(2023) Đề thi thử Vật Lí Cụm Hải Dương có đáp án
-
180 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một điện tích điểm có độ lớn điện tích là \(Q\) đặt trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường ở điểm cách điện tích khoảng \(r\) là
\(E = k.\frac{Q}{{{r^2}}}\). Chọn D
Câu 2:
Trong hiện tượng huỳnh quang, nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng nào sau đây?
Không thể là bước sóng nhỏ hơn màu lam. Chọn C
Câu 4:
Trong đài radio không có bộ phận nào sau đây?
Đài radio là máy thu thanh nên không có mạch biến điệu. Chọn D
Câu 6:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có \(R,L,C\) mắc nối tiếp thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là \({Z_L}\) và \({Z_c}\). Cường độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch khi
Mạch có tính dung kháng. Chọn A
Câu 7:
Một ống dây hình trụ lõi không khí có chiều dài \(\ell \), gồm \({\rm{N}}\) vòng dây đang có dòng điện với cường độ \({\rm{I}}\) không đổi chạy qua. Cảm ứng từ tại một điểm bên trong ống dây được xác định bằng công thức
Chọn C
Câu 8:
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên hiện tượng
Chọn B
Câu 9:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = A{\rm{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\), với \({\rm{A}} > 0\) và \(\omega > 0\).
Đại lượng \(\varphi \) được gọi là
Chọn D
Câu 10:
Một vật dao động điều hòa với biên độ \({\rm{A}}\), tần số góc \(\omega \). Tại thời điểm vật có li độ \(x\) thì tốc độ v của vật thỏa mãn
Chọn D
Câu 11:
Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng về ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \), a là khoảng cách giữa hai khe hẹp, D là khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát. Khoảng vân trên màn được xác định bởi công thức
Chọn A
Câu 12:
Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hòa. Biên độ dao động của vật không phụ thuộc vào
Chọn C
Câu 13:
Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Gọi q là điện tích của một bản tụ điện và i là cường độ dòng điện trong mạch. Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn A
Câu 14:
Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\) vào hai đầu tụ điện có điện dung C, thì dòng điện qua mạch có biểu thức \(i = I\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {\omega t + {\varphi _i}} \right)\). Biểu thức nào sau đây đúng?
\(I = \frac{U}{{{Z_C}}} = \omega CU\). Chọn C
Câu 17:
Tiếng trống trường khi lan truyền trong không khí là
Sóng âm trong không khí là sóng dọc. Chọn B
Câu 18:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số \(f\) thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch \({\rm{MN}}\) gồm cuộn dây mắc nối tiếp với ampe kế \({\rm{A}}\) (ampe kế nhiệt lí tưởng) như hình bên. Khi tăng tần số \(f\) thì chỉ số của ampe kế thay đổi như thế nào?
\(I = \frac{U}{{\sqrt {{r^2} + Z_L^2} }} = \frac{U}{{\sqrt {{r^2} + {{\left( {2\pi fL} \right)}^2}} }} \Rightarrow f \uparrow \) thì \(I \downarrow \). Chọn A
Câu 20:
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20 cm. Thấu kính có tiêu cự \(10{\rm{\;cm}}\). Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là
\(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \Rightarrow \frac{1}{{10}} = \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{d'}} \Rightarrow d' = 20cm\). Chọn B
Câu 22:
Một sóng có tần số \(10{\rm{\;Hz}}\) và bước sóng \(3{\rm{\;cm}}\). Tốc độ truyền sóng là
\(v = \lambda f = 3.10 = 30cm/s\). Chọn C
Câu 23:
Hai dao động điều hòa với cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là \({A_1},{\varphi _1}\) và \({A_2},{\varphi _2}\). Dao động tổng hợp của hai dao động trên có biên độ là \(A\). Khi hiệu \({\varphi _1} - {\varphi _2}\) \( = \left( {2n + 1} \right)\pi \) với \(n = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots \) thì giá trị của \({\rm{A}}\) là
Ngược pha \( \Rightarrow A = \left| {{A_1} - {A_2}} \right|\). Chọn B
Câu 24:
Điện áp xoay chiều giữa hai đầu mạch điện và cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức lần lượt là: \(u = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \pi /2} \right)\left( V \right);i = 4\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \pi /6} \right)\left( A \right)\). Công suất tiêu thụ của mạch điện là
\(\varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i} = \frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{6} = \frac{\pi }{3}\)
\(P = UI\cos \varphi = 100.4.\cos \frac{\pi }{3} = 200W\). Chọn B
Câu 25:
\(f = \frac{n}{{\Delta t}} = \frac{{40}}{{25}} = 1,6Hz\). Chọn C
Câu 26:
Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 500 vòng và thứ cấp là 200 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(100{\rm{\;V}}\) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
\(\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} \Rightarrow \frac{{{U_2}}}{{100}} = \frac{{200}}{{500}} \Rightarrow {U_2} = 40V\). Chọn A
Câu 27:
Cho mạch dao động LC lí tưởng. Dòng điện chạy trong mạch có biểu thức \(i = 0,04{\rm{cos}}20t\;\left( A \right)\) (với \(t\) đo bằng \(\mu {\rm{s}}\)). Điện tích cực đại trên tụ điện bằng
\({Q_0} = \frac{{{I_0}}}{\omega } = \frac{{0,04}}{{{{20.10}^6}}} = {2.10^{ - 9}}C = 2nC\). Chọn D
Câu 28:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục \({\rm{Ox}}\) theo phương trình \(x = 5{\rm{cos}}4\pi t\) (x tính bằng \({\rm{cm}}\), \(t\) tính bằng \({\rm{s}}\) ). Tại thời điểm \({\rm{t}} = 5{\rm{\;s}}\), li độ của chất điểm có giá trị là
\(x = 5\cos \left( {4\pi .5} \right) = 5cm\). Chọn D
Câu 29:
Sóng cơ lan truyền trong một môi trường dọc theo trục \({\rm{Ox}}\) với phương trình là \(u = \cos \left( {20t - 5x} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng
\(5 = \frac{{2\pi }}{\lambda } \Rightarrow \lambda = 0,4\pi \) (m)
\(v = \lambda .\frac{\omega }{{2\pi }} = 0,4\pi .\frac{{20}}{{2\pi }} = 4\) (m/s). Chọn C
Câu 30:
Biết hằng số Plăng \({\rm{h}} = 6,{625.10^{ - 34}}{\rm{Js}}\) và vận tốc ánh sáng trong chân không \({\rm{c}} = {3.10^8}\) (m/s). Năng lượng một phôtôn (lượng tử năng lượng) của ánh sáng có bước sóng \(\lambda = 6,{625.10^{ - 7}}{\rm{\;m}}\) là
\(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{1,{{9875.10}^{ - 25}}}}{{6,{{625.10}^{ - 7}}}} = {3.10^{ - 19}}J\). Chọn A
Câu 31:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn \(S\) phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là: 0,45 μm và \(0,65\mu {\rm{m}}\). Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm, số vị trí mà ở đó có một bức xạ cho vân sáng là
\(\frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \frac{{0,45}}{{0,65}} = \frac{9}{{13}} \Rightarrow N = 9 + 13 - 2 = 20\). Chọn B
Câu 32:
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng một nửa điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm. Hệ số công suất của đoạn mạch gần nhất với giá trị nào sau đây?
\(\tan \varphi = \frac{{{U_L}}}{{{U_R}}} = 2 \Rightarrow \cos \varphi \approx 0,45\). Chọn B
Câu 33:
Một con lắc đơn gồm quả nặng có khối lượng \(m\) và dây treo có chiều dài \(\ell \) có thể thay đổi được. Nếu chiều dài dây treo là \({\ell _1}\) thì chu kì dao động của con lắc là \(0,1{\rm{\;s}}\). Nếu chiều dài dây là \({\ell _2}\) thì chu kì dao động của con lắc là \(0,2{\rm{\;s}}\). Nếu chiều dài của con lắc là \({\ell _3} = 4{\ell _1} + 3{\ell _2}\) thì chu kì dao động của con lắc là
. Chọn D
Câu 34:
Đặt điện áp xoay chiều \(u = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \pi /6} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm một cuộn dây và một tụ điện mắc nối tiếp. Dùng vôn kế có điện trở rất lớn lần lượt là đo điện áp giữa hai đầu cuộn cảm và hai bản tụ điện thì thấy chúng có giá trị lần lượt là \(100\sqrt 3 V\) và \(200{\rm{\;V}}\). Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là
\(\cos \alpha = \frac{{{{100}^2} + {{200}^2} - {{\left( {100\sqrt 3 } \right)}^2}}}{{2.100.200}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \alpha = \frac{\pi }{3} \to {\varphi _{{u_C}}} = \frac{\pi }{6} - \frac{\pi }{3} = - \frac{\pi }{6}\)
Chọn D
Câu 35:
Một vật khối lượng \(400{\rm{\;g}}\) đang thực hiện dao động điều hòa. Đồ thị bên mô tả động năng của vật theo thời gian t. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Biên độ dao động của vật là
\(\frac{T}{4} = 0,2s \to T = 0,8s \to \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{5\pi }}{2}rad/s\)
\(W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} \Rightarrow {80.10^{ - 3}} = \frac{1}{2}.0,4.{\left( {\frac{{5\pi }}{2}} \right)^2}{A^2} \Rightarrow A = 0,08m = 8cm\). Chọn B
Câu 36:
Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thì nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 0,8\( \pm \)0,01 \(\left( {{\rm{mm}}} \right)\), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là \(100 \pm 1\left( {{\rm{\;cm}}} \right)\) và khoảng vân trên màn là \(0,65 \pm 0,01\left( {{\rm{\;mm}}} \right)\). Kết quả bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm có giá trị là
\(i = \frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow \lambda = & \frac{{ai}}{D} \Rightarrow \overline \lambda = \frac{{0,8.0,65}}{1} = 0,52\mu m\)
\(\frac{{\Delta \lambda }}{{\overline \lambda }} = \frac{{\Delta a}}{{\overline a }} + \frac{{\Delta i}}{{\overline i }} + \frac{{\Delta D}}{{\overrightarrow D }} \Rightarrow \frac{{\Delta \lambda }}{{0,52}} = \frac{{0,01}}{{0,8}} + \frac{{0,01}}{{0,65}} + \frac{1}{{100}} \Rightarrow \Delta \lambda \approx 0,02\mu m\). Chọn B
Câu 37:
Hai nguồn phát sóng kết hợp A, B trên mặt nước cách nhau \(10{\rm{\;cm}}\) dao động theo phương trình \({u_1} = {u_2} = 2{\rm{cos}}40\pi t\;\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Xét điểm \({\rm{M}}\) trên mặt nước cách \({\rm{A}},{\rm{B}}\) sao cho \({\rm{MA}} = 4,2{\rm{\;cm}}\) và \({\rm{MB}} = 9{\rm{\;cm}}\). Coi biên độ sóng không đổi và tốc độ truyền sóng trên mặt nước là \({\rm{v}} = 32{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\). Giữ nguyên tần số \(f\) và các vị trí \(A,M\). Cân dịch chuyển nguồn \(B\) xa nguồn \(A\) (dọc theo phương \(AB)\) một đoạn nhỏ nhất bao nhiêu để tại \(M\) là một cực tiểu giao thoa?
\(\lambda = v.\frac{{2\pi }}{\omega } = 32.\frac{{2\pi }}{{40\pi }} = 1,6\)(cm)
Ban đầu \({k_M} = \frac{{MB - MA}}{\lambda } = \frac{{9 - 4,2}}{{1,6}} = 3\)
Lúc sau MB tăng thì \({k_M} = \frac{{MB' - 4,2}}{{1,6}} = 3,5 \Rightarrow MB' = 9,8\)
\(\cos \widehat {MBA} + \cos \widehat {MBB'} = 0 \Rightarrow \frac{{{{10}^2} + {9^2} - 4,{2^2}}}{{2.10.9}} + \frac{{{x^2} + {9^2} - 9,{8^2}}}{{2x.9}} = 0 \Rightarrow x \approx 0,874cm = 8,74mm\)
Chọn A
Câu 38:
Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện i1 và i2 được biểu diễn trên cùng đồ thị như hình vẽ. Khi \({{\rm{i}}_1} = {{\rm{i}}_2} < {{\rm{I}}_0}\) thì tỉ số độ lớn điện tích \({{\rm{q}}_1}/{{\rm{q}}_2}\) có thể có giá trị nào sau đây?
. Chọn A
Câu 39:
Cho mạch điện xoay chiều hai đầu \({\rm{AB}}\), gồm hai đoạn \({\rm{AM}}\) và \({\rm{MB}}\) mắc nối tiếp nhau. Điện áp tức thời giữa hai đầu \({\rm{AB}},{\rm{AM}},{\rm{MB}}\) tương ứng là \({{\rm{u}}_{{\rm{AB}}}},{{\rm{u}}_{{\rm{AM}}}},{{\rm{u}}_{{\rm{MB}}}}\) được biểu diễn bằng đồ thị hình bên theo thời gian \(t\). Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = \sqrt 2 {\rm{cos}}\omega t\;\left( A \right)\). Công suất tiêu thụ trên các đoạn mạch \({\rm{AM}}\) và \({\rm{MB}}\) lần lượt là
\(\frac{T}{4} = {5.10^{ - 3}}s \Rightarrow T = 0,02s \to \omega = \frac{{2\pi }}{T} = 100\pi {\rm{ }}rad/s\)
\(\left\{ \begin{array}{l}{u_{AB}} = {U_{0AB}}\cos \left( {100\pi t} \right) = 220\cos \left( {100\pi t} \right)\\{u_{AM}} = {U_{0AM}}\cos \left[ {100\pi \left( {t - \frac{{10}}{3}{{.10}^{ - 3}}} \right) + \frac{\pi }{2}} \right] = {U_{0AM}}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\end{array} \right.\)
Tại \(t = 7,{5.10^{ - 3}}s\) thì \({u_{AB}} = {u_{MB}} \Rightarrow 220\cos \frac{{3\pi }}{4} = {U_{0AM}}\cos \frac{{11\pi }}{{12}} \Rightarrow {U_{0AM}} \approx 161V\)
\({P_{AM}} = {U_{AM}}I\cos {\varphi _{AM}} = \frac{{161}}{{\sqrt 2 }}.1.\cos \frac{\pi }{6} \approx 98,62W\)
\({P_{AB}} = {U_{AB}}I\cos {\varphi _{AB}} = \frac{{220}}{{\sqrt 2 }}\) (W)
\({P_{MB}} = {P_{AB}} - {P_{AM}} = \frac{{220}}{{\sqrt 2 }} - 98,62 \approx 56,94W\). Chọn D
Note: Đường \({u_{MB}}\) trên đồ thị là không cần thiết
Câu 40:
Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđro được xác định bằng biểu thức \({E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}\left( {{\rm{eV}}} \right)\left( {{\rm{n}} = 1,2,3, \ldots } \right)\). Cho các hằng số \({\rm{h}} = 6,{625.10^{ - 34}}{\rm{Js}};{\rm{c}} = {3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}};{\rm{e}} = \) 1,6.10-19 C. Nếu nguyên tử hiđro hấp thụ một photon có năng lượng 2,856 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđro đó có thể phát ra là
\(\Delta E = {E_C} - {E_T} = - \frac{{13,6}}{{{n_C}^2}} + \frac{{13,6}}{{{n_T}^2}} = 2,856 \Rightarrow {n_C} = \sqrt {\frac{{13,6}}{{\frac{{13,6}}{{{n_T}^2}} - 2,856}}} \to \)TABLE \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_T} = 2\\{n_C} = 5\end{array} \right.\)
Bước sóng nhỏ nhất phát ra khi từ quỹ đạo 5 về 1
\[\frac{{hc}}{\lambda } = {E_5} - {E_1} \Rightarrow \lambda = \frac{{hc}}{{{E_5} - {E_1}}} = \frac{{1,{{9875.10}^{ - 25}}}}{{\left( { - \frac{{13,6}}{{{5^2}}} + \frac{{13,6}}{{{1^2}}}} \right).1,{{6.10}^{ - 19}}}} \approx 9,{514.10^{ - 8}}m\]. Chọn D