Thi Online (2023) Đề thi thử Vật Lí Nguyễn Khuyến - Lê Thánh Tông có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Vật Lí Nguyễn Khuyến - Lê Thánh Tông có đáp án
-
425 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Chuyền động của vật nặng con lắc lò xo khi đi từ vị trí cân bằng ra biên là
Chọn C
Câu 3:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa, đại lượng không phụ thuộc vào khối lượng là
Chọn A
Câu 4:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = A\cos (\omega t + \varphi )\). Pha của dao động là
Chọn D
Câu 5:
Một vật dao động điều hòa với biên độ \(A\) và tốc độ cực đại \({v_{\max }}\). Tần số của vật dao động là
Chọn D
Câu 7:
Trong thí nghiệm với con lắc đơn, khi thay quả nặng \(200\;g\) bằng quả nặng \(20\;g\) thì
Chọn A : Tần số của con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng
Câu 8:
Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo thẳng đứng thì lực đóng vai trò lực kéo về là
Chọn D
Câu 9:
Con lắc lò xo có độ cứng không đổi. Nếu chỉ thay đổi khối lượng của con lắc thì tần số dao động
Chọn C
Câu 10:
Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, quả cầu khối lượng m, dao động điều hoà với biên độ A. Khi vật có li độ \(x\) thì tốc độ bằng v. Ta có:
Chọn B
Câu 11:
Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình \(x = A\cos \omega t\). Mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
Chọn A
Câu 12:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Nếu giữ nguyên các đại lượng khác và biên độ dao động tăng gấp đôi thì tần số dao động điều hòa của con lắc
Chọn A : Tần số không phụ thuộc vào biên độ
Câu 13:
Xét hai dao động cùng phương, cùng tần số. Biên độ dao động tổng hợp không phụ thuộc vào yếu tố nào?
Chọn D
Câu 14:
Con lắc lò xo gồm một vật nhỏ gắn với lò xo nhẹ dao động điều hòa theo phương ngang. Lực đàn hồi tác dụng vào vật luôn
Chọn D
Câu 15:
Hai con đơn có cùng chiều dài dây treo; khối lượng vật nặng lần lượt là \({m_1}\) và \({m_2} = 9{m_1}\). Trong cùng một khoảng thời gian, con lắc thứ nhất thực hiện được 30 dao động thì số dao động mà con lắc thứ hai thực hiện được là
Chọn A
\({m_2} = 9{m_1}\)=> T2 = T1 ( Chu kì của con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng , 2 con lắc đơn có cùng chiều dài )
Mặt khác 30 T1 = N T2 => N= 30
Câu 19:
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn C
Câu 20:
Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ
Chọn B Gia tốc trọng trường giảm theo độ cao
Câu 21:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa thực hiện 20 dao động trong \(8\;s\). Chu kì dao động con lắc lò xo bằng
Chọn C
20 T = 8 => T =0,4 s
Câu 22:
Con lắc lò xo có khối lượng \(m = 100\;g\), trong \(20\;s\) thực hiện 50 dao động. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Độ cứng của lò xo là
Chọn D
50 T = 20=> T =0,4 s => k =25 N/m
Câu 23:
Con lắc đơn có chiều là dây treo \(\ell = 1\;m\) thực hiện 10 dao động mất \(20\;s\). Lấy \(\pi = 3,14\). Gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc là
Chọn B
10 T = 20=> T = 2s => \({\rm{g}} \approx 9,86\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\)
Câu 24:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục \(Ox\) theo phương trình \(x = 2\cos 10t(cm)\). Quãng đường chất điểm đi được trong 2 chu kì dao động là
Chọn A
S = 8 A = 8.2 = 16 cm
Câu 25:
Một vật dao động điều hòa với biên độ A và cơ năng W. Mốc thế năng của vật ở vị trí cân bằng. Khi vật cách vị trí biên một đoạn \(\frac{2}{3}\) A thì động năng của vật là
Chọn B
Khi vật cách vị trí biên một đoạn \(\frac{2}{3}\) A thì x = \(\frac{1}{3}\) A => Wđ = W – Wt = \(\frac{8}{9}\;W\)
Câu 26:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng \(36\;N/m\) và vật nhỏ có khối lượng \(100\;g\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số
Chọn C
Chu kì của vật là \[T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,1}}{{36}}} = \frac{1}{3}(s)\]
Tần số của vật là 3 Hz => Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số \(6\;Hz\)
Câu 27:
Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật \(m\) và lò xo có độ cứng \(k = 100\;N/m\). Kích thích để vật dao động điều hoà với động năng cực đại \(0,5\;J\). Độ dãn cực đại của lò xo bằng
Chọn D
Động năng cực đại là \(0,5\;J\)=> Cơ năng là E = 0,5 J
Biên độ dao động là : \[A = \sqrt {\frac{{2E}}{k}} = \sqrt {\frac{{2.0,5}}{{100}}} = 0,01(m) = 10(cm)\]
=> Độ dãn cực đại của lò xo là 10 cm
Câu 28:
Một vật nhỏ dao động điè̀u hòa có biên độ \(A\), chu kì dao động \(T\), ở thời điểm ban đầu \({t_0} = 0\) vật đang ở vị trí biên. Quãng đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm \(t = \frac{{5\;T}}{6}\) là
Chọn D
\[t = \frac{{5T}}{6} = \frac{T}{2} + \frac{T}{3}\]
Quãng đường vật đi được là \[S = 2A + A + \frac{A}{2} = 3,5A\]
Câu 29:
Tại một nơi trên mặt đất, con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì \(2\;s\). Lấy \(g = 10\;m/{s^2}\), \({\pi ^2} = 10\). Khi giảm chiều dài dây treo của con lắc \(19\;cm\) thì con lắc mới dao động điều hòa với tần số là
Chọn D
\[T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} = 2(s) = > \ell = \frac{{{T^2}.g}}{{4{\pi ^2}}} = 1(m)\]
Chiều dài sau khi giảm là l2 = 0,81 (m)
Con lắc mới dao động điều hòa với tần số là \[{f_2} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{\ell }} = \frac{5}{9}(Hz)\]
Câu 30:
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có biên độ lần lượt là \({A_1} = 6\;cm\) và \({A_2} = 12\;cm\). Biên độ dao động tổng hợp A của vật không thể có giá trị nào sau đây?
Chọn B 6 < A < 18
Câu 31:
Tại cùng một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có chiều dài \({\ell _1}\), \({\ell _2}\) với chu kỳ dao động riêng lần lượt là \({T_1} = 0,9\;s\) và \({T_2} = 1,2\;s\). Tần số dao động riêng của con lắc thứ ba có chiều dài \({\ell _3} = {\ell _1} + {\ell _2}\) là
Chọn C
\[T = \sqrt {T_1^2 + T_2^2} = \sqrt {0,{9^2} + 1,{2^2}} = 1,5(s)\] => f = \(\frac{2}{3}\;Hz\)
Câu 32:
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số \({x_1} = 4\cos \left( {10t + \frac{\pi }{2}} \right)(cm)\) và \({x_2} = A\cos \left( {10t - \frac{\pi }{6}} \right)(cm)\), t tính bằng giây. Biết gia tốc cực đại của vật là \(4\sqrt 3 \;m/{s^2}\). Giá trị của \(A\) là
Chọn A \[{a_{\max }} = {\omega ^2}.{A_{TH}} = 400\sqrt 3 \] => \[{A_{TH}} = 4\sqrt 3 \]( cm)
=> A = 8 cm
Câu 33:
Một vật treo vào lò xo làm nó dãn ra \(4\;cm\). Cho \(g \approx {\pi ^2} \approx 10\;m/{s^2}\). Biết lực đàn hồi cực đại và cực tiểu lần lượt là \(10\;N\) và \(6\;N\). Chiều dài tự nhiên của lò xo \(20\;cm\). Chiều dài cực tiểu và cực đại của lò xo trong quá trình dao động là:
Chọn A
Câu 34:
Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng \(k = 50\;N/m\) và vật nặng \(m = 0,5\;kg\) chịu tác dụng lên con lắc một ngoại lực \(F = {F_0}\cos 10\pi t\). Sau một thời gian vật nặng dao động ổn định trên một đoạn thẳng dài \(10\;cm\). Tốc độ cực đại của vật bằng
Chọn C
Con lắc lò xo dao động cưỡng bức có Ꞷ= 10π ( rad/s) và A = 5 cm => vmax = \(50\pi cm/s\)
Câu 35:
Con lắc đơn có chiều dài \(\ell \), trong khoảng thời gian \(\Delta t\) thực hiện được 40 dao động. Nếu tăng chiều dài dây của dây treo thêm \(19\;cm\), thì cũng trong khoảng thời gian trên con lắc chỉ thực hiện được 36 dao động. Chiều dài lúc đầu của con lắc là:
Chọn D
40T1 = 36T2 hay 10T1 = 9T2
=> 100 l1 = 81 l2 theo đề l2 = l1 + 19 => l1= 81 cm
Câu 36:
Một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn đường \(AB = 20\;cm\), thời gian vật đi một chiều từ \(A\) đến \(B\) là \(0,8\;s\). Gọi \(O,M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,OA\) và \(OB\). Tốc độ trung bình của chất điểm khi vật đi một chiều từ \(M\) đến \(N\) bằng
Chọn A
Biên độ A = 10 cm
T/2 = 0,8 s => T = 1,6 s
Quãng đường vật đi từ M đến N là S = A = 10 cm
Thời gian vật đi từ M đến N là t = T/6
Tốc độ trung bình của chất điểm khi vật đi một chiều từ \(M\) đến \(N\) là : v = S/t = \(37,5\;cm/s\)
Câu 37:
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ \({A_1} = 10\;cm\), pha ban đầu \({\varphi _1} = \pi /6\) và có biên độ \({A_2}\), pha ban đầu \({\varphi _2} = - \pi /2\). Biên độ \({A_2}\) thay đổi được. Biên độ dao động tổng hợp \(A\) của hai dao động trên có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?
Chọn C
Ta biểu diễn các dao động bằng giản đồ véc tơ quay như hình vẽ
Từ hình vẽ dễ dàng ta thấy:
A min khi biên độ dao động tổng hợp A trùng với OM.
\[A = {A_1}.cos\frac{\pi }{6} = 10.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 5\sqrt 3 (cm)\]
Câu 38:
Một con lắc đơn gồm một hòn bi nhỏ khối lượng m, treo vào một sợi dây không dãn, khối lượng sợi dây không đáng kể. Khi con lắc đơn này dao động điều hòa với chu kì \(3\;s\) thì hòn bi chuyển động trên một cung tròn dài \(6\;cm\). Thời gian để hòn bi đi được \(3\;cm\) kể từ vị trí cân bằng là
Chọn A
T = 3 s
S0 = 3 cm => Thời gian để hòn bi đi được \(3\;cm\) kể từ vị trí cân bằng là t = T/4 = 0,75 s
Câu 39:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới theo trục của lò xo đến vị trí lò xo dãn \(7,5\;cm\) thì thả nhẹ cho nó dao động điều hòa. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là \(\frac{\pi }{{60}}\)s thì gia tốc của vật bằng 0,5 gia tốc ban đầu. Lấy gia tốc trọng trường \(10\;m/{s^2}\). Thời gian mà lò xo bị nén trong một chu kì là
Chọn B
Chọn chiều dương hướng xuống:
Ta có:
+ Thời điểm ban đầu: x0 = +A => |a| = |amax| = ω2A
vị trí gia tốc của vật bằng nửa gia tốc ban đầu: a2 = 0,5a
=> li độ tại vị trí gia tốc của vật bằng nửa gia tốc ban đầu: x = A/2
+ thời gian vật đi từ A =>A/2là: \[t = \frac{T}{6} = \frac{\pi }{{60}} = > T = \frac{\pi }{{10}}\]=> Ꞷ= 20 rad/s
+ Độ dãn của lò xo tại VTCB là
=> Biên độ A = 7,5 - ∆l = 7,5 - 2,5 = 5cm
=> Thời gian lò xo bị nén trong 1 chu kì là : \[t = 2.\frac{T}{6} = \frac{T}{3} = \frac{\pi }{{30}}(s)\]
Câu 40:
Cho một con lắc đơn dao động trong môi trường không khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Biết lực cản của không khí tác dụng lên con lắc là không đổi và bằng \(\frac{1}{{1000}}\) lần trọng lượng của vật. Coi biên độ giảm đều trong từng chu kì. Biên độ góc của con lắc còn lại sau 10 dao động toàn phần là
Chọn B
Độ giảm biên độ sau mỗi chu kì là
Sau mỗi chu kì biên độ góc giảm
=> Sau 10 chu kì độ giảm biên độ là 0,04 (rad)
Biên độ góc của con lắc còn lại sau 10 dao động toàn phần là 0,1 – 0,04 = 0,06 (rad)