Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải (Đề số 14)

  • 2146 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp

Xem đáp án

Đáp án A

Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.                


Câu 2:

Con người thích nghi với môi trường chủ yếu thông qua:

Xem đáp án

Đáp án A

Nhờ có lao động sản xuất và cải tạo hoàn cảnh, con người ngày càng thích nghi với môi trường, làm biến đổi môi trường.


Câu 3:

Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?

Xem đáp án

Đáp án B

tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.

Đáp án A sai vì t ARN và rARN có nhiều vị trí không duỗi thẳng mà cuộn lại và liên kết theo nguyên tắc bổ sung.

Đáp án C sai vì m ARN được sao ra từ mạch khuôn ADN theo nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, X-G,G-X.

Đáp án D sai vì trên tARN có vị trí anticodon khớp bổ sung với codon tương ứng khác nhau trên mARN.


Câu 4:

Trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài quá trình nào dưới đây đóng vai trò quyết định?

Xem đáp án

Đáp án D

Các loài sinh vật trên trái đất đều có chung nguồn gốc nhưng các thành phần loài hiện nay có sự khác biệt là do các loài đã tích lũy các đặc điểm thích nghi với các môi trường sống khác nhau theo con đường phân li tính trạng.


Câu 5:

Trâu, bò, ngựa, thỏ … đều ăn cỏ nhưng lại có protein và các tính trạng khác nhau do:

Xem đáp án

Đáp án A

Trâu, bò, ngựa, thỏ … đều ăn cỏ. Chúng sử dụng dinh dưỡng trong cỏ để tổng hợp nên các thành phần cấu trúc bên trong tế bào và phần lớn là protein quy định các tính trạng. Trình tự các axit amin trên phân tử protein được quy định bởi trình tự các bộ 3 mã hóa trong gen trên phân tử ADN, khác nhau ở số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nucletit ở mỗi loài và mỗi cá thể. Do vậy mỗi loài sẽ có những lại có protein và các tính trạng khác nhau.


Câu 6:

Tháp tuổi có đáy rộng đỉnh hẹp là đặc trưng của quần thể

Xem đáp án

Đáp án A

Tháp tuổi có đáy rộng đỉnh hẹp là đặc trưng của quần thể đang sinh trưởng nhanh. 


Câu 7:

Nguyên tố nào sau đây đóng vai trò trong việc giúp cân bằng ion, quang phân li nước ở cơ thể thực vật

Xem đáp án

Đáp án A

Nguyên tố Kali  đóng vai trò trong việc giúp cân bằng ion, quang phân li nước ở cơ thể thực vật


Câu 8:

Giống cây trồng đa bội có thể hình thành từ 1 thể khảm khi 

Xem đáp án

Đáp án C

Giống cây trồng đa bội có thể hình thành từ 1 thể khảm khi hình thành từ phần cơ thể mẹ mang đột biến theo hình thức sinh sản sinh dưỡng.


Câu 9:

Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, loài sống dưới thấp là ví dụ về

Xem đáp án

Đáp án A

Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, loài sống dưới thấp là ví dụ về ổ sinh thái.


Câu 10:

Ngăn dạ dày nào của động vật nhai lại có chức năng hấp thụ bớt nước sau khi thức ăn đã được đưa lên khoang miệng tiêu hóa lần hai ?

Xem đáp án

Đáp án B

Dạ lá sách của động vật nhai lại có chức năng hấp thụ bớt nước sau khi thức ăn đã được đưa lên khoang miệng tiêu hóa lần hai


Câu 11:

Khi nói về thể đa bội lẻ, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây:

I. Số NST trong tế bào sinh dưỡng thường là số lẻ

II. Hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường

III. Có hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể lưỡng bội

IV. Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt

Xem đáp án

Đáp án B

I. Số NST trong tế bào sinh dưỡng thường là số lẻ à sai

II. Hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường à đúng

III. Có hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể lưỡng bội à sai

IV. Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt à đúng


Câu 12:

Trong một chuỗi thức ăn, biết sản lượng sơ cấp tinh của sinh vật sản xuất là 12.106 kcal, hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 10%, của sinh vật bậc 2 là 15%. Số năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 2 tích tụ được là:

Xem đáp án

Đáp án D

Trong một chuỗi thức ăn, biết sản lượng sơ cấp tinh của sinh vật sản xuất là 12.106 kcal, hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 10%, của sinh vật bậc 2 là 15%. Số năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 2 tích tụ được là: 12.106.10%.15% = 18.104


Câu 13:

Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd/bD không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

Xem đáp án

Đáp án A

Một tế bào sinh tinh khi giảm phân sẽ cho 4 tinh trùng nên sẽ cho tối đa 4 loại giao tử.

Tế bào sinh tinh có kiểu gen khi xảy ra hoán vị gen sẽ cho ra 4 loại giao tử: Bd, bD hoặc BD, bd.

Khi kết hợp với cặp NST có kiểu gen Aa, sẽ cho ra các loại giao tử sau:

Abd, AbD, aBd, aBD hoặc ABD, ABd, abd, abD


Câu 14:

 

Cho các phát biểu sau:

(1) Cơ chế làm cho khí khổng đóng hay mở là sự trương nước của tế bào hạt đậu.

(2) Khí khổng đóng vào ban đêm, còn ngoài sáng khí khổng luôn mở.

(3) Khí khổng có thể đóng khi cây thiếu nước, dù vào ban ngày hay ban đêm.

(4) Khi tế bào hạt đậu của khí khổng trương nước, khí khổng sẽ đóng lại.

Số phương án đúng là

 

Xem đáp án

Đáp án A

Khi tế bào hạt đậu trương nước, vách ngoài căng ra làm vách trong căng theo, khí khổng mở. Độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất lúc chiều tối, ban đêm khí khổng vẫn hé mở.
Ở cây sống trên sa mạc như xương rồng, ban ngày khí khổng đóng lại để hạn chế thoát hơi nước. ban đêm khí khổng mở ra để lấy CO2 dùng trong quá trình quang hợp. Khí khổng cũng có thể đóng lại khi cây thiếu nước. Phương án đúng là (1) và (3)


Câu 15:

Phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát và lưỡng cư vì phổi thú có

Xem đáp án

Đáp án D

Phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát và lưỡng cư vì phổi thú có rất nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn


Câu 16:

Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?

Xem đáp án

Đáp án B

Nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn vì trên nhiễm sắc thể X có đoạn mang gen còn Y thì không có gen tương ứng


Câu 17:

Trái đất không phải là một hệ sinh thái kín vì

Xem đáp án

Đáp án A

Trái đất không phải là một hệ sinh thái kín vì trái đất nhận năng lượng ánh sáng từ mặt trời và nhiệt năng từ trái đất cũng sẽ thoát ra ngoài không gian vũ trụ


Câu 19:

Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì :

Xem đáp án

Đáp án A

Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản


Câu 21:

Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta thường sử dụng mối quan hệ

Xem đáp án

Đáp án D

Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta thường sử dụng mối quan hệ giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ Đậu vì  vi khuẩn sống cộng sinh trong rễ của cây họ Đậu có khả năng cố định đạm tăng lượng đạm trong đất.


Câu 22:

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:

(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:

Xem đáp án

Đáp án D

Vì tần số alen A và a đang bằng nhau. Nên nếu CLTN tác động loại bỏ kiểu gen Aa hoặc loại bỏ cả 2 kiểu gen đồng hợp thì qua giao phối, tần số alen vẫn có xu hướng bằng nhau. CLTN tác động lên kiểu gen đồng hợp AA hoặc aa sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen trong quần thể


Câu 23:

Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng là trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phân cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình đời F2 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Vì màu sắc hoa tuân theo quy luật di truyền ngoài nhân, con cái có kiểu hình giống mẹ.

Thế hệ F1 có cây mẹ mang màu xanh nên sẽ có kiểu hình màu xanh. F2 cũng sẽ mang kiểu hình cây mẹ màu hoa xanh ở thể hệ F1


Câu 24:

Một bát cơm nguội để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện trên mặt. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau hai tuần nấm có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt cơm. Diễn biến đó là

Xem đáp án

Đáp án C

Một bát cơm nguội để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện trên mặt. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau hai tuần nấm có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt cơm. Diễn biến đó là quá trình diễn thế. Bắt đầu từ môi trường trống trơn chưa có sinh vật. Sau đó các quần thể sinh vật nấm, mốc dần xuất hiện


Câu 26:

Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định, thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho giao phấn các cây F1 với nhau thu được F2: 148 cây quả tròn : 24 cây quả dài : 215 cây quả dẹt. Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau. Về mặt lý thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 là:

Xem đáp án

Đáp án A

F2: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài à tương tác bổ sung

A-B-: dẹt

A-bb, aaB-: tròn

aabb: dài

Cho giao phấn 2 cây dẹt ở F2 à thu được quả dài aabb à 2 cây dẹt được chọn đều có KG AaBb

à Xác suất chọn 2 cây bí dẹt có KG AaBb trong các cây dẹt là (1/9)2 = 1/81


Câu 27:

Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là

Xem đáp án

Đáp án A

Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là: 4 x 35 x 6 = 5832


Câu 30:

Gen cấu trúc dài 3559,8A°, khi xảy ra đột biến làm giảm 1 liên kết H, chiều dài gen không đổi. Chuỗi polipeptit do gen đột biến đó tổng hợp chứa 85 aa, kể cả aa mở đầu. Số kết luận đúng là?

(1). Đột biến thuộc dạng thay 2 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

(2). Vị trí thay thế cặp Nu thuộc đơn vị mã thứ 86

(3). Đột biến thuộc dạng thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T

(4). Đây là dạng đột biến dịch khung

Xem đáp án

Đáp án B

Tổng số nu của gen: 3559,8 : 3,4 x 2 = 2094 (nu)

Vì đột biến làm giảm 1 liên kết H nhưng không làm thay đổi chiều dài gen nên đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.

  Số bộ 3 mã hóa của gen: 2094 : 2 : 3 = 349 bộ 3. Khi sao mã và dịch mã sẽ cho chuỗi polipeptit chứa 348 aa, kể cả aa mở đầu. Nhưng trong thực tế chuỗi polipeptit chỉ có 85 aa, chứng tỏ đột biến thay thế làm xuất hiện bộ 3 mã kết thúc ở đơn vị mã số 86. Hai kết luận đúng là (2) và (3).


Câu 31:

Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST, alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Cho cây cao, hoa đỏ giao phấn với cây thấp, hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.

II. Cho cây cao, hoa trắng giao phấn với cây thấp, hoa đỏ có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.

III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình cây cao, hoa đỏ.

IV. Cho cây cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình.

Xem đáp án

Đáp án D

I. Cho cây cao, hoa đỏ giao phấn với cây thấp, hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình. à đúng (ví dụ: AaBB x aabb; AABb x aabb)

II. Cho cây cao, hoa trắng giao phấn với cây thấp, hoa đỏ có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình. à đúng (Aabb x aaBb)

III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình cây cao, hoa đỏ. à sai (có 4 kiểu gen: AABB; AaBB; AABb; AaBb)

IV. Cho cây cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình. à sai (cây cao, hoa trắng chỉ có 2 kiểu gen AAbb; Aabb à không có phép lai tự thụ giữa cây cao, hoa trắng thu được 3 kiểu hình)


Câu 32:

Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng A đồng thời đẻ trứng vào bầu nhụy của 1 số hoa loài B. Ở những hoa này côn trùng nở gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu noãn bị hỏng, quả cũng bị hỏng và dẫn đến ấu trùng của côn trùng A cũng bị chết. Đây là ví dụ về mối quan hệ

Xem đáp án

Đáp án B

Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng A đồng thời đẻ trứng vào bầu nhụy của 1 số hoa loài B. Ở những hoa này côn trùng nở gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu noãn bị hỏng, quả cũng bị hỏng và dẫn đến ấu trùng của côn trùng A cũng bị chết. Đây là ví dụ về mối quan hệ ức chế cảm nhiễm (loài A vô tình gây hại cho loài B, đồng thời loài B vô tình gây hại cho loài A).


Câu 33:

Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:

1. AAAa x AAAa          2. Aaaa x Aaaa           3. AAaa x AAAa        4. AAaa x Aaaa

Theo lý thuyết., những tổ hợp lai nào cho tỷ lệ kiểu gen ở đời con là 1:2:1

Xem đáp án

Đáp án B

1. AAAa                      x AAAa

G: AA; Aa                    AA;  Aa

F1: 1AAAA : 2 AAAa : 1                           AAaa

2. Aaaa                        x Aaaa

G: Aa; aa                     Aa; aa

F1: 1 AAaa : 2 Aaaa : 1 aaaa

3. AAaa                       x AAAa

G: 1/6 AA; 4/6 Aa; 1/6 aa                           1/6 AA; 4/6 Aa; 1/6 aa                                           

F1: 1/36 AAAA : 8/36 AAAa : 18/36 AAaa : 8/36 Aaaa : 1/36 aaaa

4. AAaa                           x Aaaa

G: 1/6 AA; 4/6 Aa; 1/6 aa                              ½ Aa; ½ aa

F1: 1/12 AAAa : 5/12 AAaa : 5/12 Aaaa : 1/12 aaaa


Câu 37:

Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ AaBb XDEXde × AaBB XDEY. Biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:

(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.

(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình

(3). Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.

(4). Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24.

(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.

Có bao nhiêu phát biểu đúng:

Xem đáp án

Đáp án A

P: ♂ AaBb XDEXde × AaBB XDEY.

 (1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng. à sai, nếu có hoán vị thì tối đa có 16 loại tinh trùng và 4 loại trứng.

(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình à sai, số KH = 2x8 = 16

(3). Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen. à đúng

số KG tối đa = 3 x 2 x 8 = 48

(4). Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24. à sai, giới đực có tối đa 2x1x4 = 8 KH

(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12. à sai

Số tinh trùng tối đa

+ 4 tế bào không hoán vị: tối đa 8 loại tinh trùng

+ 1 tế bào hoán vị tạo tối đa: 4-2 = 2 (vì có 2 giao tử liên kết trùng với 2 trong 8 loại giao tử liên kết ở trên)

à tổng = 10


Câu 38:

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là AD/ad Bb

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.

III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%.

IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.

Xem đáp án

Đáp án D

A-B-: dẹt

A-bb, aaB-: tròn

aabb: dài

D: đỏ >> d: trắng

P: dẹt, đỏ tự thụ à F1: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.

I. Cây P có thể có kiểu gen là AD/ad Bb à sai

P: A-B-D- ×× A-B-D- → F1: 6 : 5 : 3 : 1 : 1 không thể xảy ra trường hợp cả 3 gen phân ly độc lập.
 Gen D liên kết với gen A hoặc gen B.
F1: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
 P: AaBb F1: (0,75A- : 0,25aa)(0,75B- : 0,25bb).
12 đỏ : 4 trắng = 3 đỏ : 1 trắng
 P: Dd. 
F1: %A-B-D-  = 0,375
%A-D- (hoặc B-D-) = 0,375/0,75= 0,5
 P: Ad/aD Bb hoặc Aa Bd/bD

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%. à đúng

(AAbbDD + aaBBDD) / (A-bbD- + aaB-D-) = 20%

III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%. à đúng

IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. à đúng


Câu 39:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Cho phép lai: P: AB/ab Cd/cd ´ AB/ab cD/cd tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%.

III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên.

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%.

Xem đáp án

Đáp án B

P: AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd

F1: aabbccdd = 4% = aabb * = 4% à aabb = 16%

I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. à đúng, AB/ab x AB/ab tạo ra 10 kiểu gen; Cd/cd x cD/cd tạo ra 4 kiểu gen => tổng số là 10*4 = 40 kiểu gen.

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%. à đúng

A_B_C_D_ = (50 + 16) * = 16,5%

III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên. à sai, các kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen = 2*2*2*2 = 16 kiểu gen.

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%. à sai

A_bbccdd = aaB_ccdd = (25-16) * = 2,25%

aabbC_dd = aabbccD_ = 16 * = 4%

à Tổng số = 2,25*2+4*2 = 12,5%


Câu 40:

Bệnh Z là một bệnh di truyền hiếm gặp do gen lặn (a) nằm trên NST số 9 quy định, gen này cùng nhóm liên kết với gen quy định nhóm máu và cách 20 cM. Quan sát sơ đồ phả hệ sau và cho biết trong số các nhận định dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Kiểu gen của người số 4 là aIA/aIO

(2) Kiểu gen của người số 3 là AIO/aIB

(3) Nếu cặp vợ chồng 3-4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có nhóm máu B và bị bệnh là 10%.

(4) Trong phả hệ trên có ít nhất 7 người có kiểu gen dị hợp về nhóm máu.

Xem đáp án

Đáp án B

A bình thường >> a bị bệnh Z

(1) Kiểu gen của người số 4 là aIA/aIO à đúng

(2) Kiểu gen của người số 3 là AIO/aIB à sai, AIB/aIO

(3) Nếu cặp vợ chồng 3-4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có nhóm máu B và bị bệnh là 10%.

(3) aIA/aIO x (4) AIB/aIO (f=20%)

à sinh con máu B, bị bệnh = 0,5 aIO x 0,1 aIB = 5%

(4) Trong phả hệ trên có ít nhất 7 người có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. à đúng


Bắt đầu thi ngay