Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý Thi Online (2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Trịnh Hoài Đức - Bình Dương có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Trịnh Hoài Đức - Bình Dương có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Trịnh Hoài Đức - Bình Dương có đáp án

  • 419 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong dao động điều hòa, đại lượng không biến thiên điều hòa theo thời gian là

Xem đáp án

Trong dao động điều hòa, tần số dao động là một hằng số. Chọn A


Câu 2:

Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox với tần số góc \(\omega \). Ở li độ x vật có gia tốc là

Xem đáp án

Biểu thức liên hệ giữa gia tốc và li độ \(a = - {\omega ^2}x\) Chọn B


Câu 3:

Một con lắc đơn đang dao động tắt dần có

Xem đáp án

Dao động tắt dần có biên độ, cơ năng giảm dần theo thời gian. Chọn D


Câu 4:

Trong dao động điều hoà gia tốc biến đổi điều hòa

Xem đáp án

Biểu thức liên hệ giữa gia tốc và li độ \(a = - {\omega ^2}x\)=> gia tốc ngược pha với li độ.


Câu 5:

Một sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường

Xem đáp án

Sóng ngang có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng.

Chọn A


Câu 6:

Một sóng cơ truyền dọc theo trục \(Ox\) với phương trình \(u = 2\pi \cos (40\pi t - 2\pi x)(mm)\). Biên độ của sóng này là

Xem đáp án

Phương trình sóng có dạng tổng quát \(u = A\cos (\omega t - \frac{{2\pi x}}{\lambda })(mm)\)=> biên độ \(A = 2\pi mm\)

Chọn A


Câu 7:

Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng \(k\). Con lắc dao động điều hòa với tần số

Xem đáp án

Tần số con lắc lò xo \(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = 2\pi f\) Chọn B


Câu 8:

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Lực kéo về cực đại tác dụng vào vật nặng được xác định bằng biểu thức

Xem đáp án

Lực kéo về \({F_{kv}} = - kx\)=> \({F_{K{V_{max}}}} = kA\) Chọn C


Câu 9:

Khi một con lắc lò xo đang dao động tắt dần do tác dụng của lực ma sát thì cơ năng của con lắc chuyền hóa dần dần thành

Xem đáp án

Do ma sát nên cơ năng của con lắc lò xo dao động tắt dần sẽ chuyển dần thành nhiệt năng.

Chọn D


Câu 10:

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có dây treo dài \(\ell \) đang dao động điều hòa. Chu kì dao động của con lắc là

Xem đáp án

Chu kì con lắc đơn \(\omega = \sqrt {\frac{g}{l}} = \frac{{2\pi }}{T}\) Chọn D


Câu 13:

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Tại thời điểm t, li độ của hai dao động lần lượt là \({x_1}\)\({x_2}\), dao động tổng hợp của hai dao động này có li độ là

Xem đáp án

Dao động tổng hợp \(x = {x_1} + {x_2}\) Chọn C


Câu 14:

Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai nguồn có độ dài bằng

Xem đáp án

Khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp trên đường thẳng nối hai nguồn bằng \(\lambda /2\)

Chọn B


Câu 15:

Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp phát ra sóng có bước sóng \(\lambda \). Trên đoạn thẳng \(AB\) có chiều dài \(\ell \) thuộc đường thẳng nối hai nguồn có \(N\) cực đại liên tiếp (tại A và B là các cực đại). Ta luôn có?

Xem đáp án

Khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp trên đường thẳng nối hai nguồn bằng \(\lambda /2\)=> khoảng cách giữa N cực đại bằng \(\ell = \left( {N - 1} \right)\frac{\lambda }{2}\) Chọn A


Câu 16:

Bước sóng là

Xem đáp án

Trong một chu kì, sóng truyền được quãng đường bằng 1 bước sóng.

Chọn B


Câu 17:

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường vật chất, khi có sự truyền sóng cơ, các phần tử vật chất chỉ dao động tại chỗ chứ không truyền đi.

Chọn A


Câu 18:

Khi nói về dao động cơ, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Lực cản sẽ sinh công âm làm dao động bị tắt dần. Chọn C


Câu 19:

Một hệ dao động cơ đang thực hiện dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi

Xem đáp án

Cộng hưởng cơ là hiện tượng biên độ dao động đạt cực đại khi chu kì của lực cưỡng bức bằng chu kì dao động riêng.

Chọn A


Câu 20:

Khi nói về năng lượng của một con lắc lò xo dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Trong dao động điều hòa, thế năng và động năng biến thiên tuần hoàn với cùng tần số f’=2f.

Chọn B


Câu 21:

Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là \({x_1} = {A_1}\cos \left( {{\omega _i}t + {\varphi _1}} \right)\)\({x_2} = \) \({A_2}\cos \left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\) với \({A_1},\;{A_2}\)\(\omega \) là các hằng số dương. Dao động tổng hợp của hai dao động trên có biên độ A. Công thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Biên độ dao động tổng hợp \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\cos \left( {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \right)} \)

Chọn D


Câu 22:

Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng trên bề mặt nước với hai nguồn \(A\)\(B\) dao động cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Những điểm trên mặt nước nằm trên đường trung trực của \(AB\) sẽ

Xem đáp án

Khi giao thoa sóng nước với hai nguồn cùng pha, sóng từ hai nguồn đến các điểm trên đường trung trực của AB cùng pha với nhau nên tại đó biên độ sóng đạt cực đại.

Chọn A


Câu 23:

Một vật dao động điều hòa với phương trình: \(x = 2\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\) cm. Vận tốc của vật tại thời điểm \(t = 1,5\;s\)

Xem đáp án

Phương trình vận tốc: \[v = 2\pi \cos (\pi t + \frac{\pi }{3}) = 2\pi \cos (\pi .1,5 + \frac{\pi }{3}) = \pi \sqrt 3 cm/s\]

Chọn D


Câu 24:

Vật dao động điều hòa với phương trình: \(x = 20\cos (2\pi t - \pi /2)cm\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Độ lớn gia tốc của vật tại vị trí biên là

Xem đáp án

Biểu thức liên hệ giữa gia tốc và li độ \(a = - {\omega ^2}x = - {(20\pi )^2}2 = - 800cm/{s^2}\)

Chọn B


Câu 25:

Tốc độ âm trong nước là \(1452\;m/s\), trong không khí là \(330\;m/s\). Khi âm truyền từ không khí vào nước, bước sóng của nó

Xem đáp án

Bước sóng: \(\lambda = v/f\). Khi âm truyền từ không khí vào nước, bước sóng tăng 1452/330 lần =4,4

Chọn A


Câu 26:

Con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng \(100\;g\) gắn vào lò xo dao động điều hòa với tần số góc \(20rad/s\). Độ cứng của lò xo

Xem đáp án

Tần số con lắc lò xo \(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = > k = {\omega ^2}m = {20^2}.0,1 = 40\)N/m

Chọn B


Câu 27:

Một con lắc đơn dao động điều hòa với tần số góc 4 rad/s tại một nơi có gia tốc trọng trường \(10\;m/{s^2}\). Chiều dài dây treo của con lắc là

Xem đáp án

Tần số con lắc đơn \(\omega = \sqrt {\frac{g}{l}} \)

Chọn D


Câu 28:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với cơ năng \(20\;mJ\) và lực đàn hồi cực đại là 2 N. Chiều dài quỹ đạo dao động của con lắc là

Xem đáp án

Cơ năng con lắc lò xo \(W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = {20.10^{ - 3}}\)

Lực đàn hồi cực đại \(F = m{\omega ^2}A = 2\) => A = 2 cm.

Chọn C


Câu 29:

Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình dao động lần lượt là \({x_1} = 5\cos (2\pi t + \pi /3)\) \(cm\)\({x_2} = 10\cos (2\pi t - \pi /3)cm\). Đây là hai dao động

Xem đáp án

Độ lệch pha giữa hai giao động \(\Delta \varphi = {\varphi _2} - {\varphi _1} = \frac{{2\pi }}{3}\)

Chọn D


Câu 32:

Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng \(200\;g\) gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng \(50\;N/m\). Tác dụng vào con lắc một lực cưỡng bức có biểu thức \(F = 0,5cos(10t + \pi /3)N\). Tần số dao động của con lắc khi nó dao động ổn định là

Xem đáp án

Khi dao động ổn định, vật dao động với tần số bằng tần số của lực cưỡng bức \(f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{{10}}{{2\pi }}\)

Chọn B


Câu 36:

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo \(2,45\;m\) dao động điều hòa ơ nơi có \(g = 9,8\;m/{s^2}\). Kích thích cho con lắc dao động với biên độ dài \(5\;cm\). Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của con lắc là

Xem đáp án

Tần số con lắc đơn \(\omega = \sqrt {\frac{g}{l}} = 2\)

Tại t = 0, vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương nên \(\varphi = - \frac{\pi }{2}\)

Chọn A


Câu 37:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là \({x_1} = 12\cos (5t + \pi /3)cm\)\({x_2} = 5\cos (5t - \pi /6)cm\). Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Phương trình dao động tổng hợp \(x = {x_1} + {x_2} = > A = 13cm\).

Gia tốc cực đại \({a_{max}} = {\omega ^2}A\). Chọn A


Câu 38:

Dao động của một là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là \({x_1} = {A_1}\cos \left( {2t + \frac{\pi }{4}} \right)cm;{x_2} = 3\cos (2t + \varphi )cm(t\) tính bằng \(s),{A_1}\) có giá trị thay đổi được. Phương trình dao động tổng hợp của vật có dạng \(x = A\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\). Độ lớn gia tốc lớn nhất của vật là

Xem đáp án

\(A_2^2 = 9 = {A^2} + A_1^2 - 2.A.{A_1}cos(\frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{4})\)=> \(A_1^2 - 2.A.{A_1}cos(\frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{4}) + {A^2} - 9 = 0\)

Dao động của một là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có  (ảnh 1)

Để phương trình có nghiệm thì

\(\Delta = {(2.A.cos{15^0})^2} - 4({A^2} - 9) \ge 0\)=> \(A \le \frac{3}{{\sin {{15}^0}}} = 11,6\)

=> \({a_{max}} = {\omega ^2}A \le 46,4\)

Chọn B


Bắt đầu thi ngay