Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý Thi Online (2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Phan Huy Chú - Đống Đa có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Phan Huy Chú - Đống Đa có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Phan Huy Chú - Đống Đa có đáp án

  • 370 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Dao động tuần hoàn là
Xem đáp án

Chọn B.


Câu 4:

Một chất điểm dao động có phương trình \[x = 5cos\left( {10t + \pi } \right)\] (x tính bằng cm, t tính bằng s). Gia tốc của chất điểm dao động với phương trình
Xem đáp án

Chọn A. \(a = - {\omega ^2}x = - 5\cos \left( {10t + \pi } \right)m/{s^2}\)


Câu 6:

Một sóng lan truyền trên mặt nước có bước sóng \(\lambda \). Hai điểm M, N nằm trên phương truyền sóng, cách nguồn sóng những đoạn lần lượt là \[{d_1}\]\[{d_2}\]. Độ lệch pha \(\Delta \varphi \) giữa hai điểm M, N được tính bằng biểu thức

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 7:

Đặt điện áp xoay chiều \[u = {U_0}\cos \left( {\omega t\, - \frac{\pi }{2}} \right)\] (\({U_0} > 0\)\(\omega > 0\)) vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \[i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{6}\,} \right)\] (\({I_0} > 0\)\(\omega > 0\)). Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện hạy trong mạch là

Xem đáp án

Chọn A. \[\user2{\varphi = }{\user2{\varphi }_\user2{u}}\user2{ - }{\user2{\varphi }_\user2{i}}\user2{ = - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{2}}\user2{ - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{6}}\user2{ = - }\frac{{\user2{2\pi }}}{\user2{3}}\]


Câu 8:

Âm sắc là

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 9:

Sợi dây đàn hồi có chiều dài \(\ell \), một đầu cố định, một đầu tự do. Để xảy ra sóng dừng trên dây với bước sóng \(\lambda \) thì chiều dài sợi dây thỏa mãn

Xem đáp án

Chọn C.

Sóng dừng trên dây có chiều dài \(\ell \), một đầu cố định, một đầu tự do với bước sóng \(\lambda \):

\(\ell = (2{\rm{k + 1)}}\frac{\lambda }{4}\left( {{\rm{k}} \in Z} \right)\)


Câu 10:

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm một vật có khối lượng \[m\] gắn vào lò xo có độ cứng \(k\). Tần số dao động của con lắc lò xo là

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 12:

Cường độ dòng điện \[i = 10\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\] có giá trị cực đại là

Xem đáp án

Chọn C. Giá trị cực đại của cường độ dòng điện \[i = 10\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\]\[{I_0} = 10\]A


Câu 13:

Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 16:

Siêu âm có tần số

Xem đáp án

Chọn D.

Sóng siêu âm có tần số trên 20000Hz.


Câu 17:

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình \[x = 2\cos \left( {10\pi t - \pi } \right)\] (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tần số góc của vật là

Xem đáp án

Chọn D. Phương trình \[x = 2\cos \left( {10\pi t - \pi } \right)\]cm => \[\omega = 10\pi \] (rad/s).


Câu 18:

Một sóng ngang đang truyền trên sợi dây. Tại một thời điểm t nào đó, sợi dây có dạng như hình vẽ. Chiều truyền sóng là

Một sóng ngang đang truyền trên sợi dây. Tại một thời điểm t nào đó, sợi dây có  (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn A.

Một sóng ngang đang truyền trên sợi dây. Tại một thời điểm t nào đó, sợi dây có  (ảnh 2)

Điểm E đi xuống nên suy ra AB là sườn sau, BC là sườn trước, suy ra Chiều truyền sóng từ A đến \(E\).

Một sóng ngang đang truyền trên sợi dây. Tại một thời điểm t nào đó, sợi dây có  (ảnh 3)

Câu 19:

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Biết tại vị trí cân bằng lò xo dãn một đoạn \(\Delta \ell \). Tần số góc của con lắc là

Xem đáp án

Chọn B. tại vị trí cân bằng:\[k\Delta \ell = mg = > \frac{k}{m} = \frac{g}{{\Delta \ell }} \Rightarrow \omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{g}{{\Delta \ell }}} \]


Câu 20:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi thì chu kì dao động điều hòa của con lắc

Xem đáp án

Chọn A. \[\left\{ \begin{array}{l}T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \\T' = 2\pi \sqrt {\frac{{m'}}{{k'}}} \end{array} \right. \Rightarrow \frac{{T'}}{T} = \sqrt {\frac{{m'}}{m}} = \sqrt {\frac{{2m}}{m}} = \sqrt 2 = > T' = \sqrt 2 T\]


Câu 21:

Con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m treo vào sợi dây có chiều dài \[\ell \] tại nơi có gia tốc trọng trường \[g\]. Chu kì dao động của con lắc đơn là

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 22:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng \[\lambda \]. Cực tiểu giao thoa tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới đó bằng

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 23:

Một sóng cơ lan truyền trên dây với vận tốc \(v\), tần số f và bước sóng \[\lambda \]. Hệ thức đúng là

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 24:

Tại hai điểm \({S_1}\),\({S_2}\) cách nhau 15 cm trên mặt nước đặt hai nguồn kết hợp phát sóng ngang cùng tần số \(f = 50\,Hz\) và cùng pha. Tốc độ truyền sóng trong nước là 25 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm M nằm trên mặt nước cách \({S_1}\), \({S_2}\)các đoạn lần lượt là 10,5 cm và 12,5 cm. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn A. Bước sóng: \[\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{25}}{{50}} = 0,5cm\].

Điểm M thỏa: \[{d_2} - {d_2} = 12,5 - 20,5 = 2cm = 4.0,5 = k\lambda \], k=4


Câu 25:

Gọi \({v_s},{v_n},{v_k}\) lần lượt là tốc độ truyền sóng của một sóng cơ trong sắt, nước và không khí. Kết luận đúng là

Xem đáp án

Chọn C.

Tốc độ truyền sóng của một sóng cơ : \({v_{ran}} > {v_{long}} > {v_{khi}} = > {v_s} > {v_n} > {v_k}\)


Câu 26:

Đặt điện áp xoay chiều có điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\,V\)vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ điện có điện dung \(C\). Dung kháng của tụ là

Xem đáp án

Chọn A. Dung kháng của tụ là \({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}}\)


Câu 27:

Kết luận nào sau đây không đúng về sự truyền sóng cơ?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 28:

Một vật dao động với phương trình \(x = 3\cos \left( {4\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm,s} \right)\). Trong 2 s đầu tiên vật đi được quãng đường là

Xem đáp án

Chọn D.

Chu kì \[\user2{T = }\frac{{\user2{2\pi }}}{\user2{\omega }}\user2{ = }\frac{{\user2{2\pi }}}{{\user2{4\pi }}}\user2{ = 0,5s}\].

Trong 2 s đầu tiên là 4T, quãng đường vật đi được \[\user2{s = 4}\user2{.4}{\rm{A}}\user2{ = 16}{\rm{A}} = 16.3 = 48cm\].


Câu 29:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng là 2 cm. Trong quá trình dao động, lò xo đạt chiều dài cực đại là 24 cm, chiều dài cực tiểu là 12 cm. Chiều dài tự nhiên của lò xo là

Xem đáp án

Chọn C.

Biên độ: \[A = \frac{{{\ell _{ma{\rm{x}}}} - {\ell _{\min }}}}{2} = \frac{{24 - 12}}{2} = 6\]cm; \[{\ell _{CB}} = {\ell _{ma{\rm{x}}}} - A = 24 - 6 = 18\]cm

Chiều dài tự nhiên của lò xo là \[{\ell _0} = {\ell _{CB}} - \Delta {\ell _0} = 18 - 2 = 16\]cm


Câu 30:

Một người ngi b bin trông thy có 6 đỉnh sóng qua mt mình trong thời gian \[12\,s\], khong cách gia hai đỉnh sóng liên tiếp là \[2,4\,m.\] Chọn phát biểu sai?
Xem đáp án

Chọn B.

Khong cách gia hai đỉnh sóng liên tiếp là bước sóng =\[2,4\,m.\] A đúng.

Có 6 đỉnh sóng qua mt trong thời gian \[12\,s\]thì Chu kì : 12/5= 2,4 s. B sai.; D Đúng.

Vận tốc truyền sóng là v=λ/T = 240 cm/2,4 s =100 cm/s. C Đúng


Câu 32:

Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động là \({u_A} = {u_B} = 2\cos \left( {5\pi t} \right)cm\). Vận tốc truyền sóng là 10 cm/s. Biên độ dao động của điểm M cách A 40cm và cách B 60cm là

Xem đáp án

Chọn B.

Biên độ dao động của điểm M : \({A_M} = 2A\left| {\cos \frac{{\pi ({d_2} - {d_1})}}{\lambda }} \right| = 2.2\left| {\cos \frac{{\pi (60 - 40)}}{{10/2,5}}} \right| = 4\)cm


Câu 33:

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V và tần số 50 Hz vào hai đầu một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp gồm tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{4.10}^{ - 4}}}}{{3\pi }}F\), điện trở thuần R = 50 W và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = \frac{1}{{4\pi }}\left( H \right)\). Cường độ dòng điện cực đại của dòng điện chạy trong đoạn mạch này là

Xem đáp án

Chọn C.

Tổng trở: \[Z = \sqrt {{R^2} + {{(\omega .L - \frac{1}{{\omega C}})}^2}} = \sqrt {{{50}^2} + {{(25 - 75)}^2}} = 50\sqrt 2 \Omega \].

Cường độ dòng điện cực đại: \[{I_O} = \frac{{{U_0}}}{Z} = \frac{{100\sqrt 2 }}{{50\sqrt 2 }} = 2\]A


Câu 35:

Một sóng âm có dạng hình cầu được phát ra từ nguồn có công suất 3 W. Giả sử rằng năng lượng phát ra được bảo toàn. Biết cường độ âm chuẩn là I0 =10-12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm cách nguồn âm 2 m có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B.

Cường độ âm :\[I = \frac{P}{{4\pi {r^2}}}\]

Mức cường độ âm: \[\user2{L = lg}\frac{\user2{I}}{{{\user2{I}_\user2{0}}}}\user2{ = lg}\frac{\user2{P}}{{\user2{4\pi }{\user2{r}^\user2{2}}{\user2{I}_\user2{0}}}}\user2{ = lg}\frac{\user2{P}}{{\user2{4\pi }{\user2{r}^\user2{2}}{\user2{I}_\user2{0}}}}\user2{ = lg}\frac{\user2{3}}{{\user2{4\pi }\user2{.}{\user2{2}^\user2{2}}\user2{.1}{\user2{0}^{\user2{ - 12}}}}}\user2{ = 10,77585(B)} \approx \user2{108}\;\user2{dB}\]


Câu 36:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\,V\). Biết điện trở thuần là \(40\,\,\Omega \), cường độ dòng điện chạy trong mạch có biểu thức \(i = {I_0}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,V\). Tổng trở của mạch là

Xem đáp án

Chọn C.

 \[\user2{cos\varphi = }\frac{\user2{R}}{\user2{Z}}\user2{ = > Z = }\frac{\user2{R}}{{\user2{cos(}{\user2{\varphi }_u} - {\user2{\varphi }_i})}}\user2{ = }\frac{{\user2{40}}}{{\user2{cos( - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{6}}\user2{ - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{6}}\user2{)}}} = 80\Omega \]


Câu 37:

Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 20 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 10 m/s. Không kể 2 đầu A và B, trên dây có

Xem đáp án

Chọn D.

Bước sóng: \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{1000}}{{20}} = 50cm\)

sóng dừng 2 đầu cố định: \(\ell = {\rm{k}}\frac{\lambda }{2} = > k = \frac{{2\ell }}{\lambda } = \frac{{2.100}}{{50}} = 4\)bụng, và 3 nút không kể 2 đầu A và B.

( 5 nút kể cả 2 đầu A và B).


Câu 38:

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm \({S_1}\)\({S_2}\) cách nhau 25 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp. Gọi \({\Delta _1}\)\({\Delta _2}\) là hai đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc với đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\) và cách nhau \[12{\rm{ }}cm.\] Biết số điểm cực đại giao thoa trên \({\Delta _1}\)\({\Delta _2}\) tương ứng là 9 và 5. Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\)

Xem đáp án
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1vaf S2 cách nhau 25 cm có hai nguồn dao động  (ảnh 1)

D cắt S1S2 tại cực đại bậc 5 và D2 cắt S1S2 tại cực đại bậc 3

Vẽ hình ta thấy D1 và D2 nằm khác phía so với đường trung trực :

\[(5 + 3)\frac{\lambda }{2} = 12cm = > \lambda = 3cm\].

Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\):

 \[\begin{array}{l} - \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } < k + 0,5 < \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } = > - \frac{{25}}{3} < k + 0,5 < \frac{{25}}{3}\\ = > - 8,8 < k + 0,5 < 7,8\\ = > k = - 8; \pm 7; \pm 6; \pm 5; \pm 4; \pm 3; \pm 2; \pm 1;0.\end{array}\]

có 16 điểm cực tiểu .

Chọn A.


Câu 39:

Con lắc đơn có chiều dài \(\ell _1^{}\) dao động điều hòa với tần số 6 Hz. Con lắc đơn có chiều dài \(\ell _2^{}\) dao động điều hòa với tần số 8 Hz. Tần số dao động của con lắc đơn có chiều dài \(\ell _1^{} + \ell _2^{}\)

Xem đáp án

Chọn D.

\[\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{{\ell _1}}}} \\{f_2} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{{\ell _2}}}} \end{array} \right. \Rightarrow \frac{1}{{{f^2}}} = \frac{1}{{f_1^2}} + \frac{1}{{f_2^2}} = > f = {f_1}{f_2}\sqrt {\frac{1}{{f_1^2 + f_2^2}}} = 6.8\sqrt {\frac{1}{{6_{}^2 + 8_{}^2}}} = 4,8\]Hz


Bắt đầu thi ngay