Thi Online (2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Trịnh Hoài Đức - Bình Dương có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Trịnh Hoài Đức - Bình Dương có đáp án
-
448 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong dao động điều hòa, đại lượng không biến thiên điều hòa theo thời gian là
Trong dao động điều hòa, tần số dao động là một hằng số. Chọn A
Câu 2:
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox với tần số góc \(\omega \). Ở li độ x vật có gia tốc là
Biểu thức liên hệ giữa gia tốc và li độ \(a = - {\omega ^2}x\) Chọn B
Câu 3:
Một con lắc đơn đang dao động tắt dần có
Dao động tắt dần có biên độ, cơ năng giảm dần theo thời gian. Chọn D
Câu 4:
Trong dao động điều hoà gia tốc biến đổi điều hòa
Biểu thức liên hệ giữa gia tốc và li độ \(a = - {\omega ^2}x\)=> gia tốc ngược pha với li độ.
Câu 5:
Một sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường
Sóng ngang có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng.
Chọn A
Câu 6:
Một sóng cơ truyền dọc theo trục \(Ox\) với phương trình \(u = 2\pi \cos (40\pi t - 2\pi x)(mm)\). Biên độ của sóng này là
Phương trình sóng có dạng tổng quát \(u = A\cos (\omega t - \frac{{2\pi x}}{\lambda })(mm)\)=> biên độ \(A = 2\pi mm\)
Chọn A
Câu 7:
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng \(k\). Con lắc dao động điều hòa với tần số
Tần số con lắc lò xo \(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = 2\pi f\) Chọn B
Câu 8:
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Lực kéo về cực đại tác dụng vào vật nặng được xác định bằng biểu thức
Lực kéo về \({F_{kv}} = - kx\)=> \({F_{K{V_{max}}}} = kA\) Chọn C
Câu 9:
Khi một con lắc lò xo đang dao động tắt dần do tác dụng của lực ma sát thì cơ năng của con lắc chuyền hóa dần dần thành
Do ma sát nên cơ năng của con lắc lò xo dao động tắt dần sẽ chuyển dần thành nhiệt năng.
Chọn D
Câu 10:
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có dây treo dài \(\ell \) đang dao động điều hòa. Chu kì dao động của con lắc là
Chu kì con lắc đơn \(\omega = \sqrt {\frac{g}{l}} = \frac{{2\pi }}{T}\) Chọn D
Câu 11:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = A\cos (\omega t + \varphi )\); trong đó \(A,\omega \) là các hằng số dương. Pha của dao động ở thời điểm t là
Pha dao động ở thời điểm t là \(\omega t + \varphi \) Chọn A
Câu 12:
Một con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình \(s = 2\cos (4t + 0,69)\) (s tính theo đơn vị \(cm\), t tính theo đơn vị giây). Biên độ dài của con lắc là
Chọn C
Câu 13:
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Tại thời điểm t, li độ của hai dao động lần lượt là \({x_1}\) và \({x_2}\), dao động tổng hợp của hai dao động này có li độ là
Dao động tổng hợp \(x = {x_1} + {x_2}\) Chọn C
Câu 14:
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai nguồn có độ dài bằng
Khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp trên đường thẳng nối hai nguồn bằng \(\lambda /2\)
Chọn B
Câu 15:
Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp phát ra sóng có bước sóng \(\lambda \). Trên đoạn thẳng \(AB\) có chiều dài \(\ell \) thuộc đường thẳng nối hai nguồn có \(N\) cực đại liên tiếp (tại A và B là các cực đại). Ta luôn có?
Khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp trên đường thẳng nối hai nguồn bằng \(\lambda /2\)=> khoảng cách giữa N cực đại bằng \(\ell = \left( {N - 1} \right)\frac{\lambda }{2}\) Chọn A
Câu 16:
Bước sóng là
Trong một chu kì, sóng truyền được quãng đường bằng 1 bước sóng.
Chọn B
Câu 17:
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây là sai?
Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường vật chất, khi có sự truyền sóng cơ, các phần tử vật chất chỉ dao động tại chỗ chứ không truyền đi.
Chọn A
Câu 18:
Khi nói về dao động cơ, phát biểu nào sau đây đúng?
Lực cản sẽ sinh công âm làm dao động bị tắt dần. Chọn C
Câu 19:
Một hệ dao động cơ đang thực hiện dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi
Cộng hưởng cơ là hiện tượng biên độ dao động đạt cực đại khi chu kì của lực cưỡng bức bằng chu kì dao động riêng.
Chọn A
Câu 20:
Khi nói về năng lượng của một con lắc lò xo dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong dao động điều hòa, thế năng và động năng biến thiên tuần hoàn với cùng tần số f’=2f.
Chọn B
Câu 21:
Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là \({x_1} = {A_1}\cos \left( {{\omega _i}t + {\varphi _1}} \right)\) và \({x_2} = \) \({A_2}\cos \left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\) với \({A_1},\;{A_2}\) và \(\omega \) là các hằng số dương. Dao động tổng hợp của hai dao động trên có biên độ A. Công thức nào sau đây đúng?
Biên độ dao động tổng hợp \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\cos \left( {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \right)} \)
Chọn D
Câu 22:
Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng trên bề mặt nước với hai nguồn \(A\) và \(B\) dao động cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Những điểm trên mặt nước nằm trên đường trung trực của \(AB\) sẽ
Khi giao thoa sóng nước với hai nguồn cùng pha, sóng từ hai nguồn đến các điểm trên đường trung trực của AB cùng pha với nhau nên tại đó biên độ sóng đạt cực đại.
Chọn A
Câu 23:
Một vật dao động điều hòa với phương trình: \(x = 2\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\) cm. Vận tốc của vật tại thời điểm \(t = 1,5\;s\) là
Phương trình vận tốc: \[v = 2\pi \cos (\pi t + \frac{\pi }{3}) = 2\pi \cos (\pi .1,5 + \frac{\pi }{3}) = \pi \sqrt 3 cm/s\]
Chọn D
Câu 24:
Vật dao động điều hòa với phương trình: \(x = 20\cos (2\pi t - \pi /2)cm\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Độ lớn gia tốc của vật tại vị trí biên là
Biểu thức liên hệ giữa gia tốc và li độ \(a = - {\omega ^2}x = - {(20\pi )^2}2 = - 800cm/{s^2}\)
Chọn B
Câu 25:
Tốc độ âm trong nước là \(1452\;m/s\), trong không khí là \(330\;m/s\). Khi âm truyền từ không khí vào nước, bước sóng của nó
Bước sóng: \(\lambda = v/f\). Khi âm truyền từ không khí vào nước, bước sóng tăng 1452/330 lần =4,4
Chọn A
Câu 26:
Con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng \(100\;g\) gắn vào lò xo dao động điều hòa với tần số góc \(20rad/s\). Độ cứng của lò xo
Tần số con lắc lò xo \(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = > k = {\omega ^2}m = {20^2}.0,1 = 40\)N/m
Chọn B
Câu 27:
Một con lắc đơn dao động điều hòa với tần số góc 4 rad/s tại một nơi có gia tốc trọng trường \(10\;m/{s^2}\). Chiều dài dây treo của con lắc là
Tần số con lắc đơn \(\omega = \sqrt {\frac{g}{l}} \)
Chọn D
Câu 28:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với cơ năng \(20\;mJ\) và lực đàn hồi cực đại là 2 N. Chiều dài quỹ đạo dao động của con lắc là
Cơ năng con lắc lò xo \(W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = {20.10^{ - 3}}\)
Lực đàn hồi cực đại \(F = m{\omega ^2}A = 2\) => A = 2 cm.
Chọn C
Câu 29:
Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình dao động lần lượt là \({x_1} = 5\cos (2\pi t + \pi /3)\) \(cm\) và \({x_2} = 10\cos (2\pi t - \pi /3)cm\). Đây là hai dao động
Độ lệch pha giữa hai giao động \(\Delta \varphi = {\varphi _2} - {\varphi _1} = \frac{{2\pi }}{3}\)
Chọn D
Câu 30:
Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình \(x = 5\cos (2\pi t + \varphi )\)cm. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí có li độ \( - 2,5\sqrt 2 cm\) theo chiều âm. Giá trị của \(\varphi \) là
Pha ban đầu \(\varphi = + arccos\frac{x}{A}\)
Chọn A
Câu 31:
Con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng \(80\;N/m\) gắn với quả cầu kích thước nhỏ có khối lượng \(200\;g\) đang dao động điều hòa. Khi qua vị trí cân bằng tốc độ của vật là \(60\;cm/s\). Biên độ dao động của con lắc là
Tốc độ khi đi qua vị trí cân bằng \({v_{max}} = \omega A = \sqrt {\frac{k}{m}} A\)
Chọn C
Câu 32:
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng \(200\;g\) gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng \(50\;N/m\). Tác dụng vào con lắc một lực cưỡng bức có biểu thức \(F = 0,5cos(10t + \pi /3)N\). Tần số dao động của con lắc khi nó dao động ổn định là
Khi dao động ổn định, vật dao động với tần số bằng tần số của lực cưỡng bức \(f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{{10}}{{2\pi }}\)
Chọn B
Câu 33:
Dao động của một vật khối lượng 100 g là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là \({x_1} = 3\cos (20t - \pi /2)cm\) và \({x_2} = 5\cos (20t - \pi /6)cm\). Khi đi qua vị trí có li độ 4\(cm\), động năng của vật bằng
Phương trình dao động tổng hợp \(x = {x_1} + {x_2}\)=> A = 7 cm
Động năng \({W_d} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}({A^2} - {x^2})\) Chọn C
Câu 34:
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang. Khi lực đàn hồi của lò xo đạt cực đại thì li độ của vật có độ lớn là \(3\;cm\). Biết chiều dài tự nhiên của lò xo là \(30\;cm\). Trong quá trình dao động lò xo có chiều dài ngắn nhất là
A = 3 cm, l0= 30 cm; lmin = l0-A
Chọn C
Câu 35:
Một sóng cơ có tần số \(80\;Hz\) lan truyền trong một môi trường với tốc độ \(2\;m/s\). Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 \(cm\) và \(33,5\;cm\) lệch pha nhau góc
Bước sóng \(\lambda = v/f\)
Độ lệch pha \(\Delta \varphi = \frac{{2\pi }}{\lambda }({d_2} - {d_1})\) Chọn B
Câu 36:
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo \(2,45\;m\) dao động điều hòa ơ nơi có \(g = 9,8\;m/{s^2}\). Kích thích cho con lắc dao động với biên độ dài \(5\;cm\). Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của con lắc là
Tần số con lắc đơn \(\omega = \sqrt {\frac{g}{l}} = 2\)
Tại t = 0, vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương nên \(\varphi = - \frac{\pi }{2}\)
Chọn A
Câu 37:
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là \({x_1} = 12\cos (5t + \pi /3)cm\) và \({x_2} = 5\cos (5t - \pi /6)cm\). Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phương trình dao động tổng hợp \(x = {x_1} + {x_2} = > A = 13cm\).
Gia tốc cực đại \({a_{max}} = {\omega ^2}A\). Chọn A
Câu 38:
Dao động của một là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là \({x_1} = {A_1}\cos \left( {2t + \frac{\pi }{4}} \right)cm;{x_2} = 3\cos (2t + \varphi )cm(t\) tính bằng \(s),{A_1}\) có giá trị thay đổi được. Phương trình dao động tổng hợp của vật có dạng \(x = A\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\). Độ lớn gia tốc lớn nhất của vật là
\(A_2^2 = 9 = {A^2} + A_1^2 - 2.A.{A_1}cos(\frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{4})\)=> \(A_1^2 - 2.A.{A_1}cos(\frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{4}) + {A^2} - 9 = 0\)
Để phương trình có nghiệm thì
\(\Delta = {(2.A.cos{15^0})^2} - 4({A^2} - 9) \ge 0\)=> \(A \le \frac{3}{{\sin {{15}^0}}} = 11,6\)
=> \({a_{max}} = {\omega ^2}A \le 46,4\)
Chọn B
Câu 39:
Trên mặt nước, một nguồn sóng đặt tại \(O\) dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tạo ra sóng truyền trên mặt nước với bước sóng \(\lambda .\) M và N là hai điểm trên mặt nước sao cho \(OM = 3,6\lambda ,ON = 4\lambda \) và \(OM\) vuông góc với \(ON\). Trên đoạn thẳng \(MN\), số điểm mà tại đó các phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn \(O\) là
Ta có \(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{M^2}}} + \frac{1}{{O{N^2}}} = > OH = 2,67\lambda \)
Điểm ngược pha với O cách O (k-0,5)l
- Số điểm ngược pha với O trên HM là 1 điểm (từ 2,67l đến 3,6l); trên HN là 1 điểm (từ 2,67l đến 4l).
Cộng là 2 . Chọn D
Câu 40:
Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp \({S_1}\) và \({S_2}\) dao động theo với mặt chất lỏng có cùng phương trình \(u = 4cos50\pi t\) (trong đó u tính bằng mm, \(t\) tính bằng s). truyền sóng trên mặt chất lỏng là \(50\;cm/s\). Gọi M là điểm trên mặt chất lỏng cách \({S_1},\;{S_2}\) lần lượt là 15\(cm\) và \(25\;cm\). Coi biên độ của sóng truyền từ hai nguồn trên đến điểm M không đổi. Phần tử chất lỏng tại điểm M dao động với biên độ là
Bước sóng \(\lambda = v/f = 2cm\)
Biên độ sóng tại một điểm: \({A_M} = 2A.\cos [\frac{\pi }{\lambda }({d_2} - {d_1})] = 2A = 8cm\)
Chọn D