Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý (2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Bình Thuận có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Bình Thuận có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Bình Thuận có đáp án

  • 150 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của


Câu 5:

Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện tại thời điểm t có dạng \(q = {q_0}\cos \left( {\omega t} \right)\). Khi đó, cường độ dòng điện trong mạch sẽ có biểu thức là


Câu 6:

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng là

Xem đáp án

\({Z_L} = \omega L\). Chọn B


Câu 7:

Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng


Câu 8:

Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos \omega {\rm{t (V)}}\) vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng hai đầu các phần tử R, L, C lần lượt là \({U_R},{U_L},{U_C}\). Công thức nào sau đây đúng?


Câu 10:

Kí hiệu của hạt nhân \(X\)gồm có 13 prôtôn và 14 nơtron là

Xem đáp án

\(A = Z + N = 13 + 14 = 27\). Chọn A


Câu 12:

Khi nói về tia a, phát biểu nào sau đây là sai?


Câu 13:

Máy biến áp là thiết bị biến đổi


Câu 14:

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật khối lượng m, dao động điều hòa với chu kì T là

Xem đáp án

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \). Chọn C


Câu 15:

Trong nguyên tử hiđrô, với r0 là bán kính Bo thì bán kính quỹ đạo dừng thứ n


Câu 16:

Gọi \({n_1}\)là chiết suất của nước và \({n_2}\) là chiết suất của thuỷ tinh. Chiết suất tỉ đối của thủy tinh đối với nước là

Câu 17:

Sóng điện từ là


Câu 19:

Đơn vị của cảm ứng từ là


Câu 21:

Một sóng dừng trên dây có khoảng cách giữa hai nút sóng gần nhau nhất là \(2\;{\rm{cm}}\). Bước sóng có giá trị là

Xem đáp án

\(\frac{\lambda }{2} = 2 \Rightarrow \lambda = 4cm\). Chọn B


Câu 22:

Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 mH và tụ điện có điện dung 1000 pF. Dao động điện từ của mạch có tần số góc

Xem đáp án

\(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{1}{{\sqrt {{{10}^{ - 3}}{{.1000.10}^{ - 12}}} }} = {10^6}\) (rad/s). Chọn A


Câu 23:

Đoạn mạch xoay chiều chứa 2 phần tử tụ điện và điện trở. Gọi φ là độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện, kết luận nào sau đây đúng?


Câu 24:

Một đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp, gồm có điện trở thuần\(50\Omega \), cảm kháng\(70\Omega \)và dung kháng \(100\Omega \). Hệ số công suất của đoạn mạch là

Xem đáp án

\(\cos \varphi = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{{50}}{{\sqrt {{{50}^2} + {{\left( {70 - 100} \right)}^2}} }} \approx 0,857\). Chọn D


Câu 27:

Biết năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_{26}^{56}Fe\)là 492,24 MeV và 1u = 931,5 MeV/c2. Độ hụt khối của hạt nhân\({}_{26}^{56}Fe\)gần đúng bằng

Xem đáp án

\({W_{lk}} = \Delta m{c^2} \Rightarrow 492,24 = \Delta m.931,5 \Rightarrow \Delta m \approx 0,5284u\). Chọn D


Câu 30:

Công thoát êlectron ra khỏi một kim loại là 3,45 eV. Cho biết 1eV = 1,6.10-19J, hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này là

Xem đáp án

\(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } \Rightarrow 3,45.1,{6.10^{ - 19}} = \frac{{1,{{9875.10}^{ - 25}}}}{\lambda } \Rightarrow \lambda = 0,{36.10^{ - 6}}m = 0,36\mu m\). Chọn A


Câu 31:

Trên đoạn mạch không phân nhánh có 4 điểm theo đúng thứ tự là \({\rm{A}},{\rm{M}},{\rm{N}},{\rm{B}}\). Giữa \({\rm{A}}\)\({\rm{M}}\) chỉ có tụ điện \({\rm{C}}\), giữa \({\rm{M}}\)\({\rm{N}}\) có một cuộn dây, giữa \({\rm{N}}\)\({\rm{B}}\) chỉ có điện trở thuần \({\rm{R}}\). Khi đặt vào hai đầu \({\rm{A}},{\rm{B}}\) điện áp xoay chiều có biểu thức \({\rm{u}} = 250\cos (\omega {\rm{t}} + \varphi )\) (V) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch \({\rm{MB}}\) gấp đôi công suất tiêu thụ của đoạn mạch \({\rm{AN}}\). Biết điện áp \({u_{AN}}\) và điện áp \({u_{MB}}\) có cùng giá trị hiệu dụng nhưng vuông pha nhau. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm \({\rm{MN}}\) bằng
Xem đáp án

\({P_{MB}} = 2{P_{AN}} \Rightarrow {I^2}\left( {R + r} \right) = 2{I^2}r \Rightarrow R = r = 1\) (chuẩn hóa)

\({U_{AN}} = {U_{MB}} \Rightarrow {Z_{AN}} = {Z_{MB}} = x\)

\[{u_{AN}} \bot {u_{MB}} \Rightarrow {\cos ^2}{\varphi _{AN}} + {\cos ^2}{\varphi _{MB}} = 1 \Rightarrow {\left( {\frac{R}{{{Z_{AN}}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{R + r}}{{{Z_{MB}}}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow {\left( {\frac{1}{x}} \right)^2} + {\left( {\frac{2}{x}} \right)^2} = 1 \Rightarrow x = \sqrt 5 \]

\(Z_{MB}^2 = {\left( {R + r} \right)^2} + Z_L^2 \Rightarrow 5 = {2^2} + Z_L^2 \Rightarrow {Z_L} = 1\)

\(Z_{AN}^2 = {r^2} + Z_{LC}^2 \Rightarrow 5 = 1{}^2 + Z_{LC}^2 \Rightarrow {Z_{LC}} = 2\)

\({U_{MN}} = \frac{{U\sqrt {{r^2} + Z_L^2} }}{{\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + Z_{LC}^2} }} = \frac{{\frac{{250}}{{\sqrt 2 }}.\sqrt {{1^2} + {1^2}} }}{{\sqrt {{2^2} + {2^2}} }} = \frac{{125}}{{\sqrt 2 }}V\). Chọn A


Câu 32:

Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B cách nhau 21cm, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng \(\lambda = 8{\rm{cm}}\). Điểm M trên mặt nước thuộc đường trung trực của AB, gần A nhất và dao động cùng pha với A. Điểm N trên mặt nước gần A nhất mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với A. Khoảng cách nhỏ nhất giữa M và N gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án
Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B cách nhau 21cm, dao  (ảnh 1)

\(MA = k\lambda = 8k > \frac{{AB}}{2} = 10,5 \to {k_{\min }} = 2 \to MA = 8.2 = 16cm\)

N là cực đại cùng pha gần A nhất \( \Rightarrow NA = \lambda = 8cm\)

N gần M nhất \( \Rightarrow NB - NA = \lambda \Rightarrow NB - 8 = 8 \Rightarrow NB = 16cm\)

\(\widehat {MAN} = \widehat {MAB} - \widehat {NAB} = \arccos \frac{{10,5}}{{16}} - \arccos \frac{{{{21}^2} + {8^2} - {{16}^2}}}{{2.21.8}} = 6,{81^o}\)

\(MN = \sqrt {{{16}^2} + {8^2} - 2.16.8.\cos 6,{{81}^o}} \approx 8,1cm\). Chọn C


Câu 33:

Thí nghiệm Y-âng về giao thoa với 3 ánh sáng đơn sắc gồm: λ1 = 0,4 μm (tím), λ2 = 0,48 μm (lam), λ3 = 0,72 μm (đỏ). Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân sáng trung tâm, số vân sáng khác màu 3 ánh sáng đơn sắc trên là

Xem đáp án

\(\frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \frac{{0,4}}{{0,48}} = \frac{5}{6} \Rightarrow {\lambda _{12}} = 2,4\)

\(\frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _3}}} = \frac{{0,4}}{{0,72}} = \frac{5}{9} \Rightarrow {\lambda _{13}} = 3,6\)

\(\frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _3}}} = \frac{{0,48}}{{0,72}} = \frac{2}{3} \Rightarrow {\lambda _{13}} = 1,44\)

\(\frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _{23}}}} = \frac{{0,4}}{{1,44}} = \frac{5}{{18}} \Rightarrow {\lambda _{123}} = 7,2 = 3{\lambda _{12}} = 2{\lambda _{12}} = 5{\lambda _{23}}\)

\({N_{kds}} = {N_{12}} + {N_{13}} + {N_{23}} = \left( {3 - 1} \right) + \left( {2 - 1} \right) + \left( {5 - 1} \right) = 7\). Chọn D


Câu 34:

Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng \( - 13,6eV\). Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng \({E_n}\)thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có bước sóng \(94nm\). Sau đó từ trạng thái dừng có mức năng lượng\({E_n}\)về trạng thái dừng có mức năng lượng \( - 3,4eV\) thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn có bước sóng λ. Cho biết 1eV = 1,6.10-19J, hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s. Giá trị λ bằng

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} = {E_n} - {E_1}\\\frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} = {E_n} - {E_2}\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} - \frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} = {E_2} - {E_1}\)

\( \Rightarrow 1,{9875.10^{ - 25}}\left( {\frac{1}{{{{94.10}^{ - 9}}}} - \frac{1}{{{\lambda _2}}}} \right) = \left( { - 3,4 + 13,6} \right).1,{6.10^{ - 19}} \Rightarrow {\lambda _2} \approx {412.10^{ - 9}}m = 412nm\). Chọn D


Câu 35:

Một máy biến áp lí tưởng cung cấp công suất\({\rm{3,3kW}}\)dưới một điện áp hiệu dụng \(220\;{\rm{V}}\). Biến áp nối với đường dây tải điện có tổng trở \(2\Omega \). Điện áp hiệu dụng ở cuối đường dây tải điện

Xem đáp án

\(I = \frac{P}{U} = \frac{{3300}}{{220}} = 15A\)

\(\Delta U = IR = 15.2 = 30V\)

\({U_{tt}} = U - \Delta U = 220 - 30 = 190V\). Chọn C


Câu 36:

\(_{84}^{210}Po\) là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 138 ngày và có phương trình phân rã là \(_{84}^{210}Po \to \alpha \; + \;_{82}^{206}Pb\). Ban đầu có 2 gam \(_{84}^{210}Po\)nguyên chất, sau 276 ngày thì khối lượng\(_{82}^{206}Pb\)được tạo ra là

Xem đáp án

\(\Delta N = {N_0}.\left( {1 - {2^{\frac{{ - t}}{T}}}} \right) \Rightarrow \frac{{{m_{Pb}}}}{{{A_{Pb}}}} = \frac{{{m_{Po}}}}{{{A_{Po}}}}.\left( {1 - {2^{\frac{{ - t}}{T}}}} \right) \Rightarrow \frac{{{m_{Pb}}}}{{206}} = \frac{2}{{210}}.\left( {1 - {2^{\frac{{ - 276}}{{138}}}}} \right) \Rightarrow {m_{Pb}} \approx 1,47g\). Chọn D


Câu 39:

Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng chu kì T mà đồ thị li độ \({x_1}\)\({x_2}\) phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Biết \({x_2} = {v_1}\frac{T}{2}\), tốc độ cực đại của chất điểm là 32,5 cm/s. Chu kì T gần giá trị nào nhất

Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng chu (ảnh 1)
Xem đáp án

\({x_{2\max }} = {v_{1\max }}.\frac{T}{2} \Rightarrow {A_2} = \omega {A_1}.\frac{{2\pi }}{{2\omega }} \Rightarrow {A_2} = \pi {A_1}\)

Vuông pha \( \Rightarrow {\left( {\frac{{{x_1}}}{{{A_1}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{{x_2}}}{{{A_2}}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow {\left( {\frac{4}{{{A_1}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{4}{{\pi {A_1}}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow {A_1} \approx 4,198cm\)

\(\omega = \frac{{{v_{\max }}}}{A} = \frac{{{v_{\max }}}}{{\sqrt {A_1^2 + A_2^2} }} = \frac{{32,5}}{{\sqrt {{\pi ^2} + 1} {A_1}}} \approx 2,348rad/s \to T = \frac{{2\pi }}{\omega } \approx 2,68s\). Chọn C


Câu 40:

Một con lắc lò xo gồm quả cầu nhỏ khối lượng \(200\;{\rm{g}}\) và lò xo có độ cứng \(50\;N/m\). Cho con lắc dao động điều hòa trên phương nằm ngang. Tại thời điểm vận tốc của quả cầu là \(50\)cm/s thì gia tốc của nó là \(\sqrt 3 {\pi ^2}{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\), lấy π2 = 10. Cơ năng của con lắc là

Xem đáp án

\(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{{50}}{{0,2}}} = 5\sqrt {10} \approx 5\pi \) (rad/s)

\(a = - {\omega ^2}x \Rightarrow \sqrt 3 {\pi ^2} = - {\left( {5\pi } \right)^2}x \Rightarrow x = - 0,04\sqrt 3 m = - 4\sqrt 3 cm\)

\(A = \sqrt {{x^2} + {{\left( {\frac{v}{\omega }} \right)}^2}} = \sqrt {{{\left( { - 4\sqrt 3 } \right)}^2} + {{\left( {\frac{{50}}{{5\sqrt {10} }}} \right)}^2}} = \sqrt {58} \) (cm)

\(W = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}.50.{\left( {\frac{{\sqrt {58} }}{{100}}} \right)^2} = 0,145J\). Chọn C


Bắt đầu thi ngay