Thi Online (2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 23) có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 23) có đáp án
-
446 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần với độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu cuộn thuần cảm một điện áp xoay chiều . Cường độ dòng điện cực đại được cho bởi công thức
Cường độ dòng điện cực đại .
Chọn C
Câu 2:
Nếu là suất điện động của nguồn điện và I0 là cường độ dòng điện khi đoản mạch thì điện trở trong của nguồn dược tính bằng công thức:
Chọn B. khi đoản mạch thì điện trở mạch ngoài =0:
Câu 3:
Một ánh sáng đơn sắc lan truyền trong chân không với bước sóng l. Biết h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Lượng tử năng lượng e của ánh sáng này được xác định theo công thức nào dưới đây?
Chọn D
Câu 4:
Khi sóng ánh sáng truyền từ môi trường (1) sang môi trường (2) có chiết suất, bước sóng và tốc độ là
thì ta có
Chọn B
Câu 6:
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có pha ban đầu là và . Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này đạt giá trị cực đại khi
Chọn B
Câu 7:
Một con lắc lò xo có độ cứng k gắn vật khối lượng m dao động điều hòa dọc theo trục 0x với biên độ A, tốc độ lớn nhất vmax của vật được xác định theo công thức nào dưới đây?
Chọn C
Câu 8:
Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
Chọn C
Câu 10:
Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:
Ta có góc giới hạn phản xạ toàn phần :
Mà: nđỏ < ncam < n vàng< n lục< nlam < nchàm< ntím .Góc tới giới hạn > ilụcgh sẽ bị ló ra ngoài
=> iđỏgh > icamgh > ivànggh> ilụcgh> ilamgh > ichàmgh> itímgh.Chọn C.
Câu 11:
Biết điện tích nguyên tố là e. Điện tích của hạt nhân là
Điện tích của hạt nhân
Chọn A
Câu 13:
Trong số các đặc trưng sau, đặc trưng sinh lí của âm là:
Độ to là đặc trưng sinh lý của âm nó gắn liền với đặc trưng vật lý mức cường độ âm.
Chọn C
Bảng liên hệ giữa đặc trưng sinh lý và đặc trưng vật lý của sóng âm.
Đặc trưng sinh lý của âm |
Đặc trưng vật lý của sóng âm |
Độ cao - Âm cao (thanh – bổng) có tần số lớn - Âm thấp (trầm – lắng) có tần số nhỏ - Ở cùng một cường độ, âm cao dễ nghe hơn âm trầm |
Tần số hoặc chu kì |
Độ to - Ngưỡng nghe là cường độ âm nhỏ nhất mà còn cảm nhận được - Ngưỡng đau là cường độ âm đủ lớn đem lại cảm giác đau nhức tai.Þ Miền nghe được có cường độ thuộc khoảng ngưỡng nghe và ngưỡng đau |
Mức cường độ âm (biên độ, năng lượng, tần số âm) |
Âm sắc - Là sắc thái của âm thanh |
Đồ thị âm (gồm: Biên độ, năng lượng, tần số âm và cấu tạo nguồn phát âm) |
Câu 14:
Đối với sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa ba nút sóng liên tiếp bằng
Chọn A
Câu 15:
Một điện tích điểm Q đặt trong chân không, tạo ra tại điểm M cách Q một đoạn r một cường độ điện trường có độ lớn E. Tại điểm M người ta đặt một điện tích điểm thử q thì nó chịu tác dụng một lực có độ lớn F. Công thức nào dưới đây là sai?
Chọn B
Câu 16:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số góc không đổi, mắc vào hai đầu một đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Hệ số công suất của mạch có giá trị lớn nhất khi
Chọn B
Câu 17:
Phần cảm của máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, rô to quay với tốc độ n vòng/s thì dòng điện do máy phát ra có tần số là f. Công thức nào sau đây đúng?
Câu 19:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch có RLC mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I. Gọi là hệ số công suất của đoạn mạch. Biểu thức nào sai khi tính công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là
Câu 20:
Phương pháp giải: Sử dụng định luật bảo toàn số nuclon và bảo toàn điện tích để viết phương trình phóng xạ
Giải chi tiết: Ta có phương trình phóng xạ:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số nuclon, ta có:
Chọn C
Câu 21:
Xét thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 40 Hz được đặt tại hai điểm S1 và S2. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s. Hai điểm cực đại giao thoa liên tiếp trên đoạn thẳng S1S2 có vị trí cân bằng cách nhau một khoảng là
Ta có:
hai điểm cực đại giao thoa trên có vị trí cân bằng cách nhau một khoảng
Câu 22:
Một kim loại có giới hạn quang điện bằng 260 nm. Công thoát của kim loại này bằng bao nhiêu?
Công thoát của kim loại tính bởi: .
Mà: . Chọn B
Câu 23:
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2, dây treo có chiều dài 56,25cm, lấy p2=10. Chu kì dao động của con lắc là
Câu 24:
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2 mH và tụ điện có điện dung 8 nF. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 6 V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằng
Chọn D
Câu 25:
Một mạch dao động để bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến gồm một cuộn cảm có hệ số tự cảm L=2 và một tụ điện. Để máy thu bắt được sóng vô tuyến có bước sóng thì tụ điện phải có điện dung bằng bao nhiêu
Chọn A
Câu 26:
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Tỉ số giữa bán kính quỹ đạo dừng M và bán kính quỹ đạo dừng L là
Câu 27:
Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Các điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch là 120V, ở hai đầu cuộn dây là 120 V và ở hai đầu tụ điện là 120 V. Hệ số công suất của mạch là
Ta có:
.Chọn B
Câu 28:
Từ thông qua một khung dây biến đồi đều, trong khoảng thời gian 0,2s từ thông giảm từ 1,2Wb xuống còn 0,4Wb. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng
Chọn D
Câu 29:
Trong thí nghiệm Y-âng hai khe cách nhau 0,25 mm, màn quan sát cách hai khe một đoạn 1m. Tại vị trí M trên màn, cách vân trung tâm một đoạn 7mm là vân tối thứ tư. Bước sóng l của ánh sáng đơn sắc được sử dụng trong thí nghiệm là
Vị trí vân tối : . Vân tối thứ 4 ®k = 3.
. Chọn D
Câu 30:
Một nguồn laze phát ra ánh sáng đon sắc có bước sóng l= 0,44mm. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
chọn B
Câu 31:
Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R=40 và cuộn cảm thuần có độ tự cảm .Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp giữa hai đầu điện trở theo thời gian t. Biểu thức của u theo thời gian t (t tính bằng s) là
Từ đồ thị ta có T=25.10-3s
và uR cùng pha với i. và
Câu 32:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C thay đổi được mắc nối tiếp. Khi C= thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R và hai đầu L lần lượt là UR và UL với . Khi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R là 100 V. Giá trị của U gần giá trị nào sau đây?
Đáp án D
Phương pháp chuẩn hóa:
+ . Chọn ZL = 1:
Ta có:
+
Ta có: . Chọn D
Câu 33:
Ở một nơi trên mặt đất, hai con lắc đơn có chiều dài l và cùng được kích thích để dao động điều hòa. Chọn thời điểm ban đầu là lúc dây treo hai con lắc đều có phương thẳng đứng. Khi độ lớn góc lệch dây treo của một con lắc so với phương thẳng đứng là lớn nhất lần thứ ba thì con lắc còn lại ở vị trí có dây treo trùng với phương thẳng đứng lần thứ hai (không tính thời điểm ban đầu). Giá trị của l là
Ta có và ,
Vẽ hình dao động của hai con lắc theo bài ta có:
=>l= 40 cm
Câu 34:
Năng lượng liên kết của hạt nhân là 160,64 MeV. Cho khối lượng của prôtôn và nơtron lần lượt là 1,0073 u, và 1,0087 u. Biết . Khối lượng của hạt nhân là
Chọn B.
Câu 35:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5mm, màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng D có thể thay đổi được. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng , M và N là hai điểm trên màn cách vị trí vân sáng trung tâm lần lượt là và . Ban đầu, khi thì tại M và N là vị trí của các vân sáng. Khi thì tại M và N vẫn là vị trí các vân sáng. Bước sóng l dùng trong thí nghiệm có giá trị bằng
Khi D=0,8m thì
Lập bảng với x=kM; f(x)=l; g(x)=kN ta có:
Với và kM và kN là các số tự nhiên Þ chọn
Khi D=D2=1,6m=2D1 thì i'=2i do đó tại M và N có
Vậy chỉ có trường hợp l=0,5µm thì lúc D=D2=1,6m tại M và N mới là vân sáng. Chọn C.
Câu 36:
Một sợi dây đàn hồi AB được căng theo phương ngang. Đầu B cố định, đầu A gắn với cần rung có tần số 200 Hz, tạo ra sóng dừng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 24 m/s. Biên độ dao động của bụng là 4 cm. Trên dây, M là một nút sóng. Gọi N, Q, P là các điểm trên sợi dây, nằm cùng một phía so với M và có vị trí cân bằng cách M lần lượt là 2 cm, 8 cm và 10 cm. Khi có sóng dừng, diện tích lớn nhất của tứ giác MNPQ có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
P và Q dao động cùng pha với nhau và ngược pha với N, tứ giác MNPQ khi N,Q,P ở vị trí biên nên ta có
Diện tích :
Hay:
Câu 37:
Trong thí nghiệm về sự giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B cùng pha có cùng tần số 10 Hz. Khoảng cách AB bằng 25 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chẩt lỏng bằng 30 cm/s . Biết C là một điểm trên mặt chất lỏng sao cho AC = 15 cm, BC = 20 cm. Xét đường tròn đường kính AB điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn sẽ cách C một khoảng gần nhất xấp xỉ bằng
Với k = 1 ta có phương trình hypecbol (H1) :
với 2a = d2 – d1 = kλ = 3 cm ; 2c = AB = 25 cm, b2 = c2 – a2 = 154 (cm2) ; Phương trình đường tròn (O):
x2 + y2 = 12,52 = 156,25 ; (2);
Giải hệ (1) và (2) ta được tọa độ M ứng với k = 1 là xM1 = -2,1; yM1 = 12,32; xC = -3,5; yC = 12;
Vậy khoảng cách CM1 là (∆d1)2 = (xC – xM)2 + (yC – yM)2 = 2,06 => ∆d1 = 1,44 cm;
Với k = 2 làm tương tự trên ta có xM2 = -4,2; yM2 = 11,8; ∆d2 = 0,73 cm < ∆d1 => Chọn C.
Câu 38:
Pôlôni là chất phóng xạ có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì Ban đầu t=0 một mẫu có khối lượng 100g trong đó 84% khối lượng của mẫu là chất phóng xạ pôlôni phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu. Lấy khối lượng của các hạt nhân bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u Sau 690 ngày khối lượng còn lại của mẫu là
Câu 39:
Cho cơ hệ như hình vẽ: lò xo rất nhẹ có độ cứng 100 N/m nối với vật m có khối lượng 1 kg , sợi dây rất nhẹ có chiều dài 2,5 cm và không giãn, một đầu sợi dây nối với lò xo, đầu còn lại nối với giá treo cố định. Vật m được đặt trên giá đỡ D và lò xo không biến dạng, lò xo luôn có phương thẳng đứng, đầu trên của lò xo lúc đầu sát với giá treo. Cho giá đỡ D bắt đầu chuyển động thẳng đứng xuống dưới nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn là 5 m/s2. Bỏ qua mọi lực cản, lấy g = 10 m/s2. Biên độ dao động của m sau khi giá đỡ D rời khỏi nó là
Giả sử m bắt đầu rời khỏi giá đỡ D khi lò xo dãn 1 đoạn là Δl,
Tại vị trí này ta có
Lúc này vật đã đi được quãng đường S = 2,5+5=7,5(cm)
Mặt khác quãng đường
Tại vị trí này vận tốc của vật là: v=a.t = (cm/s)
Độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là:
=> li độ của vật m tại vị trí rời giá đỡ là
x = - 5(cm). Tần số góc dao động :
Biên độ dao động của vật m ngay khi rời giá D là:
=> đáp án C.
Câu 40:
Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ. R là điện trở thuần, R là cuộn cảm thuần, tụ điện C có điện dung thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi V. Khi thì V, V. Khi thì V. Giá trị lúc này gần bằng
Ta có:
+Nhận thấy → , MB trùng với đường kính của hình tròn.
.
khi ,
→
→ V.Đáp án C.