Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 có đáp án (Đề 4)
-
4236 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the correct answer A, B, C or D.
Lan always _______ breakfast at 7 a.m.
Đáp án C
Giải thích:
- have breakfast = ăn sáng
- cần dùng thì hiện tại đơn vì có “always”, chủ ngữ (Lan) ngôi 3 số ít nên động từ là has
Dịch: Lan luôn ăn sáng lúc 7 giờ sáng.
Câu 2:
I usually ________ in the library after school.
Đáp án B
Giải thích:
A. go to = đi đến
B. study = học
C. have = có
D. do st = làm cái gì
Dịch: Tôi thường học trong thư viện sau giờ học.
Câu 3:
Nam never ________ video games on weekdays.
Đáp án D
Giải thích:
- play video games = chơi điện tử
- cần dùng thì hiện tại đơn vì có “never”, chủ ngữ (Nam) ngôi 3 số ít nên động từ là plays
Dịch: Nam không bao giờ chơi trò chơi điện tử vào các ngày trong tuần.
Câu 4:
The cinema _____ between the supermarket and the bookshop.
Đáp án B
Giải thích: chủ ngữ “the cinema” ngôi 3 số ít nên tobe là “is”
Dịch: Rạp chiếu phim nằm giữa siêu thị và hiệu sách.
Câu 5:
Lisa is into dancing _____ she isn't into drawing.
Đáp án B
Giải thích:
- be into st: thích điều gì
A. but = nhưng
B. so = vì thế
C. or = hoặc
D. then = sau đó
Dịch: Lisa thích nhảy nhưng cô ấy không thích vẽ.
Câu 6:
Complete the sentence by the words in the box.
Who ; Where ; city ; is ; hometown ;
______ is your friend from?
Đáp án: Where
Dịch: Bạn của bạn đến từ đâu?
Câu 8:
Her ___________ is old and peaceful.
Đáp án: hometown
Dịch: Quê hương của cô ấy xưa và yên bình.
Câu 9:
New York ______ is new and modern.
Đáp án: city
Dịch: Thành phố New York mới và hiện đại.
Câu 10:
_______ is your English teacher?
Đáp án: Who
Dịch: Giáo viên tiếng Anh của bạn là ai?
Câu 11:
Reorder the words to make meaningful sentences.
That/ is/ classmate/ my/ girl/ new/ ./
______________________________________
Đáp án: That girl is my new classmate.
Dịch: Cô gái đó là bạn học mới của tôi.
Câu 12:
We/ flowers/ got/ a book/ have/ about/ ./
______________________________________
Đáp án: We have got a book about flowers.
Dịch: Chúng tôi có một cuốn sách về hoa.
Câu 13:
very/ My/ small/ laptop/ new/ is/ ./
______________________________________
Đáp án: My new laptop is very small.
Dịch: Máy tính xách tay mới của tôi rất nhỏ.
Câu 14:
This/ present/ you/ is/ birthday/ for/ ./
______________________________________
Đáp án: This birthday present is for you.
Dịch: Món quà sinh nhật này là dành cho bạn.
Câu 15:
David's/ drawer/ is/ the/ in/ pencil case/ ./
______________________________________
Đáp án: David’s pencil case is in the drawer.
Dịch: Hộp đựng bút chì của David ở trong ngăn kéo.
Câu 16:
Read the passage and decide which sentence is True or False.
Sue and Noel Radford have got 12 sons and daughters and they've also got four grandchildren. It's a big family, and they're very organised. Noel gets up at 4.45 a.m., has breakfast and goes to work. The children get up at 6.45 a.m. Sue works at home. Her older daughter sometimes helps with the housework. The younger children don't help. They watch TV with their brothers and sisters. Sue doesn't watch TV a lot. The Radfords don't usually go to restaurants because it's expensive. The young children normally go to bed at 7 p.m., the older ones at 8 pm. or 9 p.m. And their parents go to bed just before 10 p.m.
Sue and Noel Radford have 7 grandchildren.
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: Sue and Noel Radford have got 12 sons and daughters and they've also got four grandchildren.
Dịch: Sue và Noel Radford có 12 con trai và con gái và họ cũng có 4 đứa cháu.
Câu 17:
Noel never has breakfast.
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: Noel gets up at 4.45 a.m., has breakfast and goes to work.
Dịch: Noel dậy lúc 4h45, ăn sáng và đi làm.
Câu 18:
The Radfords don't usually go out for eat.
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: The Radfords don't usually go to restaurants because it's expensive.
Dịch: Các nhà Radfords không thường đến nhà hàng vì nó đắt tiền.
Câu 19:
Sue doesn't work in the office.
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: Sue works at home.
Dịch: Sue làm việc tại nhà.
Câu 20:
The older child goes to bed at 10 p.m.
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: The young children normally go to bed at 7 p.m., the older ones at 8 pm. or 9 p.m.
Dịch: Trẻ nhỏ thường đi ngủ lúc 7 giờ tối, trẻ lớn hơn lúc 8 giờ tối hoặc 9 giờ tối.