IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Sinh học Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10

Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10

Tổng hợp 20 bộ đề thi thử THPTQG 2019 Sinh Học - Chinh phục điểm 9 điểm 10 (Đề số 13)

  • 969 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Vai trò của sắt đối với thực vật là:

Xem đáp án

Đáp án A

Vai trò của sắt đối với thực vật là: Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim.


Câu 2:

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

- A đúng

- B đúng

- C sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể


Câu 3:

Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?

Xem đáp án

Đáp án A

A: lông dài >> a: lông ngắn

B: lông đen; b: lông vàng; Bb: lông nâu

Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng:

0,04AA:0,32Aa:0,64aaa

Tần số alen  b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb

Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:

(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)

- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A−BB=0,36.0,36=12,96%A−BB=0,36.0,36=12,96%→ A sai

- Tần số kiểu gen AaBb=0,32.0,48=0,2536AaBb=0,32.0,48=0,2536  B đúng

- Quần thể có số kiểu gen là: ; số kiểu hình của quần thể là:2x3 =6 → C đúng

- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: aaBb=0,64.0,48=0,3072aaBb=0,64.0,48=0,3072   lớn nhất → D đúng


Câu 4:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất thực vật có hạt xuất hiện ở kì nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ Cacbon


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn nguyên liệu tiến hóa?

Xem đáp án

Đáp án D

- Phương án A, B, C đúng.

- Phương án D không đúng. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình không liên quan đến sự biến đổi vật chất di truyền nên không di truyền được. Vì vậy, thường biến không phải là nguyên liệu tiến hoá. Tuy nhiên, nhờ sự phản ứng linh hoạt về kiểu hình mà từng cá thể có thể tồn tại trước những thay đổi nhất thời hoặc theo chu kỳ của điều kiện sống, nhờ đó các cá thể trong loài mới có thể phát tán đến những sinh cảnh khác nhau. Có như thế số lượng cá thể của loài mới được tăng thêm, mới có điều kiện phát sinh những đột biến mới trong quần thể. Như vậy, thường biến có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của cá thể, do đó, chúng có ý nghĩa gián tiếp đối với sự tiến hoá của loài.


Câu 6:

Vai trò cụ thể của các hoocmôn do tuỵ tiết ra như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 7:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài mới?

(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lý hoặc khác khu vực địa lý.

(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.

(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.

(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

Xem đáp án

Đáp án B

- (1) →đúng

- (2) → đúng vì đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn NST đều góp phần hình thành loài mới

- (3) → đúng lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ NST song nhị bội chứa bộ NST của hai loài khác nhau

- (4) → đúng vì các yêu tố ngẫu nhiên tác động sẽ dẫn đến cách li địa lí, dẫn đến cách li sinh sản hình thành loài mới

Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng


Câu 8:

Cho các phương pháp sau:

(1) Nuôi cấy mô tế bào

(2) Cho sinh sản sinh dưỡng.

(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội

(4) Tự thụ phấn bắt buộc.

Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử dụng là:

Xem đáp án

Đáp án A

- Để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai vốn có kiểu gen dị hợp, cần các phương pháp giúp duy trì kiểu gen dị hợp. Do đó, các biện pháp (1) Nuôi cấy mô tế bào và (2) cho sinh sản sinh dưỡng (giâm, chiết, ghép) tạo ra được nhiều cá thể có kiểu gen dị hợp giống cá thể ban đầu.

- Các phương pháp (3), (4) chỉ tạo được các dòng thuần chủng.


Câu 9:

Cho các mối quan hệ sau đây trong quần xã sinh vật:

(1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa. (2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.

(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây khác. (4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn.

(5) Trùng roi sống trong ruột mối. (6) Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu bò.

Có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài được lợi?

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa (quan hệ cạnh tranh, hai loài đều bị hại)

(2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ (quan hệ hội sinh, chỉ cây phong lan được lợi)

(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây khác (quan hệ kí sinh – vật chủ, chỉ cây tầm gửi được lợi)

(4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn (quan hệ vật ăn thịt – con mồi, chỉ hổ được lợi)

(5) Trùng roi sống trong ruột mối (quan hệ cộng sinh, hai loài đều có lợi).

(6) Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu bò (quan hệ hợp tác, hai loài đều có lợi)

Các mối quan hệ chỉ có 1 loài được lợi là 2, 3, 4.


Câu 10:

Cho các phát biểu sau đây về ưu thế lai:

(1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất.

(2) Lai thuận nghịch có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.

(3) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.

(4) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng không đồng nhất về kiểu hình.

(5) Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực vật.

(6) Phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng kép.

Số phát biểu không đúng

Xem đáp án

Đáp án C

(1) sai vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen dị hợp nhất.

(2) đúng, vì lai thuận nghịch có thể làm thay đổi tế bào chất và mối quan hệ giữa gen trong nhân và gen ngoài nhân nên có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.

(3) đúng, đôi khi lai thận cho ưu thế lai nhưng lai nghịch không cho ưu thế lai, và các cặp bố mẹ phải mang những cặp gen tương phản thì mới có thể có ưu thế lai cao.

(4) sai, người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng mang kiểu gen dị hợp.

(5) đúng, phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực vật vì tạo ra được nhiều cá thể mang kiểu gen dị hợp như ban đầu.

(6) sai vì phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng đơn.


Câu 11:

Ý nào dưới đây đúng với chu trình canvin?

Xem đáp án

Đáp án D

chu trình canvin lấy ATP và NADPH của pha sáng để khử APG thành ALPG.


Câu 13:

Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

Xem đáp án

Đáp án D

Do mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới


Câu 14:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

(1) Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.

(2) Trong diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện càng muộn thì thời gian tồn tại càng dài.

(3) Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.

(4) Diễn thế thứ sinh không thể hình thành nên những quần xã sinh vật tương đối ổn định.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

(1) sai vì diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó đã có sinh vật.

(2) đúng, trong diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện càng muộn thì thời gian tồn tại càng dài.

(3) sai, diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi chưa có quần xã sinh vật.

(4) sai, diễn thế thứ sinh trong điều kiện thuận lợi vẫn hình thành nên được những quần xã sinh vật tương đối ổn định


Câu 15:

Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

Xem đáp án

Đáp án C

Mỗi tế bào sẽ hình thành 2 loại tinh trùng

Mà ở đây có 3 tế bào sinh tinh nên tối đa có số loại tinh trùng được hình thành là:

3.2 = 6.


Câu 16:

Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy ở tất cả các tế bào đều có sự xuất hiện của 94 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau. Một số nhận xét được rút ra như sau:

(1) Các tế bào trên đang ở kì sau của quá trình giảm phân 1.

(2) Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Claiphentơ.

(3) Thai nhi không thể mắc hội chứng Tơcnơ.

(4) Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ.

(5) Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ những bất thường trong bộ máy di truyền của thai nhi.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

(1) sai vì bộ NST của các tế bào này là 94: 2 = 47 (thể ba) và có sự phân li của NST đơn nên các tế bào này đang thực hiện nguyên phân.

(2) sai vì có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau nên dạng thể 3 này phải xảy ra ở NST thường hoặc trường hợp 3X, thai nhi không thể mắc hội chứng Claiphentơ.

(3) đúng, vì hội chứng Tơcnơ có số lượng NST là 45.

(4) đúng, hiện tượng này có thể do sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ.

(5) sai, liệu pháp gen chỉ có thể loại bỏ 1 số gen và nên không thể tác động lên những bệnh di truyền do đột biến số lượng NST gây nên.


Câu 17:

Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 18:

Quang phân li nước là quá trình:

Xem đáp án

Đáp án B

Kết quả chung là:

4H2O AS  4H++4OH-

4OH-  4e-+4OH

4OH ClMn O2+2H2O

2H2O  4H++4e-+O2


Câu 19:

Trong loài người Homo erectus, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở người cổ Bắc Kinh (Xinantrop)?

Xem đáp án

Đáp án B

- Trong loài người Homo erectus, đặc điểm biết dùng lửa chỉ có ở người cổ Bắc Kinh (Xinantrop)


Câu 20:

Hai loại bào quan của tế bào làm nhiệm vụ chuyển hoá năng lượng là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 21:

Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án B

 - Ống tiêu hóa gồm nhiều bộ phận với các chức năng khác nhau

- Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa. Khi đi qua ống tiêu hóa, thức ăn bị biến đổi cơ học và hóa học để trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

- Các chất không được tiêu hóa trong ống tiêu hóa sẽ tạo thành phân và thải ra ngoài

- Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa gặp ở động vật có xương sống và một số động vật không xương sống.


Câu 22:

Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Tần số của alen a là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi tần số alen A và a lần lượt là p và q

Quần thể cân bằng di truyền nên tuân theo công thức:p2AA+2pqAa+q2aa=1p2AA+2pqAa+q2aa=1

Theo bài ra ta có:  2pq=8q2;p+q=1→q=0,22pq=8q2;p+q=1→q=0,2


Câu 23:

Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gen D có 2A +3G = 3600, A= 30% → A/G =3/2 → A = 900, G = 600.

Gen D bị đột biến thành gen d → mất 1 cặp A-T → số nucleotide của gen d: A = 899, G = 600

Dd nguyên phân 1 lần → số nucleotide môi trường cung cấp = số nucleotide trong kiểu gen Dd: A= 900 + 899 = 1799, G = 600 + 600 = 1200.


Câu 25:

Ở ngô, gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến. Khi tế bào này nguyên phân bình thường, kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

- Vì gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến nên các tế bào con sinh ra từ tế bào này đều mang gen đột biến. Tuy nhiên, chỉ có những tế bào này mới biểu hiện kiểu hình đột biến, còn các tế bào khác trong cơ thể này đều biểu hiện kiểu hình bình thường nên sự biểu hiện kiểu hình sẽ theo kiểu thể khảm.


Câu 26:

Giả sử có một chủng vi khuẩn E.coli đột biến khiến chúng không có khả năng phân giải đường lactôzơ cho quá trình trao đổi chất. Đột biến nào sau đây không phải là nguyên nhân làm xuất hiện chủng vi khuẩn này?

Xem đáp án

Đáp án C

- Để sử dụng được đường lactôzơ vi khuẩn E.coli phải có sự tham gia đồng thời của 3 phân tử prôtêin do 3 gen Z, Y, A tạo ra. Chỉ cần 1 trong 3 gen Z, Y, A bị đột biến làm cho phân tử prôtêin do gen đột biến quy định tổng hợp bị mất chức năng thì vi khuẩn E.coli sẽ không sử dụng được đường lactôzơ.

- Khi gen điều hòa bị đột biến làm cho gen này mất khả năng phiên mã thì sẽ không tổng hợp được prôtêin ức chế dẫn tới các gen cấu trúc trong Opêron Lac liên tục phiên mã và vi khuẩn sử dụng đường lactôzơ cho quá trình trao đổi chất.


Câu 27:

Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái:

(1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.

(2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.

(3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi.

(4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao.

(5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.

(6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía trước.

(7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã được hình thành trước.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

(1) sai vì mỗi hệ sinh thái chỉ có một lưới thức ăn.

(2) sai, cấu trúc của lưới thức ăn phụ thuộc vào điều kiện sống, vì có thể có nhiều loài mới di nhập hoặc phát tán tới hay bị tiêu diệt, cũng như một số loài chỉ xuất hiện trong một thời gian nhất định.

(3) sai, khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn sẽ thay đổi.

(4) đúng, lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao vì các loài có thể sử dụng nhiều nguồn thức ăn khác nhau.

(5) sai, mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn thường bao gồm nhiều loài.

(6) đúng, vì năng lượng tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng giảm dần theo bậc dinh dưỡng.

(7) sai, chỉ trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau mới phức tạp hơn quần xã được hình thành trước. Khi điều kiện sống không thuận lợi thì diễn thế thứ sinh diễn ra theo hướng hủy diệt quần


Câu 28:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật sau đây?

(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm C để chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.

(2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.

(3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.

(4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đầy xa hạt nảy mầm.

(5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Sai vì A để chứng minh cho sự thải CO2, B chứng minh cho sự hút O2

(2) Sai vì dung dịch KOH hấp thu CO2 có trong không khí được dẫn vào.

(3) Sai vì dựa vào bơm hút, mà các khí sẽ đi theo 1 chiều từ trái sang phải, CO2 trong không khí đã bị hấp thụ hết nhờ KOH. Suy ra bình nước vôi bên phải làm nước vẩn đục là do CO2 hạt thải ra khi hô hấp.

(4) Sai vì CO2 bị vôi xút hấp thụ hết, nên giọt nước màu dịch chuyển vào phía trong chứng tỏ áp suất trong giảm.  Chứng tỏ khi hạt hô hấp đã sử dụng O2.

(5) Đúng


Câu 29:

Trình tự các giai đoạn của đồ thị điện thế hoạt động là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 30:

Diễn biến của hệ tuần hoàn hở diễn ra như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 31:

Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Thể 4 nhiễm trên NST số 10

AAAa

Nhân đôi

A.A A.A A.A a.a

Kì giữa I

(xếp 2 hàng)

A.A

A.A

A.A

a.a

Kì giữa II

(xếp 1 hàng)

Tê bào 1

A.A

A.A

Tế bào 2

A.A

a.a

- Trong giảm phân II:

+ Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 1 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ tạo ra 3 loại giao tử: AAA, OA, Aa.

+ Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ cho 3 loại giao tử: AA, AAa, Oa.

+ Nếu một nhiễm sắc thể a.a của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ cho 3 loại giao tử: AA, Aaa, OA.

→ Vậy chỉ có trường hợp của Chọn A là không thể xảy ra.

=> Chọn A.


Câu 32:

Thế hệ xuất phát của một quần thể có 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1. Quần thể tự thụ qua 5 thế hệ, các cá thể có kiểu hình lặn bị chết ngay ở giai đoạn phôi. Cấu trúc di truyền của quần thể F5 là:

Xem đáp án

Đáp án C

-  Thế hệ xuất phát P: 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1 tự thụ được F1, viết lại F1 sau khi đã loại bỏ kiểu gen aa: F1:  0,75AA + 0,25Aa = 1.

- Tần số alen ở F1: A = 0,875; a = 0,125.

- Ở thế hệ F5:

+ Tần số alen a = 0,12524.0,875+0,125=11130,12524.0,875+0,125=1113.

+ Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 là: 111113AA+2113Aa=1111113AA+2113Aa=1


Câu 33:

Ở một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen thuộc 1 cặp NST thường. Nếu giả sử quần thể bao gồm các loại cây thể lưỡng bội, tam nhiễm và tứ nhiễm đều có khả năng sinh giao tử bình thường và các giao tử đều sống sót thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có sư phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1: 2: 1?

Xem đáp án

Đáp án B

- Thể lưỡng bội 2n: AA, Aa, aa.

- Thể tam nhiễm: AAA, AAa, Aaa, aaa.

- Thể tứ nhiễm: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.

- Ở con cho tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 × 2 → bố mẹ phải cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 → bố mẹ có thể có kiểu gen: Aa, AAAa, Aaaa, AAA, aaa.

- Trong các kiểu gen của bố mẹ, có các phép lai cho con có tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 là:

+ PL1: Aa × Aa

+ PL2: AAAa × AAAa

+ PL3: Aaaa × Aaaa

+ PL4: Aa × AAAa

+ PL5: Aa × Aaaa

+ PL6: AAAa × Aaaa

+ PL7: AAA × AAA

+ PL8: aaa × aaa


Câu 34:

Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: A qui định có sừng, a qui định không sừng. Biết rằng, ở cơ thể cừu đực, A trội hơn a, nhưng ngược lại, ở cừu cái, a lại trội hơn A. Trong 1 quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ đực: cái bằng 1:1, cừu có sừng chiếm 70%. Người ta cho những con cừu không sừng giao phối tự do với nhau. Tỉ lệ cừu không sừng thu được ở đời con là: 

Xem đáp án

Đáp án D

- Quy ước:

+ AA: đực và cái đều có sừng.

+ aa: đực và cái đều không có sừng.

+ Aa: ở đực thì có sừng, ở cái thì không có sừng.

- Quần thể CBDT: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1.

+{p2+pq=0,7p+q=1{p2+pq=0,7p+q=1

=> p = 0,7; q = 0,3.

+ Quần thể: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.

- Cho các con cừu không sừng giao phối tự do với nhau:

♂ aa × ♀ (14/17Aa: 3/17aa) → tỉ lệ cừu không sừng ở thế hệ con = 1/2Aa + aa = 1/2 × 7/17 + 10/17 = 27/34.


Câu 35:

Nếu các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn thì phép lai cho đời con có số kiểu gen nhiều nhất trong số các phép lai sau là:

Xem đáp án

Đáp án B

- Phép lai A: 3×8×4-C42 = 78 kiểu gen.

- Phép lai B: 3×3×4×4-C42 = 90 kiểu gen.

- Phép lai C: 2×4×4-C42×4 = 80 kiểu gen.

- Phép lai D: 2×8×8-C82 = 72 kiểu gen.


Câu 36:

Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp 199 axit amin để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ A/G = 0,6. Khi đột biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A/G = 60,43% đột biến này thuộc dạng:

Xem đáp án

Đáp án C

- Số nuclêôtit của gen khi chưa đột biến:

+ N = (199 + 1) × 6 = 1200 nuclêôtit.

+{2A+2G=1200A=0,6G→{A=T=225.G=X=375.{2A+2G=1200A=0,6G→{A=T=225.G=X=375.

- Số nuclêôtit của gen đột biến.

+ Do chiều dài của gen đột biến không thay đổi so với gen chưa đột biến, ta có: N = 1200.

+{2A+2G=1200A=0,6043G→{A=T=226.G=X=374.{2A+2G=1200A=0,6043G→{A=T=226.G=X=374.

→ Gen đột biến: A = T = 225 + 1 = 226; G = × = 375 – 1 = 374.

→ Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.


Câu 37:

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau qui định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M.

(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.

(3) Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%.

(4) Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%.

Xem đáp án

Đáp án C

Xét bệnh M:

Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm

Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm

Người 14 có kiểu gen Mm

Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen =>  (1) đúng

Người 13 có dạng (1/3MM: 2/3Mm)

Người 13 x 14: (1/3MM: 2/3Mm) x Mm

Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là 2/3 x 1/2 + 1/3 x 1/2 = 1/2

-Xét nhóm máu:

Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO(do sinh ra con có nhóm máu O )

Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO

Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen: B-

Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen: A-

Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13  ,   9,10,14

Có 10 người => (2) đúng

+/ Quần thể:

4% số người mang nhóm máu O ó tần số alen IO là 0,2

Tần số alen IB là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2.x = 0,21

Giải ra, x = 0,3

Vậy tần số alen IB là 0,3

Tần số alen IA là 0,5

Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA: 0,2IAIO

Vậy cặp vợ chồng 9 x 10 có dạng: (5/9 IAIA: 4/9 IAIO) x (5/9 IAIA: 4/9 IAIO)

Đời con theo lý thuyết: 49/81 IAIA: 28/81 IAIO: 4/81 IOIO

Người 14 có dạng: 7/11 IAIA: 4/11 IAIO

Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36%

=> (3) sai

+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 x 7 có dạng: (1/3 IBIB: 2/3 IBIO) x (1/3 IBIB: 2/3 IBIO)

Đời con theo lý thuyết: 4/9 IBIB: 4/9 IBIO: 1/9 IOIO

Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)

Cặp vợ chồng  13 x 14:   (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)  x  (7/11 IAIA: 4/11 IAIO)

Giao tử:                             3/4IB: 1/4 IO    ||          9/11 IA: 2/11 IO

Tỉ lệ đời con đồng hợp là ¼ x 2/11 = 1/22

Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22

Xét về bệnh M: 13(1/3AA: 2/3Aa) x 14 (Aa)

Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là 1/2 x 21/22= 21/44 = 47,73%=> (4) đúng


Câu 39:

Ở một loài thú, xét 3 gen: gen A có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen B có 4 alen, gen C có 5 alen, gen B và gen C cùng nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Cho các phát biểu sau:

(1) Số loại giao tử đực được tạo ra tối đa trong quần thể là 80.

(2) Số loại giao tử cái được tạo ra tối đa trong quần thể là 60.

(3) Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là 3030.

(4) Số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen được tạo ra tối đa trong quần thể là 1500.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án D

- Kí hiệu gen trên NST: 

(1) Đúng: Số loại giao tử đực được tạo ra tối đa trong quần thể = 80 loại.

(2) Đúng: Số loại giao tử cái được tạo ra tối đa trong quần thể = 60 loại.

(3) Đúng: Số kiểu gen tối đa được tạo ra 60×612+60×20 = 3030 kiểu gen.

(4) Đúng: Số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 gặp gen:

- Con XX: 3×C42×C52×2×C32×4×C52×2×C32×C42×5×2 = 365+240+180 =780 KG

- Con XY: 3×C42×C52×2×2 = 720 KG

Tổng kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen = 780 + 720 = 1500 KG.


Câu 40:

Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái (2n=24) đều hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều không có sự phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì tính theo lí thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với nhau sẽ tạo ra loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là:

Xem đáp án

Đáp án C

- Ở châu chấu: con ♀ là XX, con ♂ là OX.

- Ở con đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính OX giảm phân không bình thường chỉ diễn ra trong giảm phân II.

- Con cái: 100% XX → giảm phân bình thường → 100% giao tử X.

- Con đực: 100% OX → rối loạn GPII → giao tử: 25%X + 25%O + 50% O = 25%X + 75%O

- Loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể (OX) = 1×34=34 = 75%


Bắt đầu thi ngay