IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Sinh học Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10

Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10

Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 (Đề số 17)

  • 966 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?

Xem đáp án

Đáp án D

- Ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô là:

+ Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.

+ Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.

+ Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.

- Phương pháp nuôi cấy mô tạo ra cây con giữ nguyên đặc tính di truyền từ cây cho mô nuôi cấy vì vậy phương pháp nuôi cấy mô không tạo ra biến dị di truyền.


Câu 2:

Trong quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào?

Xem đáp án

Đáp án A

- Giai đoạn hình thành hạt phấn:

+ Từ 1 tế bào mẹ (2n) GP 4 tiểu bào từ (n) NP 1 lan 4 hạt phấn (mỗi hạt phấn có 2 nhân đơn bội: nhân của tế bào ống phấn và nhân của tế bào sinh sản).

- Giai đoạn này mầm của hạt phấn:

+ Tế bào ống phấn nảy mầm tạo ra ống phấn.

+ Nhân tế bào sinh sản NP 1 lan 2 sinh tử (giao tử đực) được ống phấn đưa đến túi phôi.

=> Như vậy trong quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa trải qua 1 lần giảm phân và 2 lần nguyên phân.


Câu 3:

Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, LH có vai trò kích thích

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4:

Điều gì là đúng với các yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen?

(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.

(2) Chúng đều là quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.

(3) Chúng luôn dẫn đến sự thích nghi.

(4) Chúng đều làm phong phú vốn gen của quần thể.

Xem đáp án

Đáp án C

(1) đúng vì chúng đều là các nhân tố tiến hóa.

(2) đúng vì chúng đều là quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.

(3) sai vì chỉ có chọn lọc tự nhiên mới luôn dẫn đến sự thích nghi.

(4) sai vì yếu tố ngẫu và di cư làm nghèo vốn gen của quần thể.


Câu 5:

Điều nào không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật?

Xem đáp án

Đáp án D

Các hình thức thụ tinh:

Thụ tinh ngoài

Thụ tinh trong

- Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên ngoài cơ thể con cái.

- Con cái đẻ trứng vào nước, con đực xuất tinh dịch lên trứng để thụ tinh.

- Thụ tinh ngoài có hiệu suất thấp nên cần nhiều trứng, tinh trùng

- Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên trong cơ thể con cái.

- Con đực giao phối với con cái và xuất tinh dịch vào cơ quan sinh sản cái để thụ tinh.

- Thụ tinh trong có hiệu suất cao nên cần ít trứng, tinh trùng.


Câu 7:

Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật?

Xem đáp án

Đáp án D

a) Ưu điểm của sinh sản vô tính

- Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.

- Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền.

- Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.

- Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động.

b) Hạn chế của sinh sản vô tính

- Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.

- Không tạo ra biến dị nên không có ý nghĩa đối với sự tiến hóa và chọn giống.


Câu 8:

Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật?

Xem đáp án

Đáp án C

* Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự hợp nhất của giao tử đực với giao tử cái tạo nên hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

* Đặc trưng của sinh sản hữu tính

- Luôn có quá trình hình thành và hợp nhất giao tử đực với giao tử cái tạo nên cá thể mới, luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen.

- Luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử.

- Sinh sản hữu tính ưu việt hơn so với sinh sản vô tính:

+ Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi.

+ Tạo sự đa dạng về mặt di truyền cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

* Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản phổ biến hơn hình thức sinh sản vô tính.


Câu 11:

Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là từ

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Các quần thể tự thụ phấn lâu đời trong tự nhiên nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì thường có đặc điểm:

(1) Có tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.

(2) Phân hóa thành những dòng thuần khác nhau.

(3) Không chứa các gen lặn có hại.

Phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương án đúng là 1, 2

Vì không có các nhân tố tiến hóa tác động nên quần thể sẽ phân hóa thành các dòng thuần và có tần số alen không thay đổi

Các alen lặn có hại đều sẽ được biểu hiện ra kiểu hình nhưng không bị đào thải khỏi quần thể


Câu 13:

Có bao nhiêu phát biếu sau đây về sự biểu hiện của đột biến gen là đúng?

(1) Một đột biến gen lặn gây chết xuất hiện ở giai đoạn tiền phôi thường không thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

(2) Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm và không di truyền được qua sinh sản hữu tính.

(3) Đột biến gen trội xảy ra ở giao tử cần phải trải qua ít nhất là hai thế hệ để tạo ra kiểu gen đồng hợp thì mới có thể biểu hiện ra kiểu hình.

(4) Sự biểu hiện của đột biến gen không những phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và liều lượng của từng loại tác nhân mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen.

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Đúng. Đột biến gen lặn gây chết thì chỉ gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn. Do đó, alen lặn này vẫn có thể tồn tại trong quần thể khi ở trạng thái dị hợp và không biểu hiện ra kiểu hình, do đó, thường không bị đào thải hoàn toàn dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.

(2) Sai. Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thì thường không biểu hiện được ra kiểu hình và không di truyền được qua sinh sản hữu tính. Đột biến gen trội ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm.

(3) Sai. Đột biến gen trội xảy ra ở giao tử thường chỉ cần một thế hệ và có thể biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái dị hợp.

(4) Sai. Tần số xuất hiện của của đột biến gen mới phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và liều lượng của từng loại tác nhân mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. Còn sự biểu hiện của đột biến gen phụ thuộc vào tính trội - lặn của đột biến (nếu trội thường được biểu hiện ngay ra kiểu hình, còn nếu lặn thì chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp) và loại tế bào bị xảy ra đột biến (đột biến tiền phôi, đột biến giao tử hay đột biến xoma).


Câu 14:

Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là làm

Xem đáp án

Đáp án A

Trong viên thuốc tránh thai có chứa prôgestêrôn hoặc prôgestêrôn và ơstrôgen nên uống thuốc tránh thai là làm tăng nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.


Câu 17:

Tại sao những loài sinh vật ngoại lai thường là mối đe dọa cho sự cân bằng ở hệ sinh thái bản địa?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong hệ sinh thái các loài tồn tại và gắn bó với nhau thông qua chuỗi và lưới thức ăn đã được hình thành dưới tác dụng của CLTN trong suốt quá trình tiến hóa. Khi đem một sinh vật ngoại lai vào một hệ sinh thái mới, có thể chúng không bị khống chế (bị các loài bắt làm thức ăn) như trong môi trường ban đầu. Đây là 1 trong các nguyên nhân gây mất cân bằng sinh thái bản địa.

Ốc bưu vàng là minh chứng cụ thể cho trường hợp này.


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương án B đúng, giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể trong trường hợp quần thể chỉ bao gồm những dòng thuần, ví dụ như những loài tự thụ phấn trong tự nhiên.

Phương án C, D đúng.

Phương án A sai vì GP không làm thay đổi tần số


Câu 19:

Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:

Nhóm tuổi

Vùng

Trước sinh sản

Đang sinh sản

Sau sinh sản

A

78%

20%

2%

B

50%

40%

10%

C

10%

20%

70%

Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:

Xem đáp án

Đáp án B

Tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau cho thấy:

- Quần thể ở vùng A là quần thể trẻ với nhóm tuổi trước sinh sản chiếm ưu thế.

- Quần thể ở vùng B là quần thể ổn định với nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản chiếm tỉ lệ xấp xỉ nhau.

- Quần thể ở vùng C là quần thể suy thoái vì nhóm tuổi sau sinh sản chiếm ưu thế.

Điều này cho thấy ở vùng A đã bị khai thác quá mức (tỉ lệ cá nhỏ chiếm chủ yếu); ở vùng B đang có sự khai thác hợp lý và vùng C chưa khai thác hết tiềm năng (tỉ lệ cá lớn còn nhiều).


Câu 20:

Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị sau. Dựa vào đồ thị, dự đoán nào sau đây về 3 loài chim trên là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

A đúng, loài 1 và loài 3 có ổ sinh thái không trùng nhau nên không cạnh tranh nhau về thức ăn.

B sai vì loài 2 và loài 3 trùng nhau một phần ổ sinh thái nên có cạnh tranh và làm ảnh hưởng đến số lượng cá thể lẫn nhau.

C sai vì loài 1 và loài 2 có trùng nhau 1 phần nhỏ ổ sinh thái, cạnh tranh không gay gắt.

D. sai vì các loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái để giảm bớt sự cạnh tranh.


Câu 21:

Cấm xác định giới tính ở thai nhi người vì

Xem đáp án

Đáp án D

- Cấm xác định giới tính ở thai nhi người vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái.


Câu 24:

Biện pháp nào có tính phổ bến và hiệu quả trong việc điều khiển tỉ lệ đực cái ở động vật?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 26:

Hiện tượng di nhập gen

Xem đáp án

Đáp án C

Phương án A sai vì chỉ có đột biến gen mới có thể tạo ra alen mới, còn di nhập gen chỉ có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể do quá trình nhập gen.

Phương án B sai vì di nhập gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen.

Phương án C đúng vì sự di nhập của các cá thể sẽ là giảm bớt sự phân hóa kiểu gen và tần số alen giữa các quần thể khác nhau của cùng một loài.

Phương án D sai vì di nhập gen phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể.


Câu 27:

Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong quá trình nhân đôi của ADN, ARN pôlimeraza có vai trò xúc tác tổng hợp đoạn mồi, ADN pôlimeraza xúc tác tổng hợp mạch mới của ADN và enzim nối ligaza tham gia xúc tác nối các đoạn ADN nhỏ lại thành một mạch polinuclêôtit liên tục (ví dụ như đoạn Okazaki). Chỉ có enzim cắt restrictaza (có vai trò nhận biết và cắt ADN tại những điểm xác định) là không tham gia vào quá trình này.


Câu 28:

Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều qui định tính trạng có sừng, còn kiểu gen ss qui định tính trạng không sừng, con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss đều qui định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát (P) cho giao phối cừu đực và cái đều có sừng, F1 cho được 1 cừu cái không sừng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Xét phép lai P: Cừu đực có sừng (S-) x cừu cái có sừng (SS). Cừu cái F1 không sừng nhận S từ mẹ nên phải có kiểu gen Ss. Do đó, cừu đực có sừng (P) phải có kiểu gen Ss.

Phép lai P là Ss x SS ÷ F1: 1SS: 1Ss. Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 2 đực có sừng:1 cái có sừng: 1 cái không sừng.

Vậy, phương án D sai vì tỉ lệ thu được là: 75% có sừng : 25% không sừng.


Câu 29:

Cho biết các codon (bộ ba mã sao) mã hóa các axit amin tương ứng như sau: AAU: Asparagin(Asn), XXX: Prolin(Pro), GGG: Glixin(Gly) và UUU: Pheninalanin(Phe). Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm các axit amin theo trình tự sau: Phe – Gly – Asn – Pro?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo qui ước của đề bài, ta có đoạn mARN là: 5’UUU-GGG-AAU-XXX3’.

Do đó, đoạn mạch gốc sẽ là 3’AAA-XXX-TTA-GGG5’. Do đó, nếu đọc đúng theo chiều 3’ -5’ thì phương án D là phù hợp


Câu 30:

Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương án A đúng.  Ribôxôm là cơ quan diễn ra quá trình dịch mã và tARN có vai trò mang các axit amin đến ribôxôm để dịch mã nên chúng không mang tính đặc hiệu đối với các loại prôtêin. Do vậy, chúng được sử dụng nhiều lần và tồn tại được qua một số thế hệ tế bào, có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.

Phương án B đúng vì trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau giúp các axit amin phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’ để đảm bảo được sự gắn kết thành một chuỗi các axit amin.

Phương án C sai vì hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp các chuỗi polipeptit riêng biệt ở các riboxom khác nhau trượt cách nhau một đoạn trên cùng 1 mARN.

Phương án D đúng vì ở sinh vật nhân thực, gen thường chứa những đoạn không mã hóa axit amin (intron) nên các đoạn này thường bị loại bỏ trước khi mARN tham gia dịch mã. Do đó, phân tử mARN trưởng thành thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen.


Câu 31:

Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen 2 có 3 alen và gen 3 có 4 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 1332.

(2) Số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là 36.

(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là 162.

(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 11232.

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Đúng.

Xét gen 1 trên NST thường, số kiểu gen tối đa của gen 1 là: [3 x (3+1)] : 2 = 6.

Xét gen 2 và 3 thuộc vùng tương đồng của cặp NST giới tính:

- Đặt r = số alen của gen 2 x số alen của gen 3 = 3 x 4 = 12.

- Số kiểu gen tối đa của giới XX: [12 × (12+1)] : 2 = 78.

- Số kiểu gen tối đa của giới XY: 12 × 12 = 144.

- Số kiểu gen tối đa của gen 2 và 3 là: 78 + 144 = 222.

Vậy, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 6 × 222 = 1332.

(2) Sai.

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 1 (có 3 alen) là 3.

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 2 (có 3 alen) và 3 (có 4 alen): 3× 4 × 2 = 24 (vì gen ở vùng tương đồng mỗi kiểu gen đồng hợp có thể xuất hiện ở cả cặp XX và cặp XY).

Vậy, số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là: 3×24 = 72.

(3) Sai.

Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là

- Số kiểu gen dị hợp của gen 1 (có 3 alen) là  C32 = 3.

- Số kiểu gen dị hợp của gen 2 (có 3 alen)  C32 = 3.

- Số kiểu gen dị hợp của gen 3 (có 4 alen) C42 = 6.

Vì gen 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST giới tính và ở vùng tương đồng nên số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen 2 và 3 là: (3 × 6) × 6 = 108 (do mỗi kiểu dị hợp có 1 ở giới XX và 2 ở giới XY).

Vậy, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa trong quần thể là: 3 × 54 = 324.

(4) Sai.

Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể  = số kiểu gen giới đực x số kiểu gen giới cái.

- Số kiểu gen của giới XX là: 6×78 = 468.

- Số kiểu gen của giới XX là: 6 × 144 = 864.

Vậy, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 234 × 432 = 404352.


Câu 32:

Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ xuất hiện ở người hiện đại Homo sapiens mà không có ở các dạng người tổ tiên?

(1) Có đời sống văn hóa và tôn giáo.

(2) Biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn.

(3) Dáng đứng thẳng.

(4) Biết chế tác và sử dụng công cụ lao động.

(5) Có lồi cằm.

(6) Chi năm ngón

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các dạng người tổ tiên, cần loại trừ Homo neanderthalesis (người Neanđectan) vì không phải tổ tiên trực tiếp của loài người.

Chỉ có hai đặc điểm (1) (có đời sống văn hóa và tôn giáo) và (5) (có lồi cằm) là chưa có ở nhóm người trước đó là Homo erectus.


Câu 33:

Một gen có chiều dài 0,51µm và có 3900 liên kết hiđrô tiến hành nhân đôi 5 đợt. Nếu trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có 1 phân tử 5-Brôm Uraxin liên kết với một nuclêôtit trên một mạch khuôn của gen thì tổng số nucleotit mỗi loại có trong các gen đột biến là bao nhiêu? Biết rằng 5-Brôm Uraxin chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen trên.

Xem đáp án

Đáp án C

- Tính số nu từng loại của gen ban đầu (gen chưa đột biến):

+ N = 3000.

2A+2G=30002A+3G=3900A=T=600G=X=900

- Tính số nu từng loại 1 gen đột biến: hóa chất 5 BU gây đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X :

A=T=600-1=599G=X=900+1=901

- Tính số nu từng loại trong tổng số các gen đột biến được tạo ra sau 5 lần nhân đôi.

+ Số gen đột biến được tạo ra 2k-12-1=242-1=7 gen.

+ Số nu từng loại trong tổng số các gen đột biến làA=T=599.7=4193G=X=901.7=6307


Câu 34:

Ở một quần thể người, bệnh P do một trong hai alen của một gen qui định; bệnh Q do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định, alen trội tương ứng qui định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh được người con gái (A) bị bệnh P nhưng không bệnh Q và một người con trai (B) bình thường. Một gia đình khác có người chồng bình thường kết hôn với người vợ bị bệnh P, họ sinh được 3 người con gồm người con gái (C) bình thường, người con trai (D) chỉ bị bệnh P và người con trai (E) bị cả 2 bệnh. (B) và (C) kết hôn với nhau sinh ra người con gái (F) bình thường. (F) kết hôn với 1 người đàn ông (G) bình thường (người (G) này đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh P, cứ 100 người có 1 người bị bệnh này), họ sinh được 1 đứa con gái (H) không bị bệnh cả 2 bệnh trên. Biết rằng không có đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng sau đây?

(1) Có 5 người trong các gia đình trên có thể xác định chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh trên.

(2) Khả năng người (G) mang gen gây bệnh (P) là 19%.

(3) Khả năng người (H) không mang alen gây bệnh về cả 2 gen trên là 57,24%.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng (F) và (G) sinh thêm 2 đứa con có cả trai lẫn gái và đều có kiểu hình giống nhau về cả 2 bệnh trên là 41,96%.

Xem đáp án

Đáp án B

(1) đúng.

(2) sai:

- Người G đến từ quần thể đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh P, mà cứ 100 người thì có 1 người bị bệnh → aa = 1/100 → a = 1/10; A = 9/10.

- XS để người G mang gen gây bệnh P = AaXBY = (2 × 0,1 × 0,9):(0,92+ 2×0,1×0,9)= 18,18%

(3) đúng:

- Người B: 13AA:23AaXBY ×  người C: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)

→ Người F: 25AA:35Aa34XBXB:14XBXb

- Người G:  911AA:211AaXBY.

- Người F x Người G → XS sinh ra người H  70107AA:37107Aa78XBXB:18XBXb  

→ XS để người H không mang alen gây bệnh = AAXBXB = 70/107 × 7/8 = 57,24%.

(4) đúng:

- Xét (2/5AA:3/5Aa) × (9/11AA:2/11Aa):

+ 3/5Aa ×2/11Aa → 6/55(3/4A-:1/4aa)

+                            → 49/55(1A-)

→ XS sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về tính trạng bệnh P

65534×34+14×14+4955=211220

- Xét (3/4XBXB:1/4XBXb) ×XBY:

+ 1/4XBXb ×XBY → 1/4(1/4XBXB:1/4XBXb:1/4XBY:1/4XbY)

+ 3/4XBXB × XBY → 3/4(1/2XBXB:1/2XBY)

→ XS sinh 2 con có cả trai và gái và đều có kiểu hình giống nhau

= 14×24×14×C21+34×12×12×C21=716

=> XS sinh 2 con có cả trai lẫn gái và đều có kiểu hình giống nhau = 211/220×7/16 = 1477/3520 = 41,96%.


Câu 35:

Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc thì số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có là:

Xem đáp án

Đáp án D

- Tổng số bộ ba có trên mạch gốc của gen = 33 = 27 bộ ba, trong đó có 3 bộ ba kết thúc (ATT, ATX, AXT) không mã hóa axit amin.

- Vậy tổng số bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có: 27 – 3 = 24 bộ ba.


Câu 36:

Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, xét 5 loài với mức năng lượng như sau: Loài A có 2,8.105 kcal, loài B có 3,5.106 kcal, loài C có 2,1.105 kcal, loài D có 107 kcal và loài E có 104 kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây là chuỗi thức ăn dài nhất có thể xảy ra?

Xem đáp án

Đáp án C

- Đối với hệ sinh thái trên cạn, qua mỗi bậc dinh dưỡng năng lượng bị thất thoát khoảng 90%, chỉ còn khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn phía sau. Như vậy ở bậc dinh dưỡng phía trước luôn có tổng năng lượng lớn hơn ở bậc dinh dưỡng phía sau.

- Sắp xếp thứ tự các loài có tổng năng lượng giảm dần, ta thấy loài A và loài C có tổng mức năng lượng tương tự nhau, vì vậy loài A và loài C là 2 loài trong cùng một bậc dinh dưỡng.

D (107kcal)  → B (3,5.106kcal)  → A (2,8.105 kcal)  → C (2,1.105 kcal) → E (104 kcal)

- Vậy từ số liệu trên ta có thể thu được 2 loại chuỗi thức ăn tối đa có 4 mắt xích như sau:

D → B → A → E

D → B → C → E


Câu 37:

Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng màu sắc thân và hình dạng mắt, người ta thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể (P) đều thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 70% thân xám, mắt tròn; 5% thân đen, mắt tròn; 3,75% thân xám, mắt dẹt; 15% thân đen, mắt dẹt; 1,25% thân xám, mắt dài; 5% thân đen, mắt dài. Sau đó người ta cho các con thân đen, mắt dẹt ở F2 giao phối tự do với các con thân xám, mắt dài cũng ở F2 và thu được đời con F3. Biết rằng tính trạng màu sắc thân do 1 cặp gen qui định. Giả sử không xảy ra đột biến và sức sống các kiểu gen như nhau. Theo lý thuyết, ở F3 số cá thể thân đen, mắt dài chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án A

- Ở F2:        70% thân xám, mắt tròn.

5% thân đen, mắt tròn.

3,75% thân xám, mắt dẹt.

15% thân đen, mắt dẹt.

1,25% thân xám, mắt dài.

5% thân đen, mắt dài.

+ Xám đen = 3:1 → F1 : Aa x Aa (A – xám trội hoàn toàn với a – đen).

+ Tròn : dẹt : dài = 12:3:1→ F1: BbDd x BbDd (B-D- + B-dd: Tròn; bbD-:dẹt, bbdd: dài).

- Tích 2 tính trạng ở F2 (12:3:1)(3:1) = 36:12:9:3:3:1 ≠ F1

70%:15%:5%:5%:3,75%:1,25% → có hoán vị gen.

- Nếu Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặpt NST:

F1: (Aa,Dd)Bb x (Aa,Dd)Bb → F2: (aa,dd)bb = 5% → đen, dẹt = aa,bbD- = (aa,D-)bb = 1,25% ≠ đề Þ Loại.

- Nếu Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST:

F1: (Aa,Bb)Dd x (Aa,Bb)Dd → F2: (aa,bb)dd = 5% → đen, dẹt = aa,bbD- = (aa,bb)D- = 15% Þ Vậy Aa và Bb cùng trên một cặp nhiễm sắc thể:

→ aa,bb = 0,2 Þ ab x ab = 0,5.0,4

- Sơ đồ lai F1 x F1:         (Aa,Bb)Dd                        ×                  (Aa,Bb)Dd

                              AB=ab=0,5Ab=aB=012D:12d                         AB=ab=0,4Ab=aB=0,112D:12d

- Ở F2:

+ Đen, dẹt = 0,05ababDD+0,1ababDd

+ Xám, dài = 0AbAbdd+0,05Ababdd

Þ 13ababDD:23ababDd    ×    Ababdd

→ F3: ababdd=13×12=16


Câu 38:

Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm: 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 có râu xồm: 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm thu được ở đời lai là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

- Vì P: AA x aa → F1: Aa (1 đực râu xồm: 1 cái râu không xồm) → AA: cả đực và cái đều râu xồm; aa: cả đực và cái đều râu không xồm; Aa: ở con đực râu xồm, ở con cái râu không xồm.

- F1 x F1: Aa  x Aa → F2: 1AA 2Aa 1aa.

- Đực râu xồm ở F2 (1/3AA:2/3Aa)  x  cái râu không xồm ở F2 (2/3Aa : 1/3aa)

→ F3: 2/9AA:5/9Aa:2/9aa → tỉ lệ dê cái không râu xồm ở F3 = 1/2(Aa + aa) = 1/2.7/9 = 7/18.


Câu 39:

Ở một loài chim, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 36 kiểu gen dị hợp.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 675.

(2) Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 162.

(3) Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 27.

(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 109350.

Xem đáp án

Đáp án D

- Giả sử gen quy định màu sắc lông có x alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X → số giao tử của con cái (XY)  = giao tử X + giao tử Y = 2x = 6 → x = 3 alen.

- Giả sử gen quy định chiều dài cánh và chiều cao chân lần lượt có a và b alen:

abab+12 = 36 → ab(ab - 1) = 72 → ab = 9 → a = b = 3.

- Ta có: 

(1) Đúng: Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen = 9.1023.42+3.3  = 675 kiểu gen.

(2) Đúng: Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen = C32C32.2.C32+2C32 = 162 kiểu gen.

(3) Sai: Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen = (3.3)(3+3) = 54 kiểu gen.

(4) Đúng: Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = KG XX x KG XY = 270 x 405 = 109350


Câu 40:

Cho một số thành tựu về công nghệ gen như sau:

(1) Giống bông có khả năng kháng sâu hại do sản xuất được prôtêin của vi khuẩn.

(2) Giống vi khuẩn có khả năng sản xuất insulin của người.

(3) Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

(4) Giống đại mạch có hoạt tính của enzim amylaza được tăng cao.

Trong các sinh vật trên, sinh vật nào được xem là sinh vật chuyển gen?

Xem đáp án

Đáp án C

Sinh vật chuyển gen là sinh vật được nhân thêm gen từ loài khác, làm xuất hiện những đặc tính mới mà loài đó chưa có.

Các trường hợp phù hợp là, (1), (2).

Trường hợp (3) là sinh vật biến đổi gen nhưng không được xem là sinh vật chuyển gen (xem SGK cơ bản).

Trường hợp 4 là đột biến lặp đoạn NST.


Bắt đầu thi ngay