Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý Thi Online (2023) Đề thi thử Vật Lý THPT Kiêm Liên , Hà Nội có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Vật Lý THPT Kiêm Liên , Hà Nội có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Vật Lý THPT Kiêm Liên , Hà Nội có đáp án

  • 390 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Khi nói về hiện tượng cảm ứng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra chống lại sự biến thiên của từ thông.

Chọn D.


Câu 7:

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là  A1,φ1 A2,φ2.  Dao động tổng hợp của hai dao động này có pha ban đầu j được tính theo công thức

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 8:

Con lắc đơn được ứng dụng để

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 11:

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

+ Khi sóng truyền qua các phần tử môi trường chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng riêng mà không bị truyền đi  B sai.

Chọn B


Câu 13:

Những con dơi có khả năng bay trong đêm tối mà không bị vấp ngã vào những chướng ngại vật là do

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 18:

Trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, điện áp tức thời

Xem đáp án

Trong mạch chỉ có cuộn cảm thuần, điện áp tức thời sớm pha π/2 so với dòng điện

Chọn D.


Câu 21:

Một động cơ điện xoay chiều tiêu thụ công suất 1kW và có hiệu điện suất 80%. Công cơ học mà động cơ sinh ra trong 30 phút là
Xem đáp án

Động cơ điện chuyển hóa điện năng  cơ năng + nhiệt năng

Công suất điện tiêu thụ chính là công suất toàn phần của động cơ

công suất cơ học là công suất có ích

Pci = Ptp.H = 800W

Công cơ học trong thời gian 30 phút là A = Pci.t = 1440000J = 1440kJ

Chọn A


Câu 23:

Một đặc điểm rất quan trọng của các sóng cực ngắn vô tuyến là chúng

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 24:

Sóng điện từ

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 27:

Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc của Y-âng, khoảng cách giữa hai vân sáng  liên tiếp trên màn bằng

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 29:

Một vật có khối lượng m=100g dao động điều hòa theo phương trình có dạng x=Acosωt+φ  . Biết đồ thị lực kéo về Ft  biến thiên theo thời gian như hình vẽ. Lấy π2=10 . Phương trình vận tốc của vật là

Xem đáp án

+ Từ đồ thị, ta có f=4.102cosπt2π3x=fmω2=4cosπt+π3v=4πcosπt+5π6. cm

Chọn C.


Câu 31:

Trên dây dài 24cm, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 2 bụng sóng và biên độ bụng sóng là AB=43cm. Khi dây duỗi thẳng, gọi M, N là 2 điểm chia sợi dây thành 3 đoạn bằng nhau. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa 2 điểm M,N là

Xem đáp án

+ Bước sóng: λ=24cm;MN=8cm

+ Biên độ dao động tại M và N là: AM=AN=2asin2π.424=43.32=6cm.

+ M, N nằm trên hai bó sóng khác nhau nên chúng luôn dao động ngược pha

+ Khoảng cách lớn nhất giữa MN khi chúng ở hai biên và khoảng cách nhỏ nhất MN khi chúng cùng đi qua VTCB

dmax=82+122dmin=8cmdmaxdmin=132. Chọn A.


Câu 33:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ bên. Một điện áp xoay chiều thì các điện áp uAM=602cos100πtπ/6V  và uX=606cos100πt+π/3V  . Biết R=303Ω  , C=103/3πF . Công suất tiêu thụ của mạch hộp X là

Đặt vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ bên. Một điện áp xoay chiều thì các điện áp uAM= 60 căn 2 cos( 100bi t- bi/6) V (ảnh 1)
Xem đáp án

Ta có ZC=30Ω,R=303ΩZAM=ZRC=60Ω

UAM=60V,UX=603VI=UAMZAM=1AtanφAM=ZCR=13φAM=π6 Mặt khác: UAB=UAM+UX và UAM vuông góc với UX

 φX=π3 và U=UAM2+UX2=120VPX=UXIcosφX=603.1.12=303W

Chọn D

 


Câu 35:

Một sóng điện từ lan truyền trong chân không dọc theo chiều dương của trục Ox. Biết sóng điện từ này có thành phần điện trường E và thành phần từ trường  tại mỗi điểm biến thiên điều hoà theo thời gian t với biên độ lần lượt là E0  và M. Phương trình dao động của cảm ứng từ tại gốc O của trục Ox là BO=B0cosπ.106t  (t tính bằng s). Lấy c=3.108m/s . Trên trục Ox, tại vị trí có hoành độ x=200m , lúc t=106s ,điện trường tại vị trí này có giá trị bằng:

Xem đáp án

Bước sóng của sóng điện từ: λ=vf=3.108π.1062π=600m

Phương trình dao động của điện trường tại gốc O: B=B0cosπ.106t

Phương trình dao động của cảm ứng từ tại vị trí có hoành độ x=200m   là:

B=B0cosπ.106t2πxλ

=B0cosπ.106t2π.200600

=B0cosπ.106t2π3V/m

Cường độ điện trường và cảm ứng từ tại cùng một vị trí và cùng một thời điểm luôn cùng pha nên:

E=E0cosπ.106t2π3T

Tại t=106sta có: E=E0cosπ.106.1062π3=E02V/m  Chọn D.


Câu 37:

Môt chiếc xe trượt từ đỉnh dốc xuống chân dốc. Dốc nghiêng 30° so với phương ngang. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt dốc bằng 0,1 Lấy g=10m/s2 . Một con lắc đơn lý tưởng có độ dài dây treo 70cm được treo trong xe. Khối lượng của xe lớn hơn rất nhiều so với khối lượng con lắc. Từ vị trí cân bằng của con lắc trong xe, kéo con lắc ngược hướng với hướng chuyển động của xe sao cho dây treo của con lắc hợp với phương thẳng đứng một góc bằng 30° rồi thả nhẹ. Trong quá trình dao động của con lắc (xe vẫn trượt trên dốc), tốc độ cực đại của con lắc so với xe có giá trị gần với giá trị

Xem đáp án

* Gia tốc của xe: a=gsinαμcosα=4,134m/s2

Con lắc chịu thêm lực quán tính F=ma  nên trọng lực hiệu dụng P'=P+F . Vị trí cân bằng mới lệch so với vị trí cân bằng cũ một góc β (xem hình)

Áp dung đinh lý hàm số cosin:

P'=P2+F22PFcosπ3

 

P'=P2+F22PFcosπ3

 

g'=P'm=g2+a22gacosπ3=8,7m/s2

Áp dụng định lý hàm số cosin: Fsinβ=P'sinπ/3sinβ=sinπ/3.ag'β=24,30

 Biên độ góc: αmax=30024,30=5,70

Môt chiếc xe trượt từ đỉnh dốc xuống chân dốc. Dốc nghiêng 30độ so với phương ngang. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt dốc bằng (ảnh 1)

Chọn A.


Câu 39:

Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB nối tiếp gồm: AM chứa biến trở R, đoạn MN chứa r, đoạn NP chứa cuộn cảm thuần, đoạn PB chứa tụ điện có điện dung biến thiên. Ban đầu thay đổi điện dung tụ điện sao cho UAP  không phụ thuộc vào biến trở R. Giữ nguyên giá trị điện dung khi đó và thay đổi biến trở. Khi uAP  lệch pha cực đại so với uAB  thì UPB=U1 . Khi tích UANUNP  cực đại thì UAM=U2 . Biết rằng U1=8,363U2. Độ lệch pha cực đại giữa uAP  uAB  gần nhất với giá trị

Xem đáp án

UAPRUAP=UZAP=ZR+r2+ZL2=R+r2+ZLZC2chuân hóaZL=1ZC=2

Từ giản đồ vecto có uAP  lệch pha cực đại so với uAB khi AMR=0

UPB=U1=UZCR+r2+ZL2=2Ur2+1 (1)

UANUNP=U2R+rZLR+r2+ZL2=U2R+r+1R+rCosiU22

Dấu = xảy ra R+r=1R+rR=1r

UAM=U2=URR+r2+ZL2=U1r2(2)

Lấy 1226+3=221rr2+1r0,726

Khi R=0 thì φAPφmax=arctanZLrarctanZLZCr=arctan10,726arctan120,7261,885

Chọn C


Câu 40:

Đặt điện ápĐặt điện áp u= U0cos ( omega t+ phi ) (V) vào hai đầu đoạn mạch có R,L,C nối tiếp. Trong đó cuộn cảm thuần có điện dung C thay đổi được. (ảnh 1)vào hai đầu đoạn mạch có R,L,C nối tiếp. Trong đó cuộn cảm thuần có điện dung C thay đổi được. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện Uc và đồ thị hệ số công suất của mạch cosj theo dung kháng Zc của tụ. Khi Zc = 90 Ω thì hiệu điện thế giữa đầu điện trở là

Đặt điện áp u= U0cos ( omega t+ phi ) (V) vào hai đầu đoạn mạch có R,L,C nối tiếp. Trong đó cuộn cảm thuần có điện dung C thay đổi được. (ảnh 2)
Xem đáp án

 CUCmaxZC=R2+ZL2ZL=60Ω(1)

-Theo đề: khi Zc=60Ω thì

cosφ=12=RZ (2)

Giảỉ hệ 2 PT trên ta được:

R=153​ Ω;ZL=15Ω

Suy ra: I=UcZc=2060=13A.  =>

UR=I.R=13.153=53VUL=I.ZL=13.15=5V;

-Khi Zc=90Ω  thì: I=UR2+(ZLZC)2=103(153)2+(9015)2=2121A.

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là

UR=I.R=5,7V Chọn A.


Bắt đầu thi ngay