Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý (2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Thanh Hóa có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Thanh Hóa có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Thanh Hóa có đáp án

  • 36 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hạt nhân\({}_{92}^{238}U\)có cấu tạo gồm

Xem đáp án

\(N = A - Z = 238 - 92 = 146\). Chọn C


Câu 3:

Cho một sóng âm có tần số \(f\) lần lượt truyền trong nước, nhôm và không khí với tốc độ tương ứng là v1, v2, v3. Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Rắn > lỏng > khí. Chọn D


Câu 4:

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Sóng điện từ truyền được trong chân không. Chọn A


Câu 6:

Để xác định một vật nhiễm điện ta có thể dùng dụng cụ nào sau đây?


Câu 8:

Một dây đàn hồi dài 2 m, căng ngang, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết tần số sóng là 50 Hz; trên dây có 5 nút sóng (kể cả hai đầu). Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

\(l = k.\frac{\lambda }{2} \Rightarrow 2 = 4.\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = 1m\)
\(v = \lambda f = 50m/s\). Chọn C


Câu 10:

Câu chuyện về một giọng hát ôpêra cao và khỏe có thể làm vỡ cái cốc uống rượu làm ta nghĩ đến hiện tượng nào sau đây?


Câu 12:

Trong dao động cơ tắt dần, các đại lượng nào sau đây giảm dần theo thời gian?


Câu 14:

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng \(k\) và vật nhỏ có khối lượng \(m\) đang dao động điều hòa. Tần số góc của dao động là

Xem đáp án

\(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} \). Chọn B


Câu 16:

Trong một máy phát điện xoay chiều một pha, nếu rôto có \[p\] cặp cực từ và quay với tốc độ n vòng/phút thì tần số của dòng điện máy này phát ra là


Câu 19:

Thiết bị nào sau đây hoạt động không dựa trên nguyên tắc của hiện tượng cảm ứng điện từ?


Câu 21:

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số góc ω không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết \({\omega ^2}LC = 1.\) Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Cộng hưởng \(P = \frac{{{U^2}}}{R}\). Chọn D


Câu 23:

Khi nói về năng lượng liên kết riêng của hạt nhân, phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 25:

Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, nó phụ thuộc vào đặc trưng vật lí nào sau đây của âm?


Câu 26:

Một sóng cơ học có tần số \(f\) lan truyền trong một môi trường với tốc độ \(v.\) Bước sóng của sóng này là


Câu 28:

Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu là

Câu 29:

Hiện tượng các êlectron bị bật ra khỏi mặt kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào kim loại đó gọi là


Câu 30:

Trong chân không, các bức xạ sau đây được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là


Câu 31:

Trên sợi dây đàn hồi OB chiều dài 120 cm, đang có sóng dừng. Hình bên mô tả hình dạng của sợi dây vào thời điểm ban đầu t = 0 (đường 1), thời điểm (đường 2) và thời điểm (đường 3). Biết sóng truyền trên dây có tốc độ \(\sqrt 3 \) m/s, biên độ của bụng sóng 4 cm, chu kì T và Tốc độ dao động cực đại của phần tử dây M

Trên sợi dây đàn hồi OB chiều dài 120 cm, đang có sóng dừng. Hình bên mô tả  (ảnh 1)
Xem đáp án

\(l = k.\frac{\lambda }{2} \Rightarrow 120 = 2.\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = 120cm = 1,2m\)

\(T = \frac{\lambda }{v} = \frac{{1,2}}{{\sqrt 3 }}s \Rightarrow \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{5\pi }}{{\sqrt 3 }}rad/s\)

\(\Delta t + 5\Delta t = \frac{T}{2} \Rightarrow \Delta t = \frac{T}{{12}} \Rightarrow \alpha = \frac{\pi }{6} \to {A_M} = {A_b}\cos \alpha = 4\cos \frac{\pi }{6} = 2\sqrt 3 cm\)

\({v_{M\max }} = \omega {A_M} = \frac{{5\pi }}{{\sqrt 3 }}.2\sqrt 3 = 10\pi \) (cm/s). Chọn A


Câu 32:

Trong giờ thực hành khảo sát mạch điện xoay chiều, một học sinh đặt điện áp \(u = {U_0}\cos 100\pi t\) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp trong đó cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \[L\] thay đổi được. Hình bên là đồ thị mô tả sự phụ thuộc của tổng trở \(Z\) của đoạn mạch theo \(L\). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại khi \(L\) có giá trị gần nhất với với giá trị nào sau đây?

Trong giờ thực hành khảo sát mạch điện xoay chiều, một học sinh đặt điện áp  (ảnh 1)
Xem đáp án

\({Z_{\min }} = R = 100\Omega \) khi \({Z_C} = {Z_L} = \omega L = 100\pi .\frac{1}{\pi } = 100\Omega \)

\({U_L} = \frac{{U{Z_L}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{{U{Z_L}}}{{\sqrt {{{100}^2} + {{\left( {{Z_L} - 100} \right)}^2}} }} \to \)shift solve đạo hàm

Trong giờ thực hành khảo sát mạch điện xoay chiều, một học sinh đặt điện áp  (ảnh 2)

\( \Rightarrow L = \frac{{{Z_L}}}{\omega } = \frac{{200}}{{100\pi }} \approx 0,64H\). Chọn C


Câu 33:

Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC thỏa mãn hệ thức\(R = {Z_{\rm{L}}} = 2{Z_{\rm{C}}}.\) Biết điện áp cực đại giữa hai đầu tụ điện có giá trị là 200 V. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị là 200 V và đang giảm, thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là

Xem đáp án

\(R = {Z_L} = 2{Z_C} \Rightarrow {U_{0R}} = {U_{0L}} = 2{U_{0C}} = 400\) (V)

\({u_L} = 200 = \frac{{{U_{0L}}}}{2} \downarrow \Rightarrow {\varphi _{{u_L}}} = \frac{\pi }{3} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_C} = {U_{0C}}\cos \left( {{\varphi _{{u_L}}} - \pi } \right) = 200\cos \left( {\frac{\pi }{3} - \pi } \right) = - 100V\\{u_R} = {U_{0R}}\cos \left( {{\varphi _{{u_L}}} - \frac{\pi }{2}} \right) = 400\cos \left( {\frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{2}} \right) = 200\sqrt 3 V\end{array} \right.\)

\(u = {u_R} + {u_L} + {u_C} = 200\sqrt 3 + 200 - 100 \approx 446,41V\). Chọn B


Câu 34:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên là 30 cm. Kích thích con lắc dao động điều hòa theo phương nằm ngang thì chiều dài cực đại của lò xo là 38 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vị trí mà động năng bằng n lần thế năng và thế năng bằng n lần động năng là 5 cm. Giá trị của n có thể nhận

Xem đáp án

\(A = {l_{\max }} - {l_0} = 38 - 30 = 8cm\)

\({\left( {\frac{{{x_1}}}{A}} \right)^2} = \frac{{{W_{t1}}}}{W} = \frac{{{W_{t1}}}}{{{W_{d1}} + {W_{t1}}}} = \frac{1}{{n + 1}} \Rightarrow {x_1} = \frac{8}{{\sqrt {n + 1} }}\)

\({\left( {\frac{{{x_2}}}{A}} \right)^2} = \frac{{{W_{t2}}}}{W} = \frac{{{W_{t2}}}}{{{W_{d2}} + {W_{t2}}}} = \frac{n}{{1 + n}} \Rightarrow {x_2} = 8\sqrt {\frac{n}{{1 + n}}} \)

\({x_2} - {x_1} = 5 \Rightarrow 8\sqrt {\frac{n}{{1 + n}}} - \frac{8}{{\sqrt {n + 1} }} = 5 \Rightarrow n \approx 8,66\). Chọn B


Câu 36:

Trong nguyên tử hidro biết bán kính Bo là \({r_0} = 5,{3.10^{ - 11}}\) m. Bán kính quỹ đạo của êlectron trên quỹ đạo O

Xem đáp án

\({r_O} = {n^2}{r_0} = {5^2}.5,{3.10^{ - 11}} = 13,{25.10^{ - 10}}m\). Chọn D


Câu 37:

Một lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên là 40 cm được treo thẳng đứng với đầu trên cố định, đầu dưới gắn vào vật nhỏ có khối lượng m1 = 250 g. Nối vào phía dưới m1 một vật nhỏ có khối lượng m2 = 150 g bằng sợi dây nhẹ, không dãn. Khi hệ vật nằm cân bằng thì lò xo có chiều dài 44 cm. Lấy g = 10 m/s2; π2 = 10. Nâng hệ vật dọc theo trục của lò xo đến khi lò xo có chiều dài 36 cm rồi thả nhẹ. Biết m2 rời khỏi m1 khi lực căng dây có độ lớn là 3 N. Sau khi hai vật rời khỏi nhau, khoảng cách giữa m1m2 tại thời điểm m1 tới vị trí lò xo dãn cực đại lần đầu tiên có giá trị gần đúng là

Xem đáp án
Một lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên là 40 cm được treo thẳng đứng với đầu  (ảnh 1)

\(\Delta {l_0} = 44 - 40 = 4cm = 0,04m \to k = \frac{{\left( {{m_1} + {m_2}} \right)g}}{{\Delta {l_0}}} = \frac{{\left( {0,25 + 0,15} \right).10}}{{0,44 - 0,4}} = 100N/m\)

Xét trường hợp khoảng cách giữa hai vật nhỏ nhất ứng với chiều dài dây bằng 0

GĐ1: Hai vật cùng dao động điều hòa

\(\omega = \sqrt {\frac{k}{{{m_1} + {m_2}}}} = \sqrt {\frac{{100}}{{0,25 + 0,15}}} = 5\sqrt {10} \) (rad/s)

\({m_2}g - T = - {m_2}{\omega ^2}x \Rightarrow 0,15.10 - 3 = - 0,15.{\left( {5\sqrt {10} } \right)^2}x \Rightarrow x = 0,04m = 4cm\)

\(v = \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} = 5\sqrt {10} .\sqrt {{8^2} - {4^2}} = 20\sqrt {30} \) (cm/s)

GĐ2: m1 dao động điều hòa, còn m2 chuyển động nhanh dần đều xuống dưới

\(O{O_1} = \frac{{{m_2}g}}{k} = \frac{{0,15.10}}{{100}} = 0,015m = 1,5cm \to {x_1} = 4 + 1,5 = 5,5cm\)

\({\omega _1} = \sqrt {\frac{k}{{{m_1}}}} = \sqrt {\frac{{100}}{{0,25}}} = 20\) (rad/s)

\({A_1} = \sqrt {x_1^2 + {{\left( {\frac{v}{{{\omega _1}}}} \right)}^2}} = \sqrt {5,{5^2} + {{\left( {\frac{{20\sqrt {30} }}{{20}}} \right)}^2}} = 0,5\sqrt {241} \) (cm)

\(t = \frac{{\arccos \frac{{{x_1}}}{{{A_1}}}}}{{{\omega _1}}} = \frac{{\arccos \frac{{5,5}}{{0,5\sqrt {241} }}}}{{20}} \approx 0,039s\)

\(d = {x_1} - {A_1} + vt + \frac{1}{2}g{t^2} = 5,5 - 0,5\sqrt {241} + 20\sqrt {30} .0,039 + \frac{1}{2}.1000.0,{039^2} \approx 2,8cm\)

Khoảng cách 2 vật tại thời điểm lò xo dãn cực đại luôn lớn hơn 2,8 cm. Chọn A


Câu 40:

Trong thí nghiệm giao thoa ở mặt chất lỏng, có hai nguồn AB dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp. Trong vùng giao thoa, phần tử tại điểm M cách AB lần lượt là 17,4 cm và 24,2 cm dao động với biên độ cực đại. Trong khoảng giữa M và trung trực của AB có bốn đường cực tiểu. Biết trên đường thẳng vuông góc với AB tại A có ba vị trí liên tiếp N, PQ có các phần tử dao động với biên độ cực đại; với NP = PQ = 1,9 cm. Khoảng cách AB gần đúng là

Xem đáp án
Trong thí nghiệm giao thoa ở mặt chất lỏng, có hai nguồn A và B dao động  (ảnh 1)

\(\lambda = \frac{{MB - MA}}{{{k_M}}} = \frac{{24,2 - 17,4}}{4} = 1,7cm\)

Trên đường vuông góc với AB tại A, càng xa nguồn thì khoảng cách giữa 2 cực đại liên tiếp càng lớn mà đề cho \(NP = PQ\) thì trong 3 điểm phải có 2 điểm gần nguồn nhất đối xứng qua nguồn

Giả sử 2 điểm này là N và P thì \(NA = PA = 0,95cm\)\(QA = 1,9 + 0,95 = 2,85cm\)

\({k_P} - {k_Q} = 1 \Rightarrow \frac{{\sqrt {A{B^2} + P{A^2}} - PA}}{\lambda } - \frac{{\sqrt {A{B^2} + Q{A^2}} - QA}}{\lambda } = 1\)

\( \Rightarrow \frac{{\sqrt {A{B^2} + 0,{{95}^2}} - 0,95}}{{1,7}} - \frac{{\sqrt {A{B^2} + 2,{{85}^2}} - 2,85}}{{1,7}} = 1 \Rightarrow AB \approx 17,9cm\). Chọn D


Bắt đầu thi ngay