Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10
Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 (Đề số 12)
-
970 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?
Đáp án B
Trong các quần xã trên thì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất → lưới thức ăn phức tạp nhất.
Câu 2:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
Đáp án B
(1), (2) đúng.
(3) sai. CLTN không làm xuất hiện các alen mới.
(4) sai. CLTN làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 3:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
A, B, C đúng.
D- sai vì giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần KG của quần thể, không làm thay đổi tần số alen
Câu 4:
Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân là:
Đáp án A
Phương án A sai vì phôi là hợp tử nên kiểu gen thường không giống mẹ.
Các phương án còn lại đều đúng
Câu 5:
Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây không đúng:
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân thực và nhân sơ.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là hiện tượng poliriboxom.
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong ba bộ ba kết thúc trên mARN.
Đáp án B
(1), (2) đúng.
(3) sai vì 1 chuỗi polipeptit thì chỉ do 1 riboxom tổng hợp
(4) sai vì với mã cuối cùng sẽ không có tARN nào tới cả, chỉ có yếu tố giải phóng có cấu hình không gian giống tARN đi tới làm gãy mạch polipeptit giúp kết thúc quá trình dịch mã
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?
Đáp án B
B sai: Tuổi quần thể là tuổi trung bình của quần thể
Câu 7:
Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung?
Đáp án B
Câu 8:
Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ:
Đáp án C
Giả sử 2 cặp gen tự thụ phấn là (Aa,Bb) ta có sơ đồ lai như sau:
P:AaBb×AaBb
: 9A-B-(1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb):3A-bb(1AAbb:2Aabb):3aaB-(1aaBB:2aaBb):1aabb
→Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen chiểm tỉ lệ là
(AaBB+AABb+Aabb+aaBb) = = 50%
Câu 10:
Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ nào sau đây?
Đáp án A
Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
Đáp án B
Phương án A sai vì phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
Phương án C sai vì một cá thể không được xem là loài mới, loài chỉ xuất hiện khi ít nhất có một quần thể.
Phương án D sai vì hình thành loài mới ở thực vật không thể diễn ra bằng con đường cách li tập tính, hình thức này chỉ gặp ở động vật.
Phương án B đúng vì hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố.
Câu 12:
Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?
Đáp án B
A sai, thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn để chỗ nối của 2 bên là giống nhau
C sai, thể truyền có thể tồn tại trong vùng nhân của tế bào nhận. ví dụ như dùng virut để gắn đoạn gen cần chuyển vào
D sai. các gen đánh dấu được gắn vào thể truyền để giúp nhận định được các tế bào đã nhận được gen cần chuyển và có khả năng loại đi các tế bào chưa nhận được
Câu 14:
Một quần thể khởi đầu có cấu trúc di truyền là: 0,25AA:0,3Aa:0,45aa. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 trong trường hợp ngẫu phối:
Đáp án D
Tần số alen A của quần thể là: 0,25 + 0,15 = 0,4; tần số alen a = 1 - 0,4 = 0,6
Vì quần thể đã cho ngẫu phối nên tuân theo công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Thay số vào ta được cấu trúc di truyền của quần thể cân bằng: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa
Quần thể cân bằng nên không thay đổi cấu trúc qua các thế hệ → cấu trúc di truyền ở thế hệ F3 : 0,16AA:0,48Aa:0,36aa
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ưu thế lai?
Đáp án C
Để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai, người ta đã đưa ra giả thuyết siêu trội
Nếu giả sử giải thích như trên theo tác động cộng gộp thì tại sao lại không lấy dòng thuần có toàn bộ là alen trội (AABBDD…) hoặc toàn bộ là alen lặn – đây là các dòng có kiểu hình biểu hiện ở mức cao nhất trong tác động cộng gộp
Phát biểu không đúng là C
Câu 16:
Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là
Đáp án A
A là ứng dụng thực tiễn của diễn thế sinh thái.
B và C là ý nghĩa lý luận của diễn thế sinh thái.
D là ứng dụng của giới hạn sinh thái.
Câu 17:
Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của ôperôn Lac ở E. Coli là không đúng?
Đáp án A
A sai, operon Lac không bao gồm gen điều hòa.
B đúng, vì gen điều hòa không có vùng vận hành để kiểm soát sự phiên mã.
C đúng. (theo mô hình hoat động của operon Lac đã học)
D đúng, vì mặc dù cả 3 gen Z,Y,A có chung một vùng khởi động và nằm chung trong chuỗi mARN nhưng được dịch mã riêng, do đó , bất cứ dạng đột biến nào xảy ra ở bất kỳ gen nào cũng không ảnh hưởng đến các gen khác.
Câu 18:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
(1) Sinh vật sản xuất có vai trò chuyển hoá quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ.
(2) Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng càng cao thì năng lượng bị tiêu hao qua các bậc dinh dưỡng là càng thấp.
(3) Năng lượng do sinh vật phân giải tạo ra sẽ quay trở lại cung cấp cho sinh vật sản xuất để tổng hợp chất hữu cơ.
(4) Năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng kế tiếp thường ít hơn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp cho mỗi bậc dinh dưỡng.
Đáp án C
(1), (2) (4) Đúng.
(3) Sai vì năng lượng không tuần hoàn.
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?
Đáp án B
- Phương án A đúng, quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
- Phương án C đúng, quan hệ hợp tác và hội sinh có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.
- Phương án D đúng, trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.
- Phương án B sai, trong quan hệ hội sinh, chỉ có một loài được lợi.
Câu 20:
Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào?
(1) Lực co tim. (2) Khối lượng máu. (3) Nhịp tim.
(4) Số lượng hồng cầu. (5) Độ quánh của máu. (6) Sự đàn hồi của mạch máu.
Đáp án D
Câu 21:
Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Nếu cho tất cả các cây Fb tự thụ phấn thì tỉ lệ các hạt của các cây Fb nảy mầm thành các cây thân cao, hoa trắng là bao nhiêu?
Đáp án A
- P: AaBb x aabb → Fb: 1/4AaBb 1/4Aabb 1/4aaBb 1/4aabb
- Chỉ cây AaBb, Aabb ở Fb tự thụ là cho được con A-bb (cao, trắng).
+ 1/4AaBb tự thụ được A-bb = 1/4.3/4.1/4 = 3/64.
+ 1/4Aabb tự thụ được A-bb = 1/4.3/4.1 = 3/16.
- Cho Fb tự thụ ở con thu được A-bb = 3/64 + 3/16 = 15/64 = 23,44%
Câu 22:
Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là
Đáp án B
Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là : đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể
-Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng một cách hoàn toàn ngẫu nhiên, kể cả các kiểu gen có lợi và có hại
-Chọn lọc tự nhiên làm giảm sự đa dạng quần thể bằng cách loại bỏ đi các kiểu gen không thích nghi được với môi trường
Câu 23:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300nm?
Đáp án C
Câu 24:
Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là:
Đáp án C
Câu 25:
Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hoá ở người?
Đáp án C
- Hệ tiêu hóa của người:
+ Ống tiêu hóa: Miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn.
+ Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ và tuyến ruột.
=> Như vậy tuyến nước bọt không thuộc ống tiêu hóa mà thuộc tuyến tiêu hóa.
Câu 26:
Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được mô tả như hình sau. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng.
(1) Đường cong A, B, C trong đồ thị lần lượt biểu diễn sự thay đổi độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu.
(2) Vận tốc máu và tổng tiết diện mạch nhìn chung tỉ lệ thuận với nhau.
(3) Huyết áp giảm dần từ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
(4) Tại mao mạch, tổng tiết diện mạch là nhỏ nhất.
Đáp án A
Hướng dẫn giải
(1) Sai. Vì B và C ngược nhau.
(2) Sai. Vì chúng nhìn chung tỉ lệ nghịch.
(3) Sai. Giảm theo trình tự Động – Mao - Tĩnh
(4) Sai. Vì mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất.
Câu 27:
Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở
Đáp án A
Trao đổi chéo: Là hiện tượng 2 cromatit của cặp nhiễm sắc thể đồng dạng trao đổi cho nhau 2 đoạn tương ứng sau khi tiếp hợp ở kì đầu giảm phân 1, dẫn tới hiện tượng hoán vị gen giữa các alen.
Câu 28:
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu?
Đáp án C
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Vì phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ được tích lũy trong NADH và FADH2 và được chuyển tới chuỗi truyền electron để sinh ATP.
Câu 29:
Dạ đày ở những động vật nào sau đây có 4 ngăn?
Đáp án D
- Ở thú ăn thực vật, dạ dày đơn (1 túi) có ở thỏ, ngựa…; dạ dày 4 ngăn như ở trâu, bò, dê, cừu…
Câu 30:
Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là
Đáp án B
- Bằng chứng gián tiếp chứng minh quá trình tiến hóa: Giải phẫu so sánh, phôi sinh học, địa lí sinh vật học, tế bào học và sinh học phân tử.
- Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa: các hóa thạch.
Câu 31:
Hình ảnh dưới đây mô tả các giai đoạn của quá trình diễn thế thứ sinh tại một hồ nước. Hãy sắp xếp theo các giai đoạn của quá trình diễn thế theo trật tự đúng.
Đáp án D
Các hình ảnh trên mô tả quá trình biến đổi của một đầm nước nông, trật tự đúng của quá trình diễn thế theo hướng cạn dần của hồ nước. Do đó trật tự đúng là (b)→(e)→(d)→(c)→(a)
Câu 32:
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:
(1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm.
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định.
(3) Cây cao 150 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64.
(4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5.
(5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
(1) đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6.10 = 170cm.
(2) sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh ). Vậy có 7 kiểu gen quy định.
(3) đúng, cây cao 150cm (có 4 alen trội) có tỉ lệ = = 15/64.
(4) đúng, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = = 15/64.
Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 x 3= 3/64.
Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.
(5) Số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA xaa, BB x bb, DD x dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD x aabbdd → AaBbDd.
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd x aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.
Vậy 4 + 6 =10.
Câu 33:
Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
(1) Kiều hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 3 loại kiểu gen qui định
(2) Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả chua.
(3) Nếu cho các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả ngọt thu được là 4/9.
(4) Số phép lai ở P có thể thực hiện để thu được F1 như trên ở loài này là 2 phép lai.
Đáp án D
- P thuần chủng => F1 dị hợp 3 cặp gen
- F1 tự thụ => F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)=> 3 gen nằm trên 2 cặp NST.
- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua=> Không có hoán vị gen.
- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa x 25% bb,D- => F1: Aa
(1) đúng, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2: AA, Aa, aa.
(2) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa) ; hoa đỏ quả chua: (AA,Aa) .
(3) đúng, F2: (1/3AA:2/3Aa) => (2/3A:1/3a) (1/2Bd :1/2bD)
=>Tỉ lệ cây hoa đỏ quả ngọt: (1 – 1/9).(1/2 x 1/2 x 2) = 4/9.
(4) đúng, P: AA x aa hoặc P: aa x AA.
Câu 34:
Ở 1 loài động vật, xét 1 cặp nhiễm sắc thể có kiểu gen . Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể này tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong quá trình đó không xảy ra đột biến nhưng có 4 tế bào xảy ra hoán vị gen tại 1 điểm giữa A và B; 4 tế bào còn lại không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Có tối đa 16 loại giao tử được tạo ra.
(2) Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 3:3:1:1.
(4) Loại giao tử liên kết chiếm tỉ lệ là 3/4.
(5) Loại giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ là 1/6.
Đáp án D
- P thuần chủng => F1 dị hợp 3 cặp gen
- F1 tự thụ => F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)=> 3 gen nằm trên 2 cặp NST.
- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua=> Không có hoán vị gen.
- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa x 25% bb,D- => F1: Aa
(1) đúng, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2: AA, Aa, aa.
(2) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa) ; hoa đỏ quả chua: (AA,Aa) .
(3) đúng, F2: (1/3AA:2/3Aa) => (2/3A:1/3a) (1/2Bd :1/2bD)
=>Tỉ lệ cây hoa đỏ quả ngọt: (1 – 1/9).(1/2 x 1/2 x 2) = 4/9.
(4) đúng, P: AA x aa hoặc P: aa x AA.
Câu 35:
Ở một quần thể (P) của một loài thực vật, xét gen có 2 alen A và a qui định chiều cao cây. Chọn ngẫu nhiên cây thân cao từ quần thể đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 4000 cây con thì có 250 cây thân thấp. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở thế hệ sau là:
Đáp án A
- P: xAA + yAa = 1, tự thụ → F1: aa = y/4 = 1/16 = 1/4
=> P: 3/4AA + 1/4Aa = 1, cho P ngẫu phối thì ở con thu được aa = 1/64
Câu 36:
Ở một loài thực vật, xét hai gen (mỗi gen có 2 alen) phân li độc lập. Cho giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng khác nhau về các tính trạng tương phản thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới, mỗi gen quy định một tính trạng và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho các phát biểu sau:
(1) Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 4 loại kiểu hình.
(2) Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(3) Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng là 6,25%.
(4) Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 75%
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B
P: AAbb x aaBB (hoặc AABB x aabb)
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb).
(1) sai, vì nếu các alen trội lặn không hoàn toàn thì tạo ra tối đa 9 loại kiểu hình.
(2) đúng.
(3) sai, vì không thể xác định được bài toán tuân theo quy luật trội hoàn toàn hay không hoàn toàn nên không tính được.
(4) đúng, XS = 1 – đồng = 1 – 0,5.0,5 = 75%.
Câu 37:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
(2) F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
(3) F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
(4) F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
Đáp án B
F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng => P dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen
Ta có ababXdY=0,05 → = 0,05 → → con cái cho giao tử ab = 0,4
Kiểu gen của P :
A-B- = aabb +0,5 = 0,7 ; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05
Xét các phát biểu:
(1) tỷ lệ cái xám dài đỏ: A-B-XD - =0,7 × 1/2 =0,35
=> (1) đúng
(2) ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabb XD -) = 0,2x ½ =10%
=> (2) đúng
(3) tỷ lệ xám, dài đỏ= 0,7 ×0,75 =0,525
=> (3) sai
(4) ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 ×0,75 =3,75%
=> (4) sai
Câu 38:
Cấu trúc phân tầng của quần xã có vai trò chủ yếu là
Đáp án A
Vai trò của sự phân tầng trong quần xã là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường (theo SGK).
Câu 39:
Ở một loài động vật, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả cá thể đực và cái với tần số hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, phép lai thu được ở đời con có tỉ lệ kiểu gen là
Đáp án C
= 10% Ab × 40% Ab = 4%
Câu 40:
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
(1)F1 có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn.
(2)F1 có 10 loại kiểu gen.
(3)F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
(4)F1 có 16% số cây hoa vàng, quả tròn.
Số câu không đúng là:
Đáp án A
A : hoa đỏ >> a : hoa trắng
B : quả tròn >> b : quả dài
P: (cây hoa đỏ, quả tròn) x (cây hoa đỏ, quả tròn) → F1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-,A-bb,aaB-,aabb) → kiểu gen của P dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb)
- (1) đúng - Số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng (vì hoán vị ở 2 giới với tần số như nhau nên ta có:
= 20% 20% → = 50% - 20% = 30% → = 30%.30% = 9%)
→ F1 có số cây hoa đỏ, quả tròn (A-B-) = 50% + 9% = 59%
- (2) đúng. P dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen xảy ra ở 2 giới→F1 có 10 loại kiểu gen
- (3) sai. Vì chỉ tính riêng 2 tỉ lệ đồng hợp = 4% + 9% = 13% > 8%
- (4) đúng. Vì tỉ lệ vàng, tròn (aaB-) = 25% - 9% = 16%