Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải (Đề số 8)

  • 2138 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Biện pháp nào sau đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?

Xem đáp án

Đáp án D

Biện pháp không tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống:

D. Kĩ thuật chia cắt phôi từ một phôi ban đầu thành nhiều phôi, mỗi phôi phát triển thành cá thể mới


Câu 2:

Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không dẫn tới:

Xem đáp án

Đáp án D

Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không dẫn tới số lượng các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp.


Câu 3:

Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là biến dị cá thể.


Câu 4:

Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án B

Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào biểu bì.


Câu 5:

 Loại axit nucleic nào sau đây không có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit trong phân tử.

Xem đáp án

Đáp án A

mARN không liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit trong phân tử. (mARN có cấu trúc mạch thẳng)


Câu 6:

Động vật nào dưới đây thực hiện quá trình trao đổi khí bằng phổi?

Xem đáp án

Đáp án D

Ngựa thực hiện quá trình trao đổi khí bằng phổi.


Câu 7:

Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai phân tích: AABb x aabb


Câu 8:

Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Đáp án D

D. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’. à sai, ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’-5’


Câu 10:

Trong trường hợp gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho số kiểu gen đời con nhiều nhấttoàn thì phép lai nào sau đây cho số kiểu gen ở đời con nhiều nhất

Xem đáp án

Đáp án B

A. AB/ab x AB/ab à số KG = 3           

B. Ab/AB x AB/ab à số KG = 4

C. aB/ab x Ab/Ab à số KG = 2

D. Ab/aB x ab/ab à số KG = 2


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây chính xác?

Xem đáp án

Đáp án B

A. Trong quá trình dịch – riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’→5’. à sai, riboxom trượt trên mARN từ 5’-3’

B. Trong một chạc ba tái bản, mạch được tổng hợp gián đoạn mạch có chiều 3’ → 5’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn. à sai, mạch gián đoạn là mạch có chiều 5’-3’

C. Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN. à sai, chỉ mạch gốc được phiên mã

D. Tính thoái hóa của di truyền hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một số loại axit amin. à đúng


Câu 12:

Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu vòi nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn này nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài của ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là dạng cách li nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu vòi nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn này nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài của ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là dạng cách li cơ học.


Câu 13:

Cho phép lai ở ruồi giấm như sau: ♀ AB/ab x ♂ Ab/aB. Tần số hoán vị gen là 20%. Tỉ lệ đời con có kiểu hình đồng hợp lặn là:

Xem đáp án

Đáp án D

AB/ab xAb/aB (f= 20%)

Tỉ lệ đời con có kiểu hình đồng hợp lặn = aabb = 0,4ab x 0ab (do hoán vị 1 bên cái)


Câu 14:

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu sai:

D. Các loài sinh sản tính tạo ra số lượng cá thể con cháu rất nhiều và nhanh nên khi môi trường có biến động mạnh sẽ không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hàng loạt. (sinh sản vô tính, khi môi trường biến động, các cá thể sẽ chết hàng loạt)


Câu 15:

Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau

P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.

F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.

F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.

F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.

Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng

Xem đáp án

Đáp án D

P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.

F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.

F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.

F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.

Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần (vì aa giảm dần)


Câu 16:

Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, cần tập trung vào mấy biện pháp trong các biện pháp dưới đây?

I. Xây dựng các nhà máy xử tái chế rác thải.

II. Quản chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.

III. Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn rừng nguyên sinh.

IV. Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người

Xem đáp án

Đáp án C

Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, cần tập trung vào:

I. Xây dựng các nhà máy xử tái chế rác thải.

II. Quản chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.

IV. Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người


Câu 17:

Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng khu vực và có các nhu cầu sống giống nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự cạnh tranh giữa các loài?

I. Nếu hai quần thể A và B cùng bậc phân loại, thì loài nào có tiềm năng sinh học cao hơn loài đó sẽ chiến thắng, tăng số lượng cá thể; loài kia giảm dần số lượng, có thể bị diệt vong.

II. Nếu hai quần thể A và B khác nhau về bậc phân loại, thì loài nào có bậc tiến hóa cao hơn sẽ loài chiến thắng, tăng số lượng cá thể.

III. Hai quần thể vẫn có thể tồn tại song song nếu chúng có khả năng phân li ổ sinh thái về thức ăn, cách khai khác thức ăn, nơi ở...

IV. Cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một động lực quan trọng của quá trình tiến hóa.

Xem đáp án

Đáp án A

I. Nếu hai quần thể A và B cùng bậc phân loại, thì loài nào có tiềm năng sinh học cao hơn loài đó sẽ chiến thắng, tăng số lượng cá thể; loài kia giảm dần số lượng, có thể bị diệt vong. à đúng

II. Nếu hai quần thể A và B khác nhau về bậc phân loại, thì loài nào có bậc tiến hóa cao hơn sẽ loài chiến thắng, tăng số lượng cá thể. à sai

III. Hai quần thể vẫn có thể tồn tại song song nếu chúng có khả năng phân li ổ sinh thái về thức ăn, cách khai khác thức ăn, nơi ở... à đúng

IV. Cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một động lực quan trọng của quá trình tiến hóa. à đúng


Câu 18:

Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ổ sinh thái của một loài nơi ở của loài đó.

II. Nơi ở chỉ nơi cư trú, còn ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó.

III. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.

IV. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng

Xem đáp án

Đáp án C

I. Ổ sinh thái của một loài nơi ở của loài đó. à sai, ổ sinh thái là cách sống

II. Nơi ở chỉ nơi cư trú, còn ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó. à đúng

III. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài. à đúng

IV. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. à đúng


Câu 19:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chu trình tuần hoàn cacbon trong tự nhiên?

I. Thực vật nhóm duy nhất trong quần có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ CO2.

II. Cacbon từ môi trường sinh đi vào quần chỉ thông qua hoạt động của sinh vật sản xuất.

III. Phần lớn cacbon khi ra khỏi quần sẽ bị lắng đọng không hoàn trả lại cho chu trình.

IV. Cacbon từ quần trở lại môi trường sinh chỉ thông qua con đường hấp của sinh vật

Xem đáp án

Đáp án D

I. Thực vật nhóm duy nhất trong quần có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ CO2. à sai, vi khuẩn có khả năng tạo ra cacbon.

II. Cacbon từ môi trường sinh đi vào quần chỉ thông qua hoạt động của sinh vật sản xuất. à đúng.

III. Phần lớn cacbon khi ra khỏi quần sẽ bị lắng đọng không hoàn trả lại cho chu trình. à sai, chỉ một lượng nhỏ cacbon lắng đọng.

IV. Cacbon từ quần trở lại môi trường sinh chỉ thông qua con đường hấp của sinh vật à sai, cacbon trở lại qua đốt cháy, chất thải…


Câu 20:

Hình vẽ sau đây mô tả dạ dày của một nhóm động vật ăn cỏ, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Đây loại dạ dày 4 ngăn đặc trưng cho tất cả các loài động vật ăn cỏ

II. Dạ dày cỏ nơi có vi sinh vật sống cộng sinh, giúp tiêu hóa thức ăn xenlulôzơ.

III. Dạ sách nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại.

IV. Dạ múi khế nơi có enzim pepsin HCl giúp phân giải prôtêin từ cỏ và vi sinh vật

Xem đáp án

Đáp án B

I. Đây loại dạ dày 4 ngăn đặc trưng cho tất cả các loài động vật ăn cỏ à sai, động vật ăn cỏ có dạ dày 4 ngăn và 1 ngăn.

II. Dạ dày cỏ nơi có vi sinh vật sống cộng sinh, giúp tiêu hóa thức ăn xenlulôzơ. à đúng

III. Dạ sách nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại. à sai, dạ tổ ong là nơi đưa thức ăn lên miệng nhai lại.

IV. Dạ múi khế nơi có enzim pepsin HCl giúp phân giải prôtêin từ cỏ và vi sinh vật. à đúng


Câu 22:

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.

II. Qua quá trình phân bào, gen đột biến luôn được di truyền cho tất cả tế bào con.

III. Nếu đột biến điểm làm tăng liên kết hidro của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng chiều dài của gen.

IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm

Xem đáp án

Đáp án C

I. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen. à đúng.

II. Qua quá trình phân bào, gen đột biến luôn được di truyền cho tất cả tế bào con. à sai, đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng không di truyền cho con.

III. Nếu đột biến điểm làm tăng liên kết hidro của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng chiều dài của gen. à sai, thay A-T = G-X làm tăng số liên kết hidro nhưng chiều dài của gen không đổi.

IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm à đúng 


Câu 23:

Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

II.  biến lệch bội có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

III. Trong tự nhiên, rất ít gặp thể đa bội ở động vật.

IV. Đều đột biến thể ba nhưng thể ba ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì sẽ biểu hiện thành kiểu hình khác nhau

Xem đáp án

Đáp án D

I. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào. à đúng

II. Đột biến lệch bội có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào. à đúng

III. Trong tự nhiên, rất ít gặp thể đa bội ở động vật. à đúng

IV. Đều đột biến thể ba nhưng thể ba ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì sẽ biểu hiện thành kiểu hình khác nhau. à đúng


Câu 24:

Một loài có bộ NST 2n = 32. Một đột biến thuộc dạng thể một nhiễm kép ở cặp NST số 1 và cặp NST số 3. Theo lí thuyết thì trong số các giao tử của cơ thể này, giao tử đột biến chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Một loài có bộ NST 2n = 32.

2n-1-1 (ở NST số 1 và 3) à 1/4 n; 1/2 (n-1); 1/4 (n-1-1)

àgiao tử đột biến gồm (n-1) và (n-1-1) = 75%


Câu 25:

Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?

1. Chuyển đoạn NST dạng đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST tương đồng.

2. Trong đột biến chuyển đoạn NST, một số gen trên NST này được chuyển sang NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết.

3. Đột biến chuyển đoạn làm tăng sự biểu hiện của gen, do đó đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

4. Đột biến chuyển đoạn NST xảy ra ở tế bào sinh dưỡng tế bào sinh dục tùy vào từng loài.

5. Do thể đột biến mang chuyển đoạn bị giảm khả năng sinh sản nên người ta có thể sử dụng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp đi truyền.

Xem đáp án

Đáp án D

1. Chuyển đoạn NST dạng đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST tương đồng. à đúng

2. Trong đột biến chuyển đoạn NST, một số gen trên NST này được chuyển sang NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết. à đúng

3. Đột biến chuyển đoạn làm tăng sự biểu hiện của gen, do đó đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. à sai

4. Đột biến chuyển đoạn NST xảy ra ở tế bào sinh dưỡng tế bào sinh dục tùy vào từng loài. à sai, đột biến chuyển đoạn NST xảy ra ở tế bào sinh dưỡng tế bào sinh dục là ngẫu nhiên.

5. Do thể đột biến mang chuyển đoạn bị giảm khả năng sinh sản nên người ta có thể sử dụng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp đi truyền. à đúng


Câu 26:

ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân tạo ra 12 tinh trùng, trong đó có tất cả 6 loại giao tử. 6 loại giao tử đó có tỉ lệ là:

Xem đáp án

Đáp án A

- Khi không có hoán vị gen, mỗi tế bào sinh tinh giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử. 3 tế bào giảm phân cho 6 loại giao tử à 6 tế bào này phải có 3 kiểu phân li NST khác nhau.

- 2 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 4 loại giao tử thì 4 loại đó có tỉ lệ là 1AB, 1ab, 1Ab, 1aB.

- 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là 1AaB, 1b hoặc 1Aab, 1B.

Đối chiếu với các phương án của đề bài thì chỉ có phương án A đúng.

(Có 6 loại giao tử là 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB).

→ Đáp án A.


Câu 27:

Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở đời con của phép lai thứ nhất, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm 25%.

II. Ở phép lai thứ hai, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

III. mái thứ nhất chân cao, gà mái thứ hai có chân thấp.

IV. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có số gà chân thấp chiếm 56,25%.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án B.

Giải thích:

- Dựa vào phép lai thứ nhất, → tính trạng liên kết giới tính, gen trên NST giới tính X. → II sai.

- Gà trống đem lai có kiểu gen XAXa → gà trống chân cao có 1XAXA và 1XAXA. → Gà trống đồng hợp có tỉ lệ = 1/4 = 25%. → I đúng.

- Gà mái 1 có kiểu gen XAY và gà mái 2 có kiểu gen XaY. → III đúng.

- Ở F1 của phép lai 2 có 1XAXa; 1XaXa; 1XAY; 1XaY. → Trong số các gà trống, giao tử mang gen a = 3/4; Trong số các gà mái, giao tử không mang gen A = 3/4. → Kiểu hình chân thấp ở F2 = 3/4×3/4=9/16. → IV đúng


Câu 28:

Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi cặp gen quy định một tính trạng gen trội trội hoàn toàn. Trong các phép lai giữa các cơ thể tứ bội sau đây có bao nhiêu phép lai cho đời con (F1) có 12 kiểu gen 4 kiểu hình?

I. AAaaBbbb x aaaaBBbb                       II. AAaaBBbb x AaaaBbbb

III. AaaaBBBb x AaaaBbbb.                        IV. AaaaBBbb x AaaaBbbb.

Xem đáp án

Đáp án C

I. AAaaBbbb x aaaaBBbb à (1AAAA: 4AAaa: 1aaaa)(1BBBb: 5BBbb: 5Bbbb: 1bbbb)

II. AAaaBBbb x AaaaBbbb à (1AAAa: 5AAaa: 5Aaaa: 1aaaa)(1BBBb: 5BBbb: 5Bbbb: 1bbbb)

III. AaaaBBBb x AaaaBbbb à (1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa)(1BBBb: 2BBbb: 1Bbbb)

IV. AaaaBBbb x AaaaBbbb. à (1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa) (1BBBb: 5BBbb: 5Bbbb: 1bbbb)

Các đáp án thỏa mãn là: I, IV


Câu 29:

Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa, một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau:

+ Phép lai 1: Lai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (2) thu được 100% hoa trắng.

+ Phép lai 2: Lai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được 100% hoa trắng.

+ Phép lai 3: Lai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được 100% hoa xanh

Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến, bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

I. Khi cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% hoa xanh

II. Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen

III. Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%.

IV. Gen alen quy định màu sắc hoa trội lặn hoàn toàn.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy hoa trắng lai với hoa trắng cho 100% hoa trắng hoặc 100% hoa xanh → có sự tương tác bổ sung.

Quy ước gen A-B- hoa xanh ; aaB-/A-bb/aabb : hoa trắng

Phép lai 1: (1) AAbb × (2) aabb → Aabb : hoa trắng

Phép lai 2: (2) aabb × (3) aaBB → aaBb : hoa trắng

Phép lai 3: (1) AAbb × (3) aaBB → AaBb: hoa xanh

Xét các phát biểu:

(1) sai, AaBb × AAbb → 50% hoa xanh

(2) sai.

(3) nếu các cây hoa xanh tự thụ phấn, AaBb × AaBb → 9 hoa xanh: 7 hoa trắng → đúng

(4) đúng.


Câu 30:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.

II. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, trong số cây hoa đỏ ở F3, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với các cây hoa trắng F2, F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

IV. Cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, F3 thu được cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5/6

Xem đáp án

Đáp án C

A hoa đỏ >> a hoa trắng.

P: AA x aa

F1: Aa

F2: 1AA: 2Aa: 1aa

Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9. à đúng, (1AA; 2Aa) ngẫu phối à aa = 1/9

II. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, trong số cây hoa đỏ ở F3, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3. à sai, AA/A- = 

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với các cây hoa trắng F2, F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng à đúng, (1AA; 2Aa) x aa à 2 đỏ: 1 trắng

IV. Cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, F3 thu được cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5/6

à đúng, (1AA; 2Aa) tự thụ phấn à A- = 1-aa = 


Câu 32:

Hình bên mô tả lưới thức ăn của một quần xã sinh vật đồng cỏ 

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Lưới thức ăn này có 6 quần thể động vật ăn thịt.

II. Chỉ có duy nhất một loài động vật ăn thịt đầu bảng.

III. Chim ưng vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3, vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.

IV. tối đa 4 chuỗi thức ăn khác nhau có 4 mắt xích.

V. Chuỗi thức ăn dài nhất 5 mắt xích

Xem đáp án

Đáp án B

I. Lưới thức ăn này có 6 quần thể động vật ăn thịt. à sai, có 4 QT động vật ăn thịt.

II. Chỉ có duy nhất một loài động vật ăn thịt đầu bảng. à sai, có 2 loài là cú mèo và chim ưng là động vật ăn thịt đầu bảng.

III. Chim ưng vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3, vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. à đúng

IV. tối đa 4 chuỗi thức ăn khác nhau có 4 mắt xích. à sai, có 7 chuỗi có 4 mắt xích.

V. Chuỗi thức ăn dài nhất 5 mắt xích à đúng


Câu 33:

Một người đàn ông có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Mỹ có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21% kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Á có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Biết rằng, các quần thể trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở Châu Mỹ: IOIO = 0,04 à IO = 0,2

Nhóm máu B = 0,21 à IB =

à IA = 0,5

à người chồng có nhóm máu A: IAIA

Ở Châu Á:

IOIO = 0,09 à IO = 0,3

Nhóm máu A = 0,27 à IA = IB = 0,4

à người vợ nhóm máu A: IAIA

Xác suất 2 người này sinh con khác giới tính = 

Sinh con có máu O = à sinh con có máu A = 

Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 người con khác giới tính = 

Sinh 2 con cùng nhóm máu A =  = 625/729

 

=> XS sinh con cùng giới tính và cùng nhóm máu A = (1/2)x(625/729) ≈ 42,87%


Câu 34:

Ở một loài thực vật, xét ba gen, mỗi gen có 3 alen (A, a; B, b; D,d) cùng tương tác cộng gộp quy định trọng lượng quả, cứ tăng một alen trội thuộc bất kì gen nào làm cho quả nặng thêm 5g, cây nhẹ nhất nặng 30g. Cho phép lai P: AaBbDd x AaBbdd thu được F1, quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, có bao nhiêu kết quả sau đây phù hợp với F1?

I. Tỉ lệ cây có quả nặng 50g 9/64.

II. Có 6 kiểu gen cho trọng lượng quả nặng 40g.

III. Xuất hiện cao nhất 7 kiểu hình.

IV. Cây ít nhất có 3 alen lặn chiếm tỉ lệ 13/16.

Xem đáp án

Đáp án C

aabbdd nặng 30g, 1 alen trội = 5g

P: AaBbDd (45g) x AaBbdd (40g)

I. Tỉ lệ cây có quả nặng 50g là 9/64. à sai, 50g = 4alen trội, có tỉ lệ = C54-1 / 25 = 0,3125

II. Có 6 kiểu gen cho trọng lượng quả nặng 40g. à sai, 40g = 2alen trội gồm: AAbbdd; aaBBdd; AaBbdd; AabbDd; aaBbDd

III. Xuất hiện cao nhất 7 kiểu hình. à sai, xuất hiện tối đa 6KH.

IV. Cây ít nhất có 3 alen lặn chiếm tỉ lệ 13/16. à đúng

Tỉ lệ có 4 alen lặn (2alen trội) = C52-1/25 = 0,15625

Tỉ lệ có 5 alen lặn (1alen trội) = C51-1/25 = 1/32

à tỉ lệ có ít nhất 3alen lặn = 1 – 1/32 – 0,15625 = 13/16


Câu 35:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%.

II. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen.

III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 6 loại kiểu gen.

IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen

Xem đáp án

Đáp án B

I. Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. à đúng, Aabb x aabb à 50% cao, trắng: 50% thấp, trắng

II. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen. à đúng, vì cao, đỏ tự thụ thu được 4KH à P: AaBb x AaBb

III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gen. à đúng, P là AaBb x Aabb

IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen. à đúng, cây thấp, đỏ có các TH aaBB, aaBb à ngẫu phối thu được: aaBB, aaBb, aabb


Câu 36:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3.

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 10/27

Xem đáp án

Đáp án A

Đỏ: A_B_

Hồng: A_bb; aaB_

Trắng: aabb

P: AAbb x aaBB

F1: AaBb

F1 x F1: AaBb x AaBb

F2: 9 A_B_: 3A_bb: 3aaB_: 1aabb

I. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. à đúng, AABB; AaBB; AABb; AaBb

II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3. à các cây hồng: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB à hồng dị hợp tử = 2/3

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. à đúng,

F2: (1AABB: 2AaBB: 4AaBb: 2AABb) x aabb

G: 4AB; 2Ab; 2aB; 1ab                                                         ab

F3: 4 đỏ: 4 hồng: 1 trắng

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 10/27. à sai

F2: (1AABB: 2AaBB: 4AaBb: 2AABb) x (1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb)

G: 4AB; 2Ab; 2aB; 1ab                                                              2Ab; 2aB; 2ab

à hoa trắng = 


Câu 37:

Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:

Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu hóa.

II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.

IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit

Xem đáp án

Đáp án B

I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa. à đúng

II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến. à sai, alen A2 quy định ít codon hơn còn alen A3 số codon không thay đổi.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu. à đúng, do alen A3 có đột biến thay thế làm hình thành bộ ba kết thúc.

IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit. à đúng


Câu 38:

Ở một loài côn trùng, người ta đem lai Ptc khác nhau về tính trạng tương phản thu được F1 đều mắt đỏ, cánh dày. Tiếp tục thực hiện 2 phép lai sau:

- Phép lai 1: Cho con đực F1 lai phân tích thu được: 25% cái mắt đỏ, cánh dày : 25% cái mắt vàng mơ, cánh dày : 50% đực mắt vàng mơ, cánh mỏng.

- Phép lai 2: Cho con cái F1 lai phân tích thu được: 6 mắt vàng mơ, cánh dày : 9 mắt vàng mơ, cánh mỏng : 4 mắt đỏ, cánh dày : 1 mắt đỏ, cánh mỏng.

Biết không có đột biến xảy ra, độ dày mỏng cánh do 1 gen qui định, cá thể cái là XX và cá thể đực là XY. Có bao nhiêu kết quả sau đây đúng?

I. Kiểu gen của F1  .

II. Ở phép lai 2 đã xuất hiện hoán vị gen với tần số 40%.

III. Nếu đem F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ con đực mắt đỏ, cánh dày 7,5%.

Ở phép lai 2 không xuất hiện con cái mắt vàng mơ, cánh mỏng

Xem đáp án

Đáp án A

* Xét phép lai 1: có sự khác biệt về tính trạng ở 2 giới à có gen nằm trên NST giới tính

D: dày; d: mỏng

* Xét phép lai 2:

Mắt vàng mơ: mắt đỏ = 3: 1 à tương tác bổ sung kiểu 9: 7 mà mắt đỏ chỉ có ở con cái (phép lai 1) à 1 trog 2 gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X.

Quy ước: A_XBY, A_XBX-: đỏ

AaXbY, aaXBY, aaXbY, A_XbXb, aaXbXb, aaXBX- : vàng mơ

Dày/mỏng = 1: 1 à Dd x dd

à tính tích tỉ lệ ≠ đề bài à đã xảy ra hoán vị gen à vậy gen quy định độ dày mỏng nằm trên NST giới tính X liên kết giới gen B.

F1:  .

I. Kiểu gen của F1 . à đúng

II. Ở phép lai 2 đã xuất hiện hoán vị gen với tần số 40%. àlai phân tích thu được đỏ, mỏng = 5% = A_ XBdX-d à XBdXbd = 1/15 à XBd = 1/15 à tần số hoán vị gen = 2/15

III. Nếu đem F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ con đực mắt đỏ, cánh dày là 7,5%. à sai,

IV. Ở phép lai 2 không xuất hiện con cái mắt vàng mơ, cánh mỏng. à sai.


Câu 39:

Cho sơ đồ phả hệ mô tả hai bệnh di truyền ở người, biết một gen qui định một tính trạng và không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng

I. Xác suất cặp vợ chồng 13 14 sinh con không mang alen bệnh 7/40.

II. Có thể xác định được 6 kiểu gen về hai tính trạng trên.

III. Cả hai bệnh trên đều do alen lặn qui định và đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.

IV. Xác suất cặp vợ chồng 13 14 sinh con bị cả hai bệnh 3/80

Xem đáp án

Đáp án B

Xét bệnh mù màu: gen lặn trên NST X (A_: bình thường; aa: bị bệnh)

(12): XaY à (13):(14): XAY

Xét bệnh điếc bẩm sinh: gen lặn trên NST thường (B_: bình thường; bb: bị bệnh)

(13): Bb

(9): Bb x (10)

I. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen bệnh là 7/40. à đúng

(XAY + XAXA) BB = xảy ra khi (13) có KG XAXA )

II. Có thể xác định được 6 kiểu gen về hai tính trạng trên. à sai, xác định được tối đa 15 KG về 2 tính trạng trên.

III. Cả hai bệnh trên đều do alen lặn qui định và đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. à sai

IV. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con bị cả hai bệnh là 3/80. à sai

XaYbb =


Câu 40:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình 4 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 25%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:

(1). Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa

(2) Tần số alen A của thế hệ P 9/35; alen a 26/35

(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng

(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng

(5) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 81/1225

Xem đáp án

Đáp án A

P: 0,8 A_: 0,2 aa (gọi P: xAA: yAa: 0,2aa)

F3: 0,25aa

Ta có: aa ở F3 = 0,2 + = 0,25

à y = 4/35 à Aa = 4/35 à AA = 24/35

Tần số alen ở P: a = 9/35; A = 26/35

(1). Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa à đúng

(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35 à sai

(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng à đúng

(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng à sai, F2 có 53/70 đỏ; 17/70 trắng.

(5) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 là 81/1225 à sai, nếu ở F3, quần thể ngẫu phối thì đỏ = A_ = 0,8x0,8+0,8x0,2x2 = 0,96


Bắt đầu thi ngay