt đất chỉ hướng Bắc – Nam địa lí vì từ trường của Trái Đất tác dụng lên kim nam châm, định hướng cho nó.
Câu 2:
Chu kì của dao động điều hòa là
Đáp án B
+ Chu kì của dao động điều hòa là khoảng thời gian ngắn nhất mà vật thực hiện một dao động.
Câu 3:
Hạt nhân có
Đáp án A
+ Dựa vào kí hiệu hạt nhân ta biết số khối A cho biết số nuclon => hạt nhân có 35 nuclôn.
Số điện tích Z cho biết số prôtn => hạt nhân có 17 proton.
Số nơtron bằng = A - Z = 18 nơtron.
Câu 4:
Chọn phát biểu sai? Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích phụ thuộc vào
Đáp án B
+ Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.
Câu 5:
Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
+ Tia tử ngoại có khả năng đâm xuyên yếu nên không xuyên qua được tấm chì dày cỡ vài xentimet.
Câu 6:
Công thức xác định bước sóng của sóng điện từ là
Đáp án C
+ Bước sóng của sóng điện từ:
Câu 7:
Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Hiệu điện thế giữa hai đầu
Đáp án B
+ Ta có trong mạch điện xoay chiều thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây luôn ngược pha với hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện.
+ Hiệu điện thế hai đầu mạch chỉ cùng pha với cường độ dòng điện trong mạch chỉ chứa điện trở R hoặc mạch đầy đủ nhưng xảy ra cộng hưởng.
+ Hiệu điện thế hai đầu tụ điện luông chậm pha rad so với cường độ dòng điện.
Câu 8:
Nếu gia tốc trọng trường giảm đi 6 lần, độ dài sợi dây của con lắc đơn giảm đi 2 lần thì chu kì dao động điều hoà của con lắc đơn tăng hay giảm bao nhiêu lần?
Đáp án D
Câu 9:
Một nguồn điện trở trong 0,5 Ω được mắc với điện trở 3 Ω. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 6V. Suất điện động của nguồn điện là
Đáp án B
Câu 10:
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là
Đáp án A
+ Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là: vô tuyến điện, hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tử ngoại, tia X, tia gamma,…
Câu 11:
Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang − phát quang?
Đáp án A
+ Sự phát quang của đèn ống thông dụng chính là hiện tượng quang – phát quang: Hơi thủy ngân phát ra tia tử ngoại, bột huỳnh quang hấp thụ ánh sáng tử ngoại và phát ra ánh sáng huỳnh quang => hiện tượng quang phát quang.
Câu 12:
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 5 cos (8πt – 0,04πx) (u và x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = 3 s, ở điểm có x = 25 cm, phần tử sóng có li độ là
Đáp án D
+ Sau 3s sóng đã truyền đi được quãng đường > 25 cm nên ta có:
Câu 13:
Phóng xạ
Đáp án B
+ Phóng xạ là quá trình tự phát và hiện nay chưa có biện pháp thay đổi được hằng số phóng xạ của một chất.
+ Phóng xạ xảy ra trong bất cứ điều kiện môi trường nào. Cứ sau một chu kì bán rã thì số hạt nhân của chất phóng xạ bị phân rã. Phóng xạ cho kết quả là từ một chất phóng xạ phóng ra tia phóng xạ (như ) và biến đổi thành hạt nhân khác kèm theo năng lượng tỏa ra.
chất phóng xạ phóng ra tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác kèm theo năng lượng tỏa ra.
Câu 14:
Sóng điện từ
Đáp án A
+ Ta có sóng điện từ có các đặc điểm là sóng phi vật chất nên truyền được trong chân không, sóng điện từ luôn là sóng ngang do phương dao động của điện trường và từ trường luôn vuông góc với phương truyền sóng, sóng cơ là sóng vật chất, sóng điện từ là sóng phi vật chất nên không cùng bản chất với nhau, khi truyền đi sóng điện từ mang theo năng lượng điện từ.
Câu 15:
Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử
Đáp án A
+ Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử là các trạng thái có năng lượng xác định, nên có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.
Câu 16:
Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng
Đáp án A
Câu 17:
Khi ánh sáng truyền xiên góc từ môi trường nước (chiết suất 4/3) vào thủy tinh (chiết suất 1,5) thì
Đáp án C
+ Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì luôn luôn tồn tại cả tia khúc xạ và phản xạ (khi đó được gọi là phản xạ một phần). Tia phản xạ luôn luôn tồn tại, tia khúc xạ chỉ tồn tại khi hoặc nhưng góc tới đủ nhỏ.
Câu 18:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha tại hai điểm A và B cách nhau 16cm. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 3cm. Trên đoạn AB, số điểm mà tại đó phần tử nước dao động với biên độ cực đại là
Đáp án A
+ Số điểm dao động cực đại trên đoạn AB:
suy ra có 11 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB.
Câu 19:
Một chất điểm dao động điều hoà hàm cosin có gia tốc biểu diễn như hình vẽ sau. Phương trình dao động của vật là:
Đáp án A
+ Từ đồ thị:
và có xu hướng tăng nên vật đang ở vị trí cân bằng và đi theo chiều âm
Câu 20:
Một khung dây dẹt hình chữ nhật gồm 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây là 53,5 quay đều với tốc độ góc là 3000 vòng/phút quanh trục xx’ trong một từ trường đều có B = 0,02 T và đường cảm ứng từ vuông góc với trục quay xx’. Tính suất điện động cực đại của suất điện động xuất hiện trong khung?
Đáp án D
Câu 21:
Một sợi dây dẫn điện có chiều dài s, dùng dây này để cuốn thành ống dây có chiều dài l và đường kính , các vòng dây cuốn sát với nhau (không chồng lên nhau). Cho dòng điện I chạy qua ống dây. Cảm ứng từ bên trong lòng ống dây được tính bởi công thức
Đáp án C
Câu 22:
Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng
Đáp án C
+ Đối với sóng âm:
+ Đối với sóng ánh sáng:
(n là chiết suất của nước)
+ Do đó: Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm.
Câu 23:
Một người có mắt bình thường (không tật) nhìn được các vật ở rất xa mà không phải điều tiết. Khoảng cực cận của người này là = 25 cm. Độ tụ của người này khi điều tiết tăng tối đa bao nhiêu?
Đáp án D
+ Đối với mắt không tật ta có:
Câu 24:
Mạch điện xoay chiều gồm tụ điện có dung kháng bằng 40 Ω mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có cảm kháng bằng 60 Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 120 cos(ωt + φ) V. Công suất tiêu thụ cực đại của mạch bằng
Đáp án B
+ Mạch chỉ tiêu thụ công suất khi có điện trở R, vậy với mạch L nối tiếp C thì công suất tiêu thụ trong mạch bằng 0.
Câu 25:
Trong một thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng
Đáp án C
+ Công thức tính khoảng vân:
Câu 26:
Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của êlectron quang điện đó bằng
Đáp án A
Theo giải thiết:
Câu 27:
Trong một mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần mắc nối tiếp với một tụ điện. Điện áp hiệu dụng đặt vào đoạn mạch là 150 V, dòng điện chạy trong mạch có giá trị hiệu dụng 2 A. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là 90 V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
Đáp án D
=120V
Câu 28:
Một máy phát điện xoay chiều một pha có 5 cặp cực tạo ra dòng điện xoay chiều có tần số góc bằng 314 rad/s. Roto của máy này quay với tốc độ bằng
Đáp án B
+ Tần số của dòng điện khi tốc độ quay của roto tính theo vòng/phút được xác định theo biểu thức:
(vòng/phút)
Câu 29:
Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 μm với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 μm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
Đáp án D
+ Năng lượng của phôtôn:
N là số phôtôn chiếu vào hay phát ra trong 1 giây thì công suất của chùm sáng được xác định:
Câu 30:
Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn phát ánh sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ 0,40 μm đến 0,76 μm. Trên màn, tại điểm cách vân trung tâm 3,3 mm có bao nhiêu bức xạ cho vân tối?
Đáp án A
Có 4 giá trị của k= 4;5;6;7
Câu 31:
Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân đang đứng yên gây ra phản ứng . Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α. Cho khối lượng các hạt nhân: = 4,0015u; = 1,0073u; = 13,9992u; =16,9947u. Biết 1u = 931,5 MeV/. Động năng của hạt nhân là
Đáp án D
+ Hạt A (đạn) bắn vào hạt B đứng yên (bia) sinh ra hai hạt C và D thì áp dụng định luật bảo toàn động lượng
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng:
Câu 32:
Cho mạch dao động điện từ lý tưởng LC. Khi điện tích trên tụ lần lượt là 1mC, 2mC thì dòng điện qua cuộn dây lần lượt là 20mA, 10mA. Khi điện tích trên tụ là 1,5mC thì dòng điện qua cuộn dây là
Đáp án D
+ Với thay vào (1) ta tìm được
Câu 33:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100V vào hai đầu đoạn mạch gồm đỉện trở 100 Ω, cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm 100 (Ω) và tụ điện có điện dung C thay đổi được . Điều chỉnh C để tổng điện áp ( + + ) đạt giá trị cực đại, hệ số công suất của đoạn mạch lúc này là
Đáp án C
+ Áp dụng công thức độc đáo đã được chứng minh:
Khi C thay đổi để thì
Câu 34:
Để khảo sát mức cường độ âm của một số chiếc kèn đồng giống nhau người ta tiến hành đặt một máy đo mức cường độ âm cách các chiếc kèn đồng một khoảng không đổi. Đồ thị biễu diễn mức cường độ âm mà máy đo được theo số chiếc kèn đồng được biễu diễn như hình vẽ. Môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm. Xem âm phát ra từ các chiếc kèn đồng là nguồn âm điểm. Biết 2 + = . Giá trị L3 gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Câu 35:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc g = 10m/, đầu trên lò xo gắn cố định, đầu dưới có gắn vật nặng có khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì T. Khoảng thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là T/6. Tại thời điểm vật qua vị trí lò xo không biến dạng thì tốc độ của vật là 10πcm/s. Lấy = 10. Chu kì dao động của con lắc là
Đáp án A
+ Chọn chiều dương hướng xuống.
+ Thời gian lò xo bị nén là , do đó vẽ VTLG ta suy ra được độ dãn ban đầu của lò xo là ,do chọn chiều dương hướng xuống nên tại vị trí lò xo không biến dạng có li độ x= -
+ Khi vật đến vị trí lò xo không biến dạng thì vật có li độ:
+ Mặt khác
Câu 36:
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Biết dao động thứ nhất có biên độ = 6 cm và trễ pha π/2 so với dao động tổng hợp. Tại thời điểm dao động thứ hai có li độ bằng biên độ của dao động thứ nhất thì dao động tổng hợp có li độ 9 cm. Biên độ dao động tổng hợp bằng
+ Li độ tổng hợp bằng tổng li độ hai dao động thành phần:
+ Nếu 2 đại lượng x và y vuông pha thì:
+ Tại thời điểm t ta có:
+ Do dao động thứ nhất và dao động thứ hai vuông pha nên:
Câu 37:
Hai con lắc lò xo hoàn toàn giống nhau, gồm lò xo nhẹ độ cứng 10 N/m và vật nhỏ khối lượng 250 g. Treo các con lắc thẳng đứng tại nơi có g = 10 m/, điểm treo của chúng ở cùng độ cao và cách nhau 5 cm. Kéo vật nhỏ của con lắc thứ nhất xuống dưới vị trí cân bằng của nó 7 cm, con lắc thứ hai được kéo xuống dưới vị trí cân bằng của nó 5 cm. Khi t = 0, thả nhẹ con lắc thứ nhất, khi t = 1/6 s thả nhẹ con lắc thứ hai, các con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lấy = 10. Khoảng cách lớn nhất giữa hai vật nhỏ của hai con lắc là
Đáp án C
+ Kéo con lắc ra một đoạn xo rồi buông nhẹ thì biên độ chính là A=
Chọn chiều dương hướng xuống
Câu 38:
Một học sinh xác định độ tự cảm L bằng cách đặt điện áp u = cosωt ( không đổi, ω = 300 rad/s) vào hai đầu một đoạn mạch gồm có cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp với biến trở R. Biết + 2 ; trong đó, điện áp U giữa hai đầu R được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, học sinh này tính được giá trị của L là
Đáp án A
+ Trên đồ thị ta chọn hai điểm:
Câu 39:
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách hai khe không đổi. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là D thì khoảng vân trên màn hình là 1mm. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát lần lượt là (D − ΔD) và (D + ΔD) thì khoảng vân trên màn tương ứng là i và 2i. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là (D + 3ΔD) thì khoảng vân trên màn là
Đáp án A