Đề thi thử thptqg môn Vật Lí năm 2019 chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục
Công phá Vật lý - Đề 16
-
2611 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chiếu xiên một chùm ánh sáng song hẹp (coi như một tia sáng) gồm bốn sánh sáng đơn sắc: vàng, tím, đỏ, lam từ không khí vào nước. So với tia tới, tia khúc xạ bị lệch ít nhất là tia màu:
Chọn đáp án A
Ta có công thức: sin i = n sin r
Trong đó: i là góc tới, r là góc lệch so với phương thẳng đứng và n là chiết suất so với nước. Nên ta sẽ có góc lệch ứng với bốn ánh sáng đơn sắc lần lượt là:
Do chiết suất của các chất lỏng trong suốt biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím nên
Vậy so với tia tới, tia khúc xạ bị lệch ít nhất là tia màu đỏ.
STUDY TIP
Chiết suất của các chất lỏng trong suốt biến thiên theo màu sắc và tăng dần từ đỏ đến tím nên góc lệch so với phương thẳng đứng của các ánh sáng đơn sắc sẽ giảm dần từ đỏ đến tím.
Câu 2:
Khi khối lượng của vật nặng là m thì chu kỳ dao động của con lắc đơn là T. Vậy khi tăng khối lượng của vật nặng lên 4 lần thì chu kỳ dao động của con lắc đơn lúc này là:
Chọn đáp án B.
Chu kỳ của con lắc đơn được tính theo công thức:
không phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng nên chu kỳ của con lắc đơn sau khi thay đổi khối lượng vật nặng vẫn là T.
Câu 3:
Cường độ dòng điện I= 2cos(A). Tại thời điểm t thì pha của cường độ dòng điện là:
Đáp án D
Pha của cường độ dòng điện tại thời điểm t là nên ta có đáp án như trên.
STUDY TIP
Cần phân biệt rõ pha tại thời điểm t là và pha ban đầu là để tránh sai lầm.
Câu 4:
Sóng điện từ không có tính chất nào sau đây:
Đáp án D
Đối với sóng điện từ thành phần và có phương dao động vuông góc với nhau nhưng về pha dao động tại cùng một điểm thì luôn cùng pha.
Câu 5:
Một nguồn sóng dao động với phương trình . Biết v = 12 cm/s. Điểm A cách nguồn một khoảng 8 cm, tại thời điểm t = 0,5s li độ của điểm A là:
Đáp án B
Bước sóng dùng trong dao động là: . Phương trình dao động của điểm A cách nguồn một khoảng 8cm là:
Vậy tại thời điểm t = 0,5s thì li độ của điểm A là:
Không ít các bạn học sinh sẽ giải theo hướng này, nhung đây là một kết quả sai rồi. Bài này dễ nhưng mà dễ nhầm các em nhé. Dưới dây mới là cách làm đúng:
Sau khoảng thời gian t = 0,5s thì sóng mới truyền đến điểm cách nguồn khoảng:
Nhận thấy điểm A ở khoảng cách xa hơn nên chưa nhận được sóng truyền tới, vì điểm A chưa dao động nên li độ của điểm A tại thời điểm t = 0,5s là 0.
STUDY TIP
Cần phải kiểm tra quãng đường sóng truyền đi được trong khoảng thời gian đề cho, trước khi thực hiện tính toán để tránh sai lầm có thể mắc phải như bài trên.
Câu 6:
Khẳng định nào là đúng về hạt nhân nguyên tử:
Đáp án D
A. Sai vì lực liên kết các nucleôn trong hạt nhân không phải lầ lực tĩnh điện.
B. Sai vì nguyên tử có điện tích bằng 0 (vì nguyền tử gồm cả hạt nhân và các electron)
C. Bán kính nguyên tử không bằng bán kính hạt nhân bởi vì còn có electron chuyển động xung quanh hạt nhân với bán kính khá lớn
D. Đúng vì khối lượng của electron rất bé so với hạt nhân nên khối lượng của nguyên tử xấp xỉ khối lượng của hạt nhân.
Câu 7:
phóng xạ tia α và biến đổi thành chì. Biết có chu kì bán rã T = 140 ngày. Nếu ban đầu có 2,1 gam
thì khối lượng chì tạo thành sau 420 ngày bằng:
Đáp án B
Ban đầu có 2,1 gam = 0,01 mol Po
Sau khoảng thời gian 420 ngày = 3T thì số mol Po
đã phóng xạ là:
Vậy khối lượng chì tạo thành là:
Câu 8:
Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với cùng cường độ dòng điện cực đại lo. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là T2 = 2T1. Khi cường độ dòng điện trong hai mạch có cùng độ lớn và nhỏ hơn I0 thì độ lớn điện tích trên một bản tụ điện của mạch dao động thứ nhất là q1 và của mạch dao động thứ hai là q2. Tỉ số là:
Đáp án C
Ta có i và q vuông pha nhau, nên ta có
STUDY TIP
Áp dụng công thức liên hệ riêng:
Câu 9:
Cho khối lượng của hạt nhân là 106,8783u; của nơtron là l,0087u; của prôtôn là l,0073u. Độ hụt khối của hạt nhân là:
Đáp án A
Độ hụt khối của hạt nhân là:
Am = 47m + (l07 - 47)m - mA = 47.1,0073 + (107 - 47) .1,0087 -106,8783 = 0,9868u.
STUDY TIP
Độ hụt khối của hạt nhân được tính theo công thức:
Câu 10:
Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Trên dây, những điểm dao động với cùng biên độ A1 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d1 và những điểm dao động với cùng biên độ A2 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d2. Biết A1 > A2 > 0. Biểu thức nào sau đây đúng:
Đáp án D
- Các điểm dao động cùng biên độ khi các điểm đó cách nút một khoảng như nhau.
- Giả sử những điểm dao động cùng biên độ cách nút một khoảng x,
- Vì các điểm này có vị trí cân bằng liên tiếp và cách đều nhau, nên từ hình vẽ, ta có:
Vì nên ta có:
+ Khi thì ta có những điểm có cùng biên độ A2 và có vị trí cân bằng cách đều nhau một khoảng
+ Khi thì ta có những điểm cùng biên độ A1 (điểm bụng) và có vị trí cân bằng cách đều nhau
một khoảng .
STUDY TIP
Sau chúng ta có thể vận dụng luôn: những điểm dao động với biên độ cực đại thì có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau hoặc
Câu 11:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = lmm, hai khe cách màn quan sát 1 khoảng D = 2m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng và . Hỏi trên đoạn MN với xM =10mm và XN = 30mm có bao nhiêu vạch đen của hai bức xạ trùng nhau:
Đáp án C
Số vân tối trên đoạn MN thỏa mãn:
Do đó k nhận giá trị k = 2,3,4 nên có 3 vạch đen trên đoạn MN.
STUDY TIP
Cho tọa độ tại 2 điểm M và N:
(số giá trị nguyên k là số vân sáng, số giá trị nguyên m là số vân tối)
Câu 12:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên phương nằm ngang. Khi vật có li độ 3 cm thì động năng của vật lớn gấp đôi thế năng đàn hồi của lò xo. Khi vật có li độ 1 cm thì, so với thế năng đàn hồi của lò xo, động năng của vật lớn gấp:
Đáp án D
Theo bài:
Lúc li độ bằng 1cm thì
Vậy so với thế năng đàn hồi của lò xo thì động năng của vật lớn gấp 2 lần.
Câu 13:
Cường độ của một dòng điện xoay chiều có biểu thức . Cường độ này có giá trị trung bình trong một chu kỳ bằng bao nhiêu:
Đáp án B
STUDY TIP
Đối với dạng bài tính giá trị trung bình ta cũng có thể áp dụng tích phân để tính toán bằng công thức:
Áp dụng công thức hạ bậc viết lại:
Vậy
Câu 14:
Khi kích thích nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản bằng cách cho nó hấp thụ photon có năng lượng thích hợp thì bán kính quỹ đạo dừng tăng 16 lần. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức: với n là số nguyên. Tính năng lượng của photon đó:
Đáp án C
Ta có:
Câu 15:
Cho hai con lắc lò xo mắc vào hai mặt tường đối diện nhau và cùng đặt trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang, các lò xo có độ cứng lần lượt là 100N/m và 400N/m.. Vật nặng ở hai con lắc có khối lượng bằng nhau. Kéo vật thứ nhất về bên trái, vật thứ hai về bên phải rồi rồi buông nhẹ để hai vật dao động cùng năng lượng 0,25J. Biết khoảng cách lúc đầu của hai vật là 10cm. Xác định khoảng cách ngắn nhất giữa hai vật trong quá trình dao động:
Đáp án A
Biên độ dao động của vật tính từ công thức:
Khoảng cách lúc đầu giữa hai vật là: 10cm.
Chọn gốc thời gian là lúc bắt đầu dao động, chọn gốc tạo độ trùng với O1 thì phương trình dao động của các vật lần lượt là: và
Khoảng cách giữa hai vật:
Ta thấy y là tam thức bậc hai đối với và . Thay vào biểu thức ta tính được
Câu 16:
Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo kiểu hình sao vào mạch điện ba pha mắc hình sao có điện áp pha là 220V. Động cơ không đồng bộ có công suất cơ học là 4kW, hiệu suất 80% và hệ số công suất của động cơ là 0,85. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi cuộn dây của động cơ:
Đáp án D
Ta có:
STUDY TIP
Công suất tiêu thụ của động cơ 3 pha: (I là cường độ hiệu dụng qua mỗi tải và coscp là hệ số công suất trên mối tải)
Câu 17:
Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ta không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60dB, tại B là 20dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là:
Đáp án A
Theo đề ra ta có:
Nên
Câu 18:
Gọi M, N, I lần lượt là các điểm trên một lò xo nhẹ, được treo thẳng đứng ở điểm cố định O. Khi lò xo có chiều dài tự nhiên thì OM = MN = NI = 10cm. Gắn vật nhỏ vào hai đầu dưới I của lò xo và kích thích để vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Trong quá trình dao động, tỉ số độ lớn lực kéo lớn nhất và độ lớn lực kéo nhỏ nhất tác dụng lên O bằng 3; lò xo giãn đều, khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M và N là 12 cm. Lấy . Vật dao động với tần số:
Đáp án D
Theo bài ra thì thấy rằng trong quá trình dao động lò xo luôn bị dãn vì thế biên độ dao động
Ta có:
Câu 19:
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương và , x đo bằng cm, t đo bằng giây. Vận tốc của vật tại thời điểm t = 2s là:
Đáp án B
Dao động tổng hợp của vật đó là:
Vận tốc của vật ở thời điểm t = 2s là:
Câu 20:
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Biết , cuộn cảm thuần có độ tự cảm và tụ điện có điện dung . Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là:
Đáp án C
Ta có:
Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là:
STUDY TIP
Chú ý không được nhầm lẫn giữa giá trị hiệu dụng và giá trị cực đại dẫn đến kết quả sai
Câu 21:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Trên miền giao thoa, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 8,4mm. Khoảng vân có giá trị là:
Đáp án D
Ta có
STUDY TIP
Giữa n vân sáng liên tiếp sẽ có (n–1) khoảng vân
Giữa n vân tối liên tiếp sẽ có n khoảng vân
Câu 22:
Khi thay thế dây truyền tải điện năng bằng một dây khác có cùng chất liệu nhưng đường kính tăng gấp đôi thì hiệu suất tải điện là 91%. Vậy khi thay thế dây truyền tải bằng loại dây cùng chất liệu nhưng có đường kính gấp 3 lần thì hiệu suất truyền tải điện khi đó là bao nhiêu? Biết rằng công suất và điện áp nơi sản xuất là không đổi:
Đáp án B
Ta có:
Nếu đường kính tăng gấp 2 lần giảm 4 lần Nếu đường kính tăng gấp 3 giảm 9 lần
Câu 23:
Cho mạch AN gồm điện trở và cuộn thuần cảm mắc nối tiếp với đoạn mạch NB chỉ chứa tụ điện. Đặt vào hai đầu AB điện áp xoay chiều . Hệ số công suất của toàn mạch là và hệ số công suất của đoạn mạch AN là . Điện áp hiệu dụng UAN là:
Đáp án B
Theo bài
Mà
Vậy nên
STUDY TIP
Sử dụng công thức liên hệ giữa và để tính cụ thể từng giá trị.
Câu 24:
Mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây có L = 20mH và tụ điện có . Nếu mạch có điện trở thuần , để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 10V thì phải cung cấp cho mạch một năng lượng bao nhiêu trong một chu kỳ:
Đáp án C
Lại có nên năng lượng cung cấp cho mạch trong một chu kỳ là:
Câu 25:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp (cuộn dây thuần cảm, ) một điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức điện áp với có thể thay đổi được. Điều chỉnh đến giá trị sao cho các thông số thỏa mãn thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại. Giá trị cực đại đó bằng bao nhiêu:
Đáp án C
và
Khi đó
STUDY TIP
Đặt . Mặt khác lại có: nên điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện sẽ được tính theo công thức:
Câu 26:
Một con lắc đơn có chu kỳ T = ls khi đặt trong chân không. Quả lắc làm bằng một hợp kim khối lượng riêng D = 8,67g/cm3. Coi sức sản của không khí không đáng kể (con lắc vẫn dao động điều hòa). Hỏi chu kỳ của con lắc thay đổi thế nào, biết khối lượng riêng của không khí là d = l,3g /1.
Đáp án A
Đơn vị đo của D và d khác nhau nên đưa về cùng một đon vị:
Đối với bài này thì gia tốc trọng trường thay đổi do chịu thêm lực đẩy Ac-si-met
Gia tốc tác dụng lên vật khi đó là:
Vậy
Câu 27:
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối 0,5 kg và lò xo có độ cứng k = 80N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang trục lò xo. Hệ số ma sát giữa vật và giá đỡ là 0,02. Ban đầu giữa vật ở vị trí lò xo nén 5,25cm rồi buông hẹ để con lắc lò xo dao động tắt dần. Lấy g = l0m/s2. Tìm quãng đường tổng cộng vật đi được từ lúc dao động đến khi dừng hẳn là:
Đáp án A
Ta có:
Vì q = 0 nên vật dừng lại ở vị trí cân bằng:
STUDY TIP
Khi hết dao động tắt dần vật sẽ dừng lại ở vị trí
Ta có:
Nếu vật dừng lại ở VTCB và
Nếu vật dừng lại tại O1 hoặc
Còn hoặc thì ta làm theo công thức
Câu 28:
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Các giá trị điện trở R, độ tự cảm L và diện dung C của tụ điện thỏa mãn điều kiện 2L = CR2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, tần số của dòng điện thay đổi đuợc. Khi tần số của dòng điện là f1 = 50Hz thì hệ số công suất của mạch điện là k1. Khi tần số f2 = 150Hz thì hệ số công suất của mạch điện là . Khi tần số f3 = 200Hz thì hệ số công suất của mạch là k3. Giá trị của k3 gần với giá trị nào nhất sau đây:
Đáp án D
Vì
Ta có bảng chuẩn hóa số liệu
Hệ số công suất của đoạn mạch là:
Theo đề nên
Vậy
STUDY TIP
Đối với các dạng bài liên hệ giữa các đại lượng trong điện xoay chiều để tìm đại lượng theo yêu cầu bài toán thì phương pháp chuẩn hóa số liệu là một phương pháp tối ưu và nhanh gọn. Tuy nhiên đối với thế mạnh của nhiều bạn là đại số thì cũng không ảnh hưởng gì.
Câu 29:
Năng luợng liên kết của các hạt nhân , , và lần lượt là 2,22MeV, 2,83MeV, 492MeV và 1786MeV. Hạt nhân bền vững nhất là:
Đáp án C
So sánh năng lượng liên kết riêng của 4 hạt:
Nên hạt nhân bền nhất là hạt
STUDY TIP
Các nguyên tố ở giữa bảng HTTH có số khối trung bình là bền vững hơn các nguyên tố ở đầu và cuối bảng HTTH
Câu 30:
Hai lò xo khối lượng không đáng kể, ghép nối tiếp có độ cứng tưong ứng đầu còn lại của lò xo nối với điểm cố định, đầu còn lại lò xo nối với vật m và hệ đặt trên mặt bàn nằm ngang. Bỏ qua mọi lực cản. Kéo vật để hệ lò xo giãn tổng cộng 12cm rồi thả để vật dao động điều hòa dọc theo trục các lò xo. Ngay khi động năng bằng thế năng lần đầu, người ta giữ chặt điểm nối giữa hai lò xo. Biên độ dao động của vật sau đó bằng
Đáp án B
Ban đầu năng lượng của hệ là với A=12cm;
Khi lúc này độ giãn tổng cộng hai lò xo là và
Khi giữ điểm nối giữa hai lò xo thì năng lượng của hệ là:
STUDY TIP
+ Khi thay đổi để thì ta có hệ thức
+ Khi thay đổi để thì ta có hệ thức
+ Bất đẳng thức Cosi áp dụng cho hai số :
Câu 31:
Cho đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện c mắc nối tiếp (với ). Gọi M là điểm nối giữa cuộn cảm và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều , trong đó U không đổi, có thể thay đổi. Điều chỉnh sao cho điện áp hiệu dụng trên tụ đạt cực đại, khi đó điện áp tức thời của đoạn mạch AM (chứa RL) và đoạn mạch AB lệch pha nhau một góc . Giá trị nhỏ nhất của chỉ có thể là
Đáp án B
Khi thay đổi để thì ta có hệ thức với
Mà
Vậy
Câu 32:
Có bốn vật A, B, c, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng.
Đáp án B
A hút B A và B trái dấu.
B đẩy C B và C cùng dấu A và C trái dấu.
C hút D C và D trái dấu A và D cùng trái dấu với C.
Câu 33:
Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau d = 2cm, được tích điện trái dấu nhau. Chiều dài mỗi bản là l = 5cm. Một proton đi vào chính giữa 2 bản theo phương song song với 2 bản, với vận tốc 2.104m/s. Cho . Để cho proton đó không ra khỏi 2 bản thì hiệu điện thế nhỏ nhất giữa 2 bản là:
Đáp án A
Gọi O là vị trí electron bay vào điện trường
- Theo phương Ox electron chuyển động thẳng đều với vận tốc
-Phương trình chuyển động theo Ox:
-Theo phương Oy electron chuyển động có gia tốc
-Phương trình chuyển động theo Oy:
-Phương trình quỹ đạo: để electron không ra khỏi điện trường thì cần điều kiện là tại x = 1 thì y > d/2
Câu 34:
Nguồn điện có suất điện động E = 48 V, điện trở trong , nối với mạch ngoài như hình vẽ bên. Biết . Hiệu điện thế mạch ngoài là
Đáp án C
Điện trở tương đương của mạch ngoài:
Cường độ dòng điện mạch chính
Suy ra
Câu 35:
Khối lượng khí clo sản ra trên cực anôt của các bình điện phân K (chứa dd ), L (chứa dd ) và M (chứa dd ) trong một khoảng thời gian nhất định sẽ:
Đáp án C
Học sinh không quan sát ba bình điện phân mắc nối tiếp. Thứ hai nhận thây dung dịch điện phân trong
các bình là khác nhau nên các em sẽ dễ đoán là các phương án A, B, D
Ba bình điện phân mặc dù là dung dịch khác nhau nhưng lại được mắc nối tiếp nhau nên
Mặt khác theo công thức tính thì các đại lượng A, n, I, t trong ba bình là như nhau → Lượng khí clo thoát ra ở ba bình là bằng nhau.
STUDY TIP
Áp dụng công thức và nếu các bình điện phân cùng I, cùng khsi (A, n), cùng thời gian → sẽ cùng m.
Câu 36:
Thả một prôtôn trong một từ trường đều nó sẽ chuyển động thế nào? (bỏ qua tác dụng của trọng lực)
Đáp án B
Vì proton có vận tốc v = 0 (được thả)
=> f = evBsina = 0
Câu 37:
Một ống dây có hệ số tự cảm là 0,01H. Khi có dòng điện chạy qua, ống dây có năng lượng 0,08J. Cường độ dòng điện chạy qua ống dây bằng:
Đáp án D
Năng lượng từ trường trong ống dây:
Câu 38:
Hiện tượng phản xạ toàn phần được ứng dụng để làm
Đáp án A
Vì sợi quang học là một dây dẫn trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần
Câu 39:
Một vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật A1B1 cao 2 cm. Di chuyển AB lại gần thấu kính 45cm thì được một ảnh thật cao gấp 10 lần ảnh trước và cách ảnh trước 18 cm. Tiêu cự của thấu kính là:
Đáp án B
Xuất phát từ công thức
Khi dịch chuyển vật lại gần khoảng a thì ảnh di chuyển cùng chiều ra xa vị trí cũ khoảng b.
Ta có
Thay (1), (2), (5) vào (3), (4) rồi giải hệ
Thay số:
STUDY TIP
- Với bài toán thấu kính cố định, khi vật di chuyển, ảnh luôn di chuyển cùng chiều với vật.
- Công thức xác định tiêu cự thấu kính khi dịch chuyển vật, ảnh (thấu kinh cố định):
Câu 40:
Khi nói về nguồn phát tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, phát biểu đúng là
Đáp án D
Tiêu đề | Tia hồng ngoại | Tia tử ngoại | Tia X |
Nguồn phát | Vật nhiệt độ cao hon môi trường: Trên 0°K đều phát tia hồng ngoại. Bóng đèn dây tóc, bếp ga, bếp than, điốt hồng ngoại... | Vật có nhiệt độ cao hơn 2000°C: đèn huỳnh quang, đèn thuỷ ngân, màn hình tivi. | - Ống tia X - Ống Cu- lit-giơ - Phản ứng hạt nhân |