Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý (2023) Đề thi thử Vật Lí Cụm Nam Định có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Cụm Nam Định có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Cụm Nam Định có đáp án

  • 149 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Một đài phát sóng vô tuyến phát đi một sóng có tần số \(6{\rm{MHz}}\). Sóng này thuộc loại

Xem đáp án

\(\lambda = \frac{c}{f} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{6.10}^6}}} = 50m\). Chọn D


Câu 4:

Trên vành 1 kính lúp (hình vẽ bên) có ghi \(3x\). Số \(3x\) cho biết
 

Câu 6:

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn RLC nối tiếp. Trong đó cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L\) thay đổi còn \(R\)\(C\) không đổi. Điều chỉnh \(L\) để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đạt cực đại. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

Cộng hưởng. Chọn C


Câu 7:

Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường đàn hồi, bước sóng là \(\lambda \). Khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của hai phần tử sóng gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng, lệch pha nhau \(\frac{\pi }{3}\)

Xem đáp án

\(\Delta \varphi = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{\pi }{3} \Rightarrow d = \frac{\lambda }{6}\). Chọn C


Câu 9:

Con lắc đơn có chiều dài \(l\) dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường \(g\). Chu kỳ dao động là


Câu 10:

Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?


Câu 11:

Trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp \({{\rm{S}}_1},{\rm{\;}}{{\rm{S}}_2}\) dao động với cùng biên độ, cùng pha. Kết luận nào sau đây sai khi nói về dao động của các phần tử trên mặt nước?


Câu 12:

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng pha, có biên độ lần lượt là \({A_1},{A_2}\). Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là
Xem đáp án

\(A = {A_1} + {A_2}\). Chọn A


Câu 13:

Giới hạn quang dẫn của CdTe là \(0,82\mu m\). Lấy \(h = 6,{625.10^{ - 34}}{\rm{Js}};c = {3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\), \(1eV = 1,{6.10^{ - 19}}{\rm{\;J}}\). Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn của CdTe gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

\(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{1,{{9875.10}^{ - 25}}}}{{0,{{82.10}^{ - 6}}.1,{{6.10}^{ - 19}}}} \approx 1,5eV\). Chọn B


Câu 15:

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?


Câu 16:

Một vật dao động điều hòa có phương trình \(x = A{\rm{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\). Biểu thức xác định vận tốc của vật là

Xem đáp án

\(v = x'\). Chọn B


Câu 18:

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(\;_{28}^{56}{\rm{Fe}}\)\(8,8{\rm{MeV}}/\) nuclôn. Lấy \(1u{c^2} = 931,5{\rm{MeV}}\). Độ hụt khối của hạt nhân \(\;_{28}^{56}{\rm{Fe}}\) gần đúng bằng

Xem đáp án

\({W_{lk}} = A\varepsilon = 56.8,8 = 492,8MeV\)

\(\Delta m = \frac{{{W_{lk}}}}{{{c^2}}} = \frac{{492,8}}{{931,5}} \approx 0,529u\). Chọn C


Câu 19:

Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng với hai đầu cố định, trên dây có 2 bụng sóng, cho bước sóng là \(\lambda \). Chiều dài sợi dây bằng

Xem đáp án

\(l = k.\frac{\lambda }{2} = 2.\frac{\lambda }{2} = \lambda \). Chọn B


Câu 20:

Từ trường đều có các đường sức từ là

Câu 21:

Nhận xét nào sau đây sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ? Quang phổ vạch phát xạ


Câu 25:

Hai hạt nhân \(\;_1^3{\rm{H}}\)\(\;_2^3{\rm{He}}\) có cùng

Xem đáp án

\(A = 3\). Chọn B


Câu 26:

Đại lượng nào sau đây là một đặc trưng sinh lí của âm?


Câu 28:

Chọn câu đúng khi nói về mạch dao động LC lí tưởng?


Câu 29:

Một điện tích điểm \(Q < 0\) đứng yên trong chân không, véctơ cường độ điện trường tại điểm \({\rm{M}}\) cách \(Q\) một khoảng \(r\) do \({\rm{Q}}\) gây ra có đặc điểm điểm nào?


Câu 33:

Một xưởng sản xuất công nghiệp sử dụng điện năng từ một trạm phát điện bằng đường dây tải điện một pha. Bình thường, xưởng có 20 dây chuyền hoạt động, khi đó hao phí điện năng trên đường dây tải điện là \(10{\rm{\% }}\). Biết rằng điện áp tại trạm phát điện không đổi, hệ thống truyền tải có cộng hưởng điện, công suất các dây chuyền hoàn toàn giống nhau. Khi xưởng chỉ còn 12 dây chuyền hoạt động thì hiệu suất truyền tải điện năng bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\(U\)

\(\Delta U\)

\({U_{tt}}\)

100 (1)

10 (2)

\(100 - 10 = 90\) (3)

100 (4)

\(100 - 100H\) (6)

\(100H\) (5)

             \({P_{tt}} = {U_{tt}}.\frac{{\Delta U}}{R}.\cos \varphi \Rightarrow \frac{{{P_{tt2}}}}{{{P_{tt1}}}} = \frac{{{U_{tt2}}}}{{{U_{tt1}}}}.\frac{{\Delta {U_2}}}{{\Delta {U_1}}} \Rightarrow \frac{{12}}{{20}} = \frac{{100H}}{{90}}.\frac{{100 - 100H}}{{10}} \Rightarrow H \approx 0,9427\). Chọn D


Câu 35:

Một vật có khối lượng \(m = 100{\rm{\;g}}\) tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Các dao động thành phần có li độ phụ thuộc thời gian được biểu diễn theo đồ thị như hình vẽ. Lấy \({\pi ^2} \approx 10\). Tại thời điểm \({\rm{t}} = 7/24{\rm{\;s}}\) động năng của vật bằng

Một vật có khối lượng m = 100 g tham gia đồng thời hai dao động điều hòa (ảnh 1)
Xem đáp án

\({x_1} \bot {x_2} \Rightarrow {\left( {\frac{{{x_1}}}{A}} \right)^2} + {\left( {\frac{{{x_2}}}{A}} \right)^2} = 1 \Rightarrow {\left( {\frac{{2,5\sqrt 2 }}{A}} \right)^2} + {\left( {\frac{{2,5\sqrt 2 }}{A}} \right)^2} = 1 \Rightarrow A = 5cm\)

\(\omega = \frac{\alpha }{{\Delta t}} = \frac{{\pi /4}}{{1/8}} = 2\pi \) (rad/s)

\(x = {x_1} + {x_2} = 5\angle - \frac{\pi }{2} + 5\angle 0 = 5\sqrt 2 \angle - \frac{\pi }{4}\)

 

\({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{1}{2}.0,1.{\left( {\frac{{5\pi \sqrt 6 }}{{100}}} \right)^2} \approx 7,{5.10^{ - 3}}J = 7,5mJ\). Chọn A


Câu 37:

Pôlôni \(\;_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì \(\;_{82}^{206}{\rm{\;Pb}}\). Ban đầu có 21 gam \(\;_{84}^{210}{\rm{Po}}\). Cho khối lượng các hạt nhân \(\alpha ,\;_{84}^{210}{\rm{Po}},\;_{82}^{206}{\rm{\;Pb}}\) lần lượt là: 4,0015u; 209,9828 u và \(205,9744{\rm{u}}\). Biết số Avogadro \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = 6,{02.10^{23}};1\)uc\({\;^2} = 931,5{\rm{MeV}}\), coi khối lượng mol nguyên tử của Po bằng \(210{\rm{\;g}}/{\rm{mol}}\). Tổng năng lượng toả ra khi lượng Pôlôni trên phân rã sau 414 ngày gần với giá trị nào nhất?

Xem đáp án

\(\Delta N = {N_0}.\left( {1 - {2^{\frac{{ - t}}{T}}}} \right) = \frac{m}{A}.{N_A}.\left( {1 - {2^{\frac{{ - t}}{T}}}} \right) = \frac{{21}}{{210}}.6,{02.10^{23}}.\left( {1 - {2^{\frac{{ - 414}}{{138}}}}} \right) \approx 5,{268.10^{22}}\)

\(\Delta E = \left( {{m_t} - {m_s}} \right){c^2} = \left( {209,9828 - 4,0015 - 205,9744} \right).931,5 = 6,42735MeV\)

\(Q = \Delta N.\Delta E = 5,{268.10^{22}}.6,42735 \approx 3,{386.10^{23}}\) (MeV). Chọn D


Câu 38:

Một lò xo nhẹ, làm bằng vật liệu cách điện có độ cứng \({\rm{k}} = 50{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\), một đầu được gắn cố định, đầu còn lại gắn vào quả cầu nhỏ tích điện \({\rm{q}} = 5\mu {\rm{C}}\), khối lượng \({\rm{m}} = 50{\rm{\;g}}\). Quả cầu có thể dao động không ma sát dọc theo trục lò xo nằm ngang. Từ vị trí cân bằng, kéo vật tới vị trí lò xo dãn \(4{\rm{\;cm}}\) rồi thả nhẹ. Sau khi vật dao động được \(0,1{\rm{\;s}}\) thì thiết lập một điện trường không đổi, điện trường này chỉ tồn tại trong thời gian \(0,1{\rm{\;s}}\). Biết rằng điện trường có phương nằm ngang, hướng ra xa điểm cố định và có cường độ \({10^5}\) \({\rm{V}}/{\rm{m}}\). Lấy \(g = 10 \approx {\pi ^2}{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). Trong quá trình dao động, gia tốc cực đại mà quả cầu đạt được bằng

Xem đáp án
Một lò xo nhẹ, làm bằng vật liệu cách điện có độ cứng k = 50 N/m, một đầu (ảnh 1)

\(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{{50}}{{0,05}}} = 10\sqrt {10} \approx 10\pi \) (rad/s)

\(\alpha = \omega \Delta t = 10\pi .0,1 = \pi \)

\(F = qE = {5.10^{ - 6}}{.10^5} = 0,5\) (N)

\(OO' = \frac{F}{k} = \frac{{0,5}}{{50}} = 0,01m = 1cm \to A' = 4 + 1 = 5cm \Rightarrow A'' = 5 + 1 = 6cm\)

\({a_{\max }} = {\omega ^2}A'' = {\left( {10\sqrt {10} } \right)^2}.6 = 6000cm/{s^2} = 60m/{s^2}\). Chọn B


Câu 40:

Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn đặt tại \(A\)\(B\) cách nhau \(20{\rm{\;cm}}\), dao động theo phương thẳng đứng và giống hệt nhau, tốc độ truyền sóng \({\rm{v}} = 25{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\). Trên mặt nước, \({\rm{M}}\) là điểm mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại, \({\rm{MA}} = 12{\rm{\;cm}},{\rm{MB}} = 16{\rm{\;cm}}\). Điểm \({\rm{N}}\) thuộc đoạn \({\rm{AB}}\), đường thẳng \(\left( {\rm{\Delta }} \right)\) đi qua \({\rm{M}}\)\({\rm{N}}\). Cho \({\rm{N}}\) di chuyển trên đoạn \({\rm{AB}}\) đến vị trí sao cho tổng khoảng cách từ hai nguồn đến đường thẳng \(\left( {\rm{\Delta }} \right)\) là lớn nhất, khi đó phần tử nước tại \({\rm{N}}\) dao động với biên độ cực đại và số điểm nằm yên trên đoạn \({\rm{AM}}\) nhiều hơn số điểm nằm yên trên đoạn \({\rm{AN}}\) là 4. Tần số dao động của hai nguồn sóng bằng

Xem đáp án
Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn đặt tại A và B cách nhau (ảnh 1)

\[d\left( {A,\Delta } \right) + d\left( {B,\Delta } \right) \le NA + NB = AB\]

Dấu = xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}d\left( {A,\Delta } \right) = NA\\d\left( {B,\Delta } \right) = NB\end{array} \right. \Rightarrow MN \bot AB\) tại \(N\)

\(\Delta MAB\) vuông tại \(M \Rightarrow \)\(\left\{ \begin{array}{l}NA = \frac{{M{A^2}}}{{AB}} = \frac{{{{12}^2}}}{{20}}\\NB = \frac{{M{B^2}}}{{AB}} = \frac{{{{16}^2}}}{{20}}\end{array} \right.\)

\({k_N} - {k_M} = \frac{{NB - NA}}{\lambda } - \frac{{MB - MA}}{\lambda } = \frac{{\frac{{{{16}^2}}}{{20}} - \frac{{{{12}^2}}}{{20}}}}{\lambda } - \frac{{16 - 12}}{\lambda } = 4 \Rightarrow \lambda = 0,4cm\)

\(f = \frac{v}{\lambda } = \frac{{25}}{{0,4}} = 62,5Hz\). Chọn D


Bắt đầu thi ngay