Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý (2023) Đề thi thử Vật Lí Cụm Hải Dương có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Cụm Hải Dương có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Cụm Hải Dương có đáp án

  • 173 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một điện tích điểm có độ lớn điện tích là \(Q\) đặt trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường ở điểm cách điện tích khoảng \(r\)

Xem đáp án

\(E = k.\frac{Q}{{{r^2}}}\). Chọn D


Câu 3:

Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng


Câu 4:

Trong đài radio không có bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Đài radio là máy thu thanh nên không có mạch biến điệu. Chọn D


Câu 5:

Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật có


Câu 8:

Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên hiện tượng


Câu 10:

Một vật dao động điều hòa với biên độ \({\rm{A}}\), tần số góc \(\omega \). Tại thời điểm vật có li độ \(x\) thì tốc độ v của vật thỏa mãn


Câu 12:

Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hòa. Biên độ dao động của vật không phụ thuộc vào


Câu 16:

Trong sóng cơ, bước sóng là

Xem đáp án

\(\lambda = vT\). Chọn C


Câu 17:

Tiếng trống trường khi lan truyền trong không khí là

Xem đáp án

Sóng âm trong không khí là sóng dọc. Chọn B


Câu 19:

Bước sóng của một trong các bức xạ màu tím có trị số là


Câu 20:

Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20 cm. Thấu kính có tiêu cự \(10{\rm{\;cm}}\). Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là

Xem đáp án

\(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \Rightarrow \frac{1}{{10}} = \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{d'}} \Rightarrow d' = 20cm\). Chọn B


Câu 21:

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần bước sóng với các ánh sáng đỏ, vàng, lam là


Câu 22:

Một sóng có tần số \(10{\rm{\;Hz}}\) và bước sóng \(3{\rm{\;cm}}\). Tốc độ truyền sóng là

Xem đáp án

\(v = \lambda f = 3.10 = 30cm/s\). Chọn C


Câu 24:

Điện áp xoay chiều giữa hai đầu mạch điện và cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức lần lượt là: \(u = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \pi /2} \right)\left( V \right);i = 4\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \pi /6} \right)\left( A \right)\). Công suất tiêu thụ của mạch điện là

Xem đáp án

\(\varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i} = \frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{6} = \frac{\pi }{3}\)

\(P = UI\cos \varphi = 100.4.\cos \frac{\pi }{3} = 200W\). Chọn B


Câu 25:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa, trong khoảng thời gian 25 s con lắc thực hiện được 40 dao động. Tần số dao động của con lắc bằng
Xem đáp án

\(f = \frac{n}{{\Delta t}} = \frac{{40}}{{25}} = 1,6Hz\). Chọn C


Câu 26:

Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 500 vòng và thứ cấp là 200 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(100{\rm{\;V}}\) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là

Xem đáp án

\(\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} \Rightarrow \frac{{{U_2}}}{{100}} = \frac{{200}}{{500}} \Rightarrow {U_2} = 40V\). Chọn A


Câu 29:

Sóng cơ lan truyền trong một môi trường dọc theo trục \({\rm{Ox}}\) với phương trình là \(u = \cos \left( {20t - 5x} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng

Xem đáp án

\(5 = \frac{{2\pi }}{\lambda } \Rightarrow \lambda = 0,4\pi \) (m)

\(v = \lambda .\frac{\omega }{{2\pi }} = 0,4\pi .\frac{{20}}{{2\pi }} = 4\) (m/s). Chọn C


Câu 30:

Biết hằng số Plăng \({\rm{h}} = 6,{625.10^{ - 34}}{\rm{Js}}\) và vận tốc ánh sáng trong chân không \({\rm{c}} = {3.10^8}\) (m/s). Năng lượng một phôtôn (lượng tử năng lượng) của ánh sáng có bước sóng \(\lambda = 6,{625.10^{ - 7}}{\rm{\;m}}\)

Xem đáp án

\(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{1,{{9875.10}^{ - 25}}}}{{6,{{625.10}^{ - 7}}}} = {3.10^{ - 19}}J\). Chọn A


Câu 34:

Đặt điện áp xoay chiều \(u = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \pi /6} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm một cuộn dây và một tụ điện mắc nối tiếp. Dùng vôn kế có điện trở rất lớn lần lượt là đo điện áp giữa hai đầu cuộn cảm và hai bản tụ điện thì thấy chúng có giá trị lần lượt là \(100\sqrt 3 V\)\(200{\rm{\;V}}\). Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là

Xem đáp án
Đặt điện áp xoay chiều u = 100 căn bậc hai 2 cos (100 pi t + pi/6) (V) vào hai đầu (ảnh 1)

\(\cos \alpha = \frac{{{{100}^2} + {{200}^2} - {{\left( {100\sqrt 3 } \right)}^2}}}{{2.100.200}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \alpha = \frac{\pi }{3} \to {\varphi _{{u_C}}} = \frac{\pi }{6} - \frac{\pi }{3} = - \frac{\pi }{6}\)

Chọn D


Câu 35:

Một vật khối lượng \(400{\rm{\;g}}\) đang thực hiện dao động điều hòa. Đồ thị bên mô tả động năng của vật theo thời gian t. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Biên độ dao động của vật là

Một vật khối lượng 400 g đang thực hiện dao động điều hòa. Đồ thị bên mô tả động năng (ảnh 1)
Xem đáp án

\(\frac{T}{4} = 0,2s \to T = 0,8s \to \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{5\pi }}{2}rad/s\)

\(W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} \Rightarrow {80.10^{ - 3}} = \frac{1}{2}.0,4.{\left( {\frac{{5\pi }}{2}} \right)^2}{A^2} \Rightarrow A = 0,08m = 8cm\). Chọn B


Câu 36:

Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thì nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 0,8\( \pm \)0,01 \(\left( {{\rm{mm}}} \right)\), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là \(100 \pm 1\left( {{\rm{\;cm}}} \right)\) và khoảng vân trên màn là \(0,65 \pm 0,01\left( {{\rm{\;mm}}} \right)\). Kết quả bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm có giá trị là

Xem đáp án

\(i = \frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow \lambda = & \frac{{ai}}{D} \Rightarrow \overline \lambda   = \frac{{0,8.0,65}}{1} = 0,52\mu m\)

\(\frac{{\Delta \lambda }}{{\overline \lambda }} = \frac{{\Delta a}}{{\overline a }} + \frac{{\Delta i}}{{\overline i }} + \frac{{\Delta D}}{{\overrightarrow D }} \Rightarrow \frac{{\Delta \lambda }}{{0,52}} = \frac{{0,01}}{{0,8}} + \frac{{0,01}}{{0,65}} + \frac{1}{{100}} \Rightarrow \Delta \lambda \approx 0,02\mu m\). Chọn B


Câu 37:

Hai nguồn phát sóng kết hợp A, B trên mặt nước cách nhau \(10{\rm{\;cm}}\) dao động theo phương trình \({u_1} = {u_2} = 2{\rm{cos}}40\pi t\;\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Xét điểm \({\rm{M}}\) trên mặt nước cách \({\rm{A}},{\rm{B}}\) sao cho \({\rm{MA}} = 4,2{\rm{\;cm}}\)\({\rm{MB}} = 9{\rm{\;cm}}\). Coi biên độ sóng không đổi và tốc độ truyền sóng trên mặt nước là \({\rm{v}} = 32{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\). Giữ nguyên tần số \(f\) và các vị trí \(A,M\). Cân dịch chuyển nguồn \(B\) xa nguồn \(A\) (dọc theo phương \(AB)\) một đoạn nhỏ nhất bao nhiêu để tại \(M\) là một cực tiểu giao thoa?

Xem đáp án
Hai nguồn phát sóng kết hợp A, B trên mặt nước cách nhau 10 cm dao động (ảnh 1)

\(\lambda = v.\frac{{2\pi }}{\omega } = 32.\frac{{2\pi }}{{40\pi }} = 1,6\)(cm)

Ban đầu \({k_M} = \frac{{MB - MA}}{\lambda } = \frac{{9 - 4,2}}{{1,6}} = 3\)

Lúc sau MB tăng thì \({k_M} = \frac{{MB' - 4,2}}{{1,6}} = 3,5 \Rightarrow MB' = 9,8\)

\(\cos \widehat {MBA} + \cos \widehat {MBB'} = 0 \Rightarrow \frac{{{{10}^2} + {9^2} - 4,{2^2}}}{{2.10.9}} + \frac{{{x^2} + {9^2} - 9,{8^2}}}{{2x.9}} = 0 \Rightarrow x \approx 0,874cm = 8,74mm\)

Chọn A


Câu 39:

Cho mạch điện xoay chiều hai đầu \({\rm{AB}}\), gồm hai đoạn \({\rm{AM}}\)\({\rm{MB}}\) mắc nối tiếp nhau. Điện áp tức thời giữa hai đầu \({\rm{AB}},{\rm{AM}},{\rm{MB}}\) tương ứng là \({{\rm{u}}_{{\rm{AB}}}},{{\rm{u}}_{{\rm{AM}}}},{{\rm{u}}_{{\rm{MB}}}}\) được biểu diễn bằng đồ thị hình bên theo thời gian \(t\). Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = \sqrt 2 {\rm{cos}}\omega t\;\left( A \right)\). Công suất tiêu thụ trên các đoạn mạch \({\rm{AM}}\)\({\rm{MB}}\) lần lượt là

Cho mạch điện xoay chiều hai đầu AB, gồm hai đoạn AM và MB măc nối tiếp (ảnh 1)
Xem đáp án

\(\frac{T}{4} = {5.10^{ - 3}}s \Rightarrow T = 0,02s \to \omega = \frac{{2\pi }}{T} = 100\pi {\rm{ }}rad/s\)

\(\left\{ \begin{array}{l}{u_{AB}} = {U_{0AB}}\cos \left( {100\pi t} \right) = 220\cos \left( {100\pi t} \right)\\{u_{AM}} = {U_{0AM}}\cos \left[ {100\pi \left( {t - \frac{{10}}{3}{{.10}^{ - 3}}} \right) + \frac{\pi }{2}} \right] = {U_{0AM}}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\end{array} \right.\)

Tại \(t = 7,{5.10^{ - 3}}s\) thì \({u_{AB}} = {u_{MB}} \Rightarrow 220\cos \frac{{3\pi }}{4} = {U_{0AM}}\cos \frac{{11\pi }}{{12}} \Rightarrow {U_{0AM}} \approx 161V\)

\({P_{AM}} = {U_{AM}}I\cos {\varphi _{AM}} = \frac{{161}}{{\sqrt 2 }}.1.\cos \frac{\pi }{6} \approx 98,62W\)

\({P_{AB}} = {U_{AB}}I\cos {\varphi _{AB}} = \frac{{220}}{{\sqrt 2 }}\) (W)

\({P_{MB}} = {P_{AB}} - {P_{AM}} = \frac{{220}}{{\sqrt 2 }} - 98,62 \approx 56,94W\). Chọn D

Note: Đường \({u_{MB}}\) trên đồ thị là không cần thiết


Câu 40:

Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđro được xác định bằng biểu thức \({E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}\left( {{\rm{eV}}} \right)\left( {{\rm{n}} = 1,2,3, \ldots } \right)\). Cho các hằng số \({\rm{h}} = 6,{625.10^{ - 34}}{\rm{Js}};{\rm{c}} = {3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}};{\rm{e}} = \) 1,6.10-19 C. Nếu nguyên tử hiđro hấp thụ một photon có năng lượng 2,856 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđro đó có thể phát ra là

Xem đáp án

\(\Delta E = {E_C} - {E_T} = - \frac{{13,6}}{{{n_C}^2}} + \frac{{13,6}}{{{n_T}^2}} = 2,856 \Rightarrow {n_C} = \sqrt {\frac{{13,6}}{{\frac{{13,6}}{{{n_T}^2}} - 2,856}}} \to \)TABLE \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_T} = 2\\{n_C} = 5\end{array} \right.\)

Bước sóng nhỏ nhất phát ra khi từ quỹ đạo 5 về 1

\[\frac{{hc}}{\lambda } = {E_5} - {E_1} \Rightarrow \lambda = \frac{{hc}}{{{E_5} - {E_1}}} = \frac{{1,{{9875.10}^{ - 25}}}}{{\left( { - \frac{{13,6}}{{{5^2}}} + \frac{{13,6}}{{{1^2}}}} \right).1,{{6.10}^{ - 19}}}} \approx 9,{514.10^{ - 8}}m\]. Chọn D


Bắt đầu thi ngay