Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải (Đề số 18)

  • 2152 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường đạt hiệu quả cao nhất đối với đối tượng là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường đạt hiệu quả cao nhất đối với đối tượng là vi sinh vật (vì hệ gen đơn giản, dễ bị tác động và cơ chế sửa sai không quá mạnh)


Câu 2:

Khu sinh học chiếm diện tích lớn nhất thế giới là:

Xem đáp án

Đáp án D

Khu sinh học chiếm diện tích lớn nhất thế giới là: Biom nước mặn (≈ 71% diện tích Trái Đất là biển)


Câu 3:

Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một? 

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Dạng đột biến thể một là AaBbd (chỉ có 1 chiếc NST d).


Câu 4:

Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hóa 

Xem đáp án

Đáp án D

Diều ở các động vật được hình thành từ thực quản của ống tiêu hóa.


Câu 5:

Ý nào không phải là bằng chứng sinh học phân tử?

Xem đáp án

Đáp án A

Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mọi gen của các loài không phải bằng chứng sinh học phân tử.


Câu 6:

Thoát hơi nước có những vai trò nào với cây trong các vai trò sau đây?

1. Tạo lực hút đầu trên

2. Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng

3. Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp

4. Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí

Phương án trả lời đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

Thoát hơi nước có vai trò với cây: 1. Tạo lực hút đầu trên; 2. Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng; 3. Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.


Câu 7:

Nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá nhỏ là

Xem đáp án

Đáp án C

Nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá nhỏ là biến dị tổ hợp. 


Câu 8:

Điều hòa hoạt động của gen chính là:

Xem đáp án

Đáp án C

Điều hòa hoạt động của gen chính là: điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.


Câu 9:

Sự kiện nào sau đây không phải sự kiện nổi bật của tiến hóa tiền sinh học

Xem đáp án

Đáp án B

Sự kiện không phải nổi bật của tiến hóa tiền sinh học là hình thành nên các chất hữu cơ phức tạp protein và axit nucleic.


Câu 10:

Một trong những xu hướng biến đổi của các nhân tố vô sinh trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là

Xem đáp án

Đáp án B

Một trong những xu hướng biến đổi của các nhân tố vô sinh trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là nhiệt độ ngày càng ổn định.


Câu 12:

Trong các phát biểu sau:

(1). Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hơn

(2). Tốc độ chảy nhanh, máu đi được xa

(3). Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với các tế bào

(4). Điều hòa, phân phối máu đến các cơ quan nhanh

(5). Đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao

Có bao nhiêu phát biểu đúng về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở

(1). Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hơn

(2). Tốc độ chảy nhanh, máu đi được xa

(4). Điều hòa, phân phối máu đến các cơ quan nhanh

(5). Đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao


Câu 14:

Một cá thể đực có kiểu gen Aa BD/bd. Biết tần số hoán vị gen giữa B và D là 30%. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử và tỉ lệ giao tử A Bd là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

Một cá thể đực có kiểu gen Aa BD/bd. Biết tần số hoán vị gen giữa B và D là 30%.

à số loại giao tử = 2.4 = 8

Tỉ lệ A Bd = 0,5 x 0,15 = 7,5%


Câu 15:

Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:

(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.

(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.

(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.

(5) Trùng roi sống trong ruột mối.

Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm. à ức chế cảm nhiễm (1 loài có hại)

(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. à kí sinh – vật chủ (1 loài bị hại)

(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. à hội sinh (1 loài có lợi, 1 loài ko lợi ko hại)

(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. à kí sinh (1 loài bị hại)

(5) Trùng roi sống trong ruột mối. à kí sinh (cả 2 loài có lợi) 


Câu 16:

Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loại A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Các cây lai bất thụ:

1. Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được

2. Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng

3. Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng

4. Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ

Có bao nhiêu đáp án đúng

Xem đáp án

Đáp án B

Giao phấn loài A (n=7) với loài B (n=11)

à đời con có 2n = 18 à đa bội hóa 4n=36

1. Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được à sai

2. Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng à đúng

3. Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng à sai

4. Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ à đúng


Câu 17:

Có bao nhiêu nhận xét sai dưới đây về chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo

1. Động lực của chọn lọc tư nhiên là đấu tranh sinh tồn

2. Kết quả của chọn lọc nhân tạo là hình thành loài mới

3. Chọn lọc tự nhiên xuất hiện từ khi sự sống được hình thành

4. Chọn lọc nhân tạo xuất hiện từ khi có sinh vật

5. Động lực của chọn lọc nhân tạo là nhu cầu và thị hiếu của con người

6. Kết quả của 2 quá trình đều tạo nên tính đa dạng cho sinh giới.

Xem đáp án

Đáp án D

1. Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn à đúng

2. Kết quả của chọn lọc nhân tạo là hình thành loài mới à sai, kết quả của chọn lọc nhân tạo là tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng thích nghi cao độ với nhu cầu, thị hiếu của con người (chưa chắc là loài mới)

3. Chọn lọc tự nhiên xuất hiện từ khi sự sống được hình thành à đúng

4. Chọn lọc nhân tạo xuất hiện từ khi có sinh vật à sai, chọn lọc nhân tạo xuất hiện khi có con người.

5. Động lực của chọn lọc nhân tạo là nhu cầu và thị hiếu của con người à đúng

6. Kết quả của 2 quá trình đều tạo nên tính đa dạng cho sinh giới. à sai, chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh giới vì nó loại bỏ gen, làm nghèo vốn gen của quần thể.


Câu 18:

Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN?

Xem đáp án

Đáp án C

A. Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch. à sai (cả 2 gen con tạo ra đều được tháo xoắn, tách mạch)

B. Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với U, G liên kết với X). à sai (A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại)

C. Cả 2 mạch cuả ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới. à đúng

D. Tự nhân đôi của ADN chủ yếu xảy ra ở tế bào chất. à sai, chủ yếu diễn ra trong nhân.


Câu 20:

Sau khi nghiên cứu quần thể cá chép trong một cái cao người ta thu được kết quả như sau: 15% cá thể trước tuổi sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sinh sản, 35% cá thể sau sinh sản. Biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả kinh tế hơn cả để trong thời gian tới tỉ lệ số cá thể trước tuổi sinh sản sẽ tăng lên

Xem đáp án

Đáp án D

15% cá thể trước tuổi sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sinh sản, 35% cá thể sau sinh sản à quần thể có xu hướng suy vong.

Biện pháp mang lại hiệu quả kinh tế hơn cả để trong thời gian tới tỉ lệ số cá thể trước tuổi sinh sản sẽ tăng lên là: Đánh bắt những cá thể sau tuổi sinh sản (để giảm tỉ lệ những con cá không sinh sản nhưng vẫn sử dụng nguồn thức ăn của những cá thể đang và trước tuổi sinh sản)


Câu 21:

Con người đã ứng dụng hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?

I. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn

II. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất cao

III. Trồng các loại cây đúng thời vụ

IV. Nuôi ghép các loài cá ở tầng nước khác nhau trong một ao

Xem đáp án

Đáp án C

Con người đã ứng dụng hiểu biết về ổ sinh thái để:

I. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn

III. Trồng các loại cây đúng thời vụ

IV. Nuôi ghép các loài cá ở tầng nước khác nhau trong một ao


Câu 22:

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh x AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn thu được ở F1 chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án D

P: AaBbDdeeHh x AaBbDdEeHH.

Tỉ lệ có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn thu được ở F1 chiếm tỉ lệ:

(0,75 x 0,75 x 0,25 x 0,5 x 3) + (0,25 x 0,25 x 0,75 x 0,5 x 3) = 932


Câu 23:

Xét cá thể có kiểu gen Ab/aB Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử có 52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên tạo ra là:

Xem đáp án

Đáp án D

52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen

→ có 48% số tê bào xảy ra hoán vị gen

→ tần số hoán vị gen f = 24%

→ tỉ lệ giao tử: Ab = aB = 0,38 và AB = ab = 0,12

Có tỉ lệ giao tử D = d = 0,5

Vậy tỉ lệ các loại giao tử chỉ chứa 1 alen trội là: 0,38 x 0,5 x 2 + 0,12 x 0,5 = 0,44


Câu 25:

Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài.

-Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ : 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng

-Lai với cây thứ 2, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.

Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án D

Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài.

- Lai với cây thứ 2, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. à tỉ lệ của tương tác bổ trợ tỉ lệ 9: 6: 1 à là kết quả phép lai AaBb x AaBb

- Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ: 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng à 4 tổ hợp = 4x1 (vì cây P có KG AaBb) à cây 1 có KG aabb

=> Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là: P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb


Câu 26:

Cho phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:

1. AAAABbbb x AAaaBBbb                           2. Aaaabbbb x Aaaabbbb

3. AAAaBbbb x AaaaBBBb                             4. AaaaBbbb x AAAaBbbb

5. AAAaBBbb x aaaaBBbb                              6. AaaaBbbb x AAAaBBBb

Các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai trên, phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 4:2:2:1:1:2:2:1:1 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Tỉ lệ 4:2:2:1:1:2:2:1:1 = (1: 2: 1) x (1: 2: 1)

1. AAAABbbb x AAaaBBbb à (1AAAA: 4 AAAa: 1AAaa) x (1BBBb: 5BBbb: 5Bbbb: 1bbbb) à loại

2. Aaaabbbb x Aaaabbbb à (1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa) x bbbb à loại

3. AAAaBbbb x AaaaBBBb à (1AAAa: 2AAaa: 1Aaaa) x (1BBBb: 2BBbb: 1Bbbb) à nhận

4. AaaaBbbb x AAAaBbbb à (1AAAa: 2AAaa: 1Aaaa) x (1BBbb: 2Bbbb: 1bbbb) à nhận

5. AAAaBBbb x aaaaBBbb à (1AAaa: 1Aaaa) x (1BBBB: 8BBBb: 18BBbb: 8Bbbb: 1bbbb) à loại

6. AaaaBbbb x AAAaBBBb à (1AAAa: 2AAaa: 1Aaaa) x (1BBBb: 2BBbb: 1Bbbb) à nhận


Câu 27:

Bệnh mù màu là tính trạng lặn liên kết với giới tính X. Nếu con trai của một gia đình có mẹ bị bệnh mù màu và bố không bị bệnh cưới một cô gái mà mẹ cô ta bị bệnh mù màu còn bố thì không bị bệnh, xác suất để cặp vợ chồng đó có một con gái bình thường (không bị bệnh) là?

Xem đáp án

Đáp án B

a: mù màu; A: bình thường (gen nằm trên NST X)

- Người con trai có mẹ bị mù màu à người con trai này có KG: XaY à tạo giao tử Xa=12;Y=12 

- Cô gái mà mẹ cô ta bị bệnh mù màu còn bố thì không bị bệnh à cô gái có KG: XAXa à tạo giao tử XA=12; Xa=12 

à xác suất để cặp vợ chồng đó có một con gái bình thường (không bị bệnh) là: 12XA×12Xa=14=25%


Câu 28:

Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:

Xem đáp án

Đáp án B

A. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. à sai, chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 4

B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. à đúng

C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. à sai, nếu động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa thú ăn thịt và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và chim ăn thịt cỡ lớn (vì rắn và thú ăn thịt chỉ có 1 nguồn thức ăn là động vật ăn rễ; chim ăn thịt cỡ lớn có nhiều nguồn thức ăn khác nên khi động vật ăn rễ giảm à chim ăn thịt cỡ lớn có thể chuyển sang ăn thịt loài khac).

D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. à sai, không thể xuất hiện 2 loài có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.


Câu 29:

Trong một gia đình mẹ có kiểu gen XBXb bố có kiểu gen XbY sinh được con gái có kiểu gen XBXBXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ? 

Xem đáp án

Đáp án B

- Mẹ có kiểu gen XBXb bố có kiểu gen XbY sinh được con gái có kiểu gen XBXBXbb. à con gái này nhận Xb từ bố (vì bố chỉ cho được giao tử Xb), nhận XBXB từ mẹ à vậy đột biến ở người con này là do mẹ à Quá trình giảm phân 2, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường

- Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. à xảy ra đột biến số lượng NST.


Câu 30:

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho giao phấn 2 cây thân cao, hoa đổ đều có 2 cặp gen dị hợp khác nhau. F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao. hoa trắng chiếm tỉ lệ 19,24 %. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tỉ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Đáp án D

P: AaBb x AaBb à F1 có thân cao, hoa trắng chiếm 19,24% óA_bb = 19,24%

Tỉ lệ này ≠ tỉ lệ quy luật phân li à đã xảy ra hoán vị

A_bb = 19,24% à aabb = 25 – 19,24 = 5,76%

à tỉ lệ giao tử ab = 0,24 < 0,25 à ab là giao tử hoán vị

à tần số hoán vị = 0,48 = 48%


Câu 31:

Có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đạt trạng thái cân bằng?

(1) (2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa).              (2) (36%AA: 48%Aa: 16%aa).

(3) (36%AA: 28%Aa: 36%aa).                        (4) (36%AA: 24%Aa: 40%aa).

Xem đáp án

Đáp án B

(1) (2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa). à cân bằng

(2) (36%AA: 48%Aa: 16%aa). à cân bằng

(3) (36%AA: 28%Aa: 36%aa).  à không cân bằng

(4) (36%AA: 24%Aa: 40%aa). à không cân bằng


Câu 32:

Cho cây lá xanh thụ phấn với cây lá đốm thu được F1 100% lá xanh, cho cây F1 tự thụ phấn bắt buộc thu được F2 100% lá xanh, cho F2 tiếp tục thụ phấn F3 thu được 100% lá xanh. Đặc điểm di truyền của tính trạng màu lá là: 

Xem đáp án

Đáp án D

Cho cây lá xanh thụ phấn với cây lá đốm thu được F1 100% lá xanh, cho cây F1 tự thụ phấn bắt buộc thu được F2 100% lá xanh, cho F2 tiếp tục thụ phấn F3thu được 100% lá xanh. Đặc điểm di truyền của tính trạng màu lá là: màu lá do gen nằm ở lục lạp của tế bào thực vật chi phối (luôn di truyền theo dòng mẹ)


Câu 33:

Ở ruồi giấm, A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng. Khi hai gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn gen mắt trắng 32 nucleotit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Kiểu biến đổi có thể xảy ra gen đột biến là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ở ruồi giấm, A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng. Gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro à thêm 1 cặp G-X


Câu 34:

Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp à tính trạng này được quy định bởi quy luật tương tác bổ sung kiểu 9: 7

A_B_: thân cao

A_bb; aaB_; aabb: thân thấp

F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb: 1 AAbb: 1 aaBB: 2 Aabb: 2 aaBb: 1 aabb

Ngẫu phối các cây thân cao ở F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb


Câu 35:

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A,B) qui định kiểu hình hoa đỏ, nếu chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng, nếu không chứa alen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen nằm trên NST thường. Thực hiện một phép lai giữa cặp P thuần chủng thu được F1. Cho F1 tự thụ, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt: 31,25% hoa hồng quả ngọt: 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua: 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây ?

I. Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 2 loại kiểu gen qui định

II. Trong số cây hoa hồng, quả ngọt ở F2, tỉ lệ cây hoa hồng, quả ngọt thuần chủng là 1/5

III. Ở F2 số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định hoa hồng quả chua.

IV. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả chua ở F2 tự do giao phấn thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả chua thuần chủng thu được là 4/9

Xem đáp án

Đáp án B

A-B: đỏ

A-bb; aaB-: hồng

aabb: trắng
 Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau.
Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua.
à D ngọt >> d chua
Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)x( 3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có 
 gen vị quả liên kết với gen quy định mà sắc hoa.
 Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb.
Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua 
 không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới  kiểu gen của F1 có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa và không có hoán vị gen.

I. Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 2 loại kiểu gen qui định à sai

II. Trong số cây hoa hồng, quả ngọt ở F2, tỉ lệ cây hoa hồng, quả ngọt thuần chủng là 1/5 à đúng

III. Ở F2 số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định hoa hồng quả chua. à sai

IV. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả chua ở F2 tự do giao phấn thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả chua thuần chủng thu được là 4/9 à đúng


Câu 36:

Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tie lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 7,5% gà mái lông sọc, màu xám: 11,25% gà mái lông trơn, màu xám: 13,75% gà mái lông trơn, màu vàng: 17,5% gà mái lông sọc, màu vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số HVG có thể có là 40%.

II. Các gen qui định màu lông nằm trên NST giới tính

III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F1 có 1 kiểu gen.

IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ P lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%.

Xem đáp án

Đáp án A

Ở gà: XX con đực, XY con cái
Xét kiểu hình dạng lông
P: lông sọc × lông sọc
F1:    50% trống lông sọc
        25% mái lông sọc : 25% mái lông trơn
Do KH ở 
F1 không  bằng nhau giữa 2 giới

Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính
Có gà mái 
F1 phân li 1 : 1

Gà trống F1 dị hợp XAXa A lông sọc >> a lông trơn

   Xét kiểu hình màu lông
         P: trống xám × mái xám
         
F1: Trống: 37,5% xám : 12,5% vàng  trống: 6 xám : 2 vàng

               Mái: 18,75% xám : 31,25% vàng  mái: 3 xám : 5 vàng
         
F1 có 16 tổ hợp lai

 P phải cho 4 tổ hợp giao tử
 P: Bb, Dd
Mà kiểu hình 2 giới ở 
F1 không giống nhau

 Phải có 1 cặp nằm trên NST giới tính
Giả sử đó là cặp Bb
Vậy P: XBXbDd×XBYDd
F1: Trống:  6 XBX-D-: 2 XBX-dd 
      Mái: 3XBYD- : 3 XBYdd : 1XbD- : 1Xbdd
Như vậy có B-D- = xám
                  B-dd = bbD- = bbdd = vàng
Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung qui định có liên kết với giới tính
Xét 2 tính trạng:
P: Dd  Dd XXAa, Bb×XABY DdDd

F1: gà mái lông sọc, màu xám XABYD-=15%; XBAYD-=15%
Có tỉ lệ D- = 75%
Vậy tỉ lệ XABY=0,15:0,75=0,2; XBAY=0,15:0,75=0,2
 Gà trống P cho giao tử XAB=0,2:0,5=0,4=40%; XBA=0,2:0,5=0,4=40%
Gà trống P có kiểu gen XAB=XabDdXBA=XbaDd và tần số hoán vị gen bằng f = 20%

Gà trống P lai phân tích: XABXabDd×XabYdd
Fa: Trống: 120,4XABXab : 0,4XAbXAb :0,1XAbXab : 0,1XaBXab.1D-:1dd

      Mái: 120,4XABY : 0,4XabY :0,1XAbY : 0,1XaBY.1D-:1dd

Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 0,5 × 0,4 × 0,5 + 0,5 × 0,1 × 1 = 0,15

I. Tần số HVG có thể có là 40%. à sai

II. Các gen qui định màu lông nằm trên NST giới tính à sai

III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F1 có 1 kiểu gen. à đúng

IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ P lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%. à đúng


Câu 37:

Xét phép lai: ♂ aaBbDdEe x ♀ AaBbDdee. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng cặp NST Bb không phân li trong GP I, Các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Có bao nhiêu nhận xét đúng sau:

I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 120

II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 48 kiểu gen

III. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDDEe ở đời con xấp xỉ 2,25%

IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 8,5%.

Xem đáp án

Đáp án D

Đực: 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II à 5% BB; 5% bb; 10% O

Cái: 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng cặp NST Bb không phân li trong GP I à Bb = O = 5%

Xét phép lai: ♂ aaBbDdEe x ♀ AaBbDdee.

I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 120 à sai, số KG = 2 x (3+6) x 3 x 2 = 108

II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 48 kiểu gen à đúng, số KG thể ba = 2 x 4 x 3x 2 = 48

III. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDDEe ở đời con xấp xỉ 2,25% à sai, AaBbDDEe =

0,5 x (0,05x0,1+0,45x0,4x2) x 0,25 x 0,5 = 2,28%

IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 8,5%. à sai, tỉ lệ thể ba = 0,1.0,9 + 0,05.0,8 = 13%


Câu 38:

Một quần thể thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sai dưới đây?

I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ thu được F2. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 920.

IV. Nếu cá thểF2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỉ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng

Xem đáp án

P: 60% A-: 40% aa

F2 cân bằng: 16 đỏ, 9 trắng à aa = 0,36 à a = 0,6 à A = 0,4

I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a à sai,

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60% à đúng

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ thu được F2. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 920. à đúng

P: 0,2 AA: 0,4 Aa: 0,4 aa tự thụ 2 thế hệ

à aa = 11/20 à A- (đỏ) = 920

IV. Nếu cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỉ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng à đúng

à F2: 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa tự thụ 2 thế hệ

à F4: aa = 2750; A- = 2350


Câu 39:

Cho sơ đồ phả hệ về 2 bệnh dưới đây, các gen qui định tính trạng phân li độc lập.

Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:

I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen

II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau

III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8-9 là 23

IV. Cặp vợ chồng số 8-9 sinh con bị bệnh M với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh H

Xem đáp án

Đáp án D

A-B- bình thường

aa: bị bệnh M; bb bị bệnh H (nằm trên NST thường)

I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen à đúng, chưa biết chính xác KG của 5, 6, 7, 8

II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau à đúng

III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8-9 là 23 à sai

(8): (13 AA: 23 Aa) bb

(9): AaBb

à sinh con A-B- = 512

IV. Cặp vợ chồng số 8-9 sinh con bị bệnh M với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh H à sai, xác suất sinh con bị bệnh M = 1/12; xác suất sinh con bị bệnh H = 512


Câu 40:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen A1A2A3 qui định. Trong đó alen A1 qui định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen A2 qui định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 qui định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ P giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 136. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về F2?

I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 136

II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 29

III. Có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 135

Xem đáp án

Đáp án A

A1 hoa đỏ >> A2 hoa vàng >> A3 hoa trắng.

F2136 hoa vàng à F1A1A1A2A2 x A1A1A2A2

F2136 A1A1A1A1 836A1A1A1A21836A1A1A2A2836 A1A2A2A2136 A2A2A2A2

I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 136 à sai

II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 29 à sai

III. Có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. à đúng

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 135 à sai


Bắt đầu thi ngay