Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải (P4)

  • 2206 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở trâu, thức ăn ở dạ cỏ sẽ được di chuyển đến bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trình tự di chuyển của thức ăn ở trong hệ tiêu hoa của động vật nhai lại là:
Thức ăn → Miệng → Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Miệng (nhai lại) → Dạ lá sách → Dạ múi khế → Ruột non → Ruột già.


Câu 3:

Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

1 quần thể được coi là cân bằng di truyền khi:

- Với quần thể gen trên NST thường: Quần thể cân bằng là những quần thể: chứa 100%AA hoặc 100%aa hoặc quần thể có cấu trúc: xAA : yAa : zaa (x + y + z = 1) mà x.z = y^2

- Với quần thể gen trên NST giới tính: p/2XAY + q/2XaY + p^2/2XAXA + pqXAXa + q^2XaXa

Trong các quần thể trên: Chỉ có quần thể A cân bằng vì 77,44%.1,44% = (21,12%)^2


Câu 4:

Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 5:

Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Quần thể là tập hợp các cá thể của cùng một loài, sống trong một khoảng thời gian không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới hữu thụ. Vậy theo khái niệm của quần thể sinh vật chỉ có gà lôi ở rừng Kẻ Gỗ là một quần thể.


Câu 7:

Công nghệ ADN tái tổ hợp cần sử dụng loại enzim nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 8:

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb + aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng
Xét phép lai: Aabb x aaBb → F1: (Aa : aa)(Bb : bb)
Tỉ lệ kiểu gen F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.


Câu 9:

Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phép lai A: XAXA × XAY → Tỉ lệ kiểu gen: Giới cái: 100% XAXA, giới đực : 1XAY

→ Tỉ lệ kiểu hình: 100% trội ở cả giới đực và giới cái.

Phép lai B: XAXa × XaY → Tỉ lệ kiểu gen: 1 XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY

→ Tỉ lệ kiểu hình: Giới đực: 50% trội : 50% lặn, giới đực: 50% trội : 50% lặn

Phép lai C: Phép lai A: XaXa × XaY → Tỉ lệ kiểu gen: Giới cái: 100% XaXa, giới đực: 1XaY

→ Tỉ lệ kiểu hình: 100% lặn ở cả giới đực và giới cái

Phép lai D: XaXa × XAY → Tỉ lệ kiểu gen: Giới cái: 100% XAXa; giới đực: 100% XaY

→ Tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác nhau với tỉ lệ kiểu hình của giới cái.


Câu 10:

Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 11:

Ở một loài thực vật, hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Cho P thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng lai với nhau được F1. Cho các cây F1 giao phối ngẫu nhiên thì được F2 có tỉ lệ cơ thể mang tính trạng lặn chiếm:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

A-hoa đỏ, a-hoa trắng. CHo P thuần chủng các cặp tính trạng khác nhau ( AA × aa) → F1 Aa → F2: 1AA: 2Aa: 1aa

Tỷ lệ cơ thể mang tính trạng lặn chiếm 1/4 =25%.


Câu 12:

Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 13:

Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì đột biến lặp đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc của NST (kamf tăng độ dài của NST) chứ không làm thay đổi số lượng của NST.


Câu 14:

Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Khi nói về nhiễm săc thể giới tính ở người, trên X và Y đều có vùng tương đồng và vùng không tương đồng. Vùng tương đồng của X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.


Câu 15:

Sinh quyển là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sống.
Phạm vi của sinh quyển:
   • Gồm tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển.
   • Ranh giới phía trên là tiếp xúc với tầng ôzôn; phía dưới đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11 km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong hóa.


Câu 16:

Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Khi các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng chúng sẽ di truyền cùng nhau tạo nên hiện tượng di truyền liên kết .


Câu 17:

Cho các khu sinh học (biôm) sau đây: 

(1) Rừng rụng lá ôn đới.                     (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). 

(3) Rừng mưa nhiệt đới.                     (4) Đồng rêu hàn đới. 

Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt có các khu sinh học là:

(4) Đồng rêu hàn đới

(2) Rừng lá kim phương Bắc (Taiga)

(1) Rừng rụng lá ôn đới

(3) Rừng mưa nhiệt đới.


Câu 18:

Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín là

I. Có hệ thống tim và mạch.

II. Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.

III. Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào để trao đổi chất và trao đổi khí.

IV. Có hệ thống dịch mô bao quanh tế bào Số phương án đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

I – Đúng. Vì hệ tuần hoàn kín có hệ thống tuần hoàn gồm tim, hệ động mạch, hệ tĩnh mạch, Nối giữa hệ động mạch và hệ tĩnh mạch là hệ mao mạch dày đặc.

II – Đúng. Xem giải thích ý I.

III – Sai. Vì trong hệ tuần hoàn kín, máu không tiếp xúc trực tiếp với tế bào mà thong qua dịch mô.

IV – Đúng. Vì dịch mô được hình thành từ máu, thấm qua thành mao mạch. Ở động vật có xương sống, phần lớn dịch mô được thấm vào hệ thống mạch bạch huyết.


Câu 19:

Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể có thể tạo ra là:

Chọn câu trả lời đúng:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 2 loại tinh trùng. Mà cơ thể AaBbEe giảm phân tạo ra tối đa 8 loại tinh trùng.
Nên 3 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 6 loại tinh trùng khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể.


Câu 20:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỷ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A - thân cao, a-thân thấp, B-hoa đỏ, b- hoa trắng.

Lai thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng ab/ab  → F1:  37,5 thân cao, hoa trắng : 37,5 thân thấp, hoa đỏ: 12,5 thân cao, hoa đỏ: 12,5 thân thấp, hoa trắng.

Tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng ab//ab =  12,5

12,5% thân thấp, hoa trắng ab//ab = 0,125 ab × ab.

0,125 ab là giao tử hoán vị → dị hợp tử chéo.

Kiểu gen bố mẹ trong phép lai là Ab//aB × ab//ab.


Câu 21:

Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Số 1

40%

40%

20%

Số 2

65%

25%

10%

Số 3

16%

39%

45%

Số 4

25%

50%

25%

Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
• Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
→ Quần thể ổn định.
• Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản.
 → Quần thể phát triển (tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.
• Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
→ Quần thể suy thoái (mật độ cá thể đang giảm dần).
• Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
→ Quần thể suy thoái.


Câu 22:

Thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.

II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi.

III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.

IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên alen của từng gen riêng rẽ.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.
- I đúng vì chỉ có đột biến hoặc di – nhập gen mới mang cho quần thể các alen mơi.
- II đúng vì ngoài chọn lọc tự nhiên thì còn có tác động của các nhân tố đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di – nhập gen.
- III sai vì các nhân tố: CLTN, di – nhập gen; đột biến, giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tính đa dạng di truyền của quần thể.
- IV sai vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình và chỉ loại bỏ những kiểu hình không thích nghi. Do đó không tác động lên alen.


Câu 25:

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4:4:1:1:1:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tỉ lệ kiểu gen 4:4:1:1:1:1 = (1:4:1)(1:1).
- Để có tỉ lệ kiểu gen 1:4:1 thì có 2 phép lai là AAaa × AAAA và AAaa × aaaa.
- Để có tỉ lệ kiểu gen 1:1 thì có 4 phép lai là BBBb × BBBB; BBBb × bbbb; Bbbb × BBBB; Bbbb × bbbb.
→ Số sơ đồ lai là (C21.2.4).2=32 sơ đồ lai.


Câu 26:

Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vườn xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim ăn sâu côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.

IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
Giải thích: dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

- I đúng vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:
Cây → Côn trùng cánh cứng → Chim sâu → Chim ăn thịt cỡ lớn (có 4 mắt xích).
- II sai vì khi động vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cỡ lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.
- III đúng vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
- IV sai vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây).


Câu 28:

Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.    

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.

II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.

III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.

IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu II, III và IV.
- I đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng là các chuỗi:
A → B → E → C → D          A → G → E → C → D
A → B → E → H → D          A → G → E → H → D
- II đúng. Ngoài 4 chuỗi thức ăn như ở phần I, còn có 7 chuỗi:
A → B → E → D.         A → B → C → D         A → E → D
A → E → C → D          A → E → H → D         A → G → E → D
A → G → H → D
- III sai. Loại bỏ D thì tất cả các loài còn lại đều có xu hướng tăng số lượng cá thể.
- IV sai. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C. Loài A sẽ không bị nhiễm độc.


Câu 29:

Khi nói về đột biến điểm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen đột biến luôn có tổng số nuclêôtit bằng tổng số nuclêôtit của alen ban đầu.

II. Nếu cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại.

III. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hiđro của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của gen.

IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi polipeptit.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chỉ có phát biểu III đúng. Còn lại:

- I sai vì alen đột biến có thể có số nuclêôtit bằng số nuclêôtit ban đầu trong trường hợp đột biến thay thế. Hoặc cũng có thể có tổng số nuclêôtit tăng hoặc giảm 1 cặp nuclêôtit trong trường hợp đột biến thêm hoặc mất.

- II sai.

- IV sai vì đột biến thay thế nuclêôtit làm bộ ba bình thường thành bộ ba kết thúc không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng có thể làm chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp bị ngắn đi.


Câu 33:

Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.

II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen.

IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, và IV.

Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F1 là:

Đỏ: hồng: trắng = 1:2:1 => cây P là AaAa

Tròn: bầu dục: dài = 1:2:1 => cây P là BbBb

- Nếu 2 cặp tính trạng phân li đọc lập thì tỷ lệ phân li kiểu hình ở F1 phải là (1:2:1)(1:2:1)=1:2:1:2:4:2:1:2:1

Nhưng ở bài này, tỷ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1 => Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn => I sai

- II đúng. Hai cây đem lai phải có kiểu gen là 

=> Tỉ lệ kiểu gen F1 là: 

Giao tử của F1 là 2AB;2Ab;2aB;2ab=1:1:1:1

Vì vậy, khi cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1.

- Nếu F1 tự thụ phấn thì kiểu gen  sẽ sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng.

=> Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng là 12,5% => III đúng

- Vì F1 có 4 loại giao tử với tỷ lệ 1AB;1Ab;1aB;1ab cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen ( kiểu hình hoa hồng, quả bầu dục) chiếm tỷ lệ là 416=25%=> IV đúng


Câu 34:

Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 36 loại kiểu gen.

II. Ở F2, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.

III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8.

IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I,III và IV.

- I đúng. Số loại kiểu gen: AaBbDdEe x AabbDdee

= (AaxAa)(Bbxbb)(DdxDd)(Eexee) = 3x2x3x2=36 loại.

- II sai vì AaBbDdEexAabbDdee = (AaxAa)(Bbxbb)(DdxDd)(Eexee)

=> Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỷ lệ là 

- III đúng. Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các ký hiệu:

A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee

AaBbDdEe  AabbDdee = (AaAa)(BbBb)(DdDd)(Eeee).Theo đó:

=> Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ là:

- IV đúng vì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-e + aaB-D-E-

AaBbDdEe  AabbDdee = (AaAa)(BbBb)(DdDd)(Eeee) => ta có:

 

=> Loại kiểu hình có 43 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ là:


Câu 35:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb thì quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen.

II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.

III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn vơi cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.

IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

* Quy ước gen: AaB- : quy định hoa đỏ

                          Aabb hoặc aaB- : quy định hoa vàng; aabb: quy định hoa trắng.

- I đúng vì cây hoa đỏ có ký hiệu AaB- nên chỉ có 2 kiểu gen

- II đúng vì AaBbAaBb thì đời con có kiểu hình hoa đỏ (AaB-) có tỷ lệ là 23x34=12

(Giair thích: AaAa thì sẽ cho đời con có 23Aa. Vì AA bị chết ở giai đoạn phôi).

- III đúng vì AaBbaabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỷ lệ 25%

- IV đúng vì AaBbAaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (Aabb+aaB-) có tỷ lệ là 23x14+13x34=512. Trong số các cây hoa vàng thì cây thuần chủng (aabb) có tỷ lệ là 13x14=112=> Lây ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở thế hệ F1 thì thu được số cây thuần chủng là 112:512=15=20%


Câu 36:

Cho các loại đột biến sau đây:

I. Đột biến mất đoạn NST.                            II. Đột biến thể ba.                             

III. Đột biến lặp đoạn NST.                 IV. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.     

Số loại đột biến có thể làm thay đổi chiều dài phân tử ADN là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Trong các dạng đột biến trên:

1. Đột biến mất đoạn NST: là dạng đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST → làm NST ngắn đi → làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.

2. Đột biến thể ba: Đột biến thể ba có dạng 2n + 1 (1 cặp NST nào đó có 3 chiếc), dạng đột biến này chỉ làm thay đổi số lượng NST chứ không làm thay đổi chiều dài NST.

3. Đột biến lặp đoạn NST: :Lặp đoạn là dạng đột biến làm cho 1 đoạn nào đó của NST có thể lặp đi lặp lại một hay nhiều lần. Hệ quả của lặp đoạn dẫn đến làm gia tăng số lượng gen trên NST. Dạng đột biến này làm NST dài ra → làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.

4. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ là dạng đột biến mà cả 2 đoạn NST cùng đứt ra 1 đoạn và trao đổi cho nhau. Vì khả năng các đoạn bị đứt ra là rất thấp → chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi chiều dài NST.


Câu 37:

Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:    

Biết rắng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O, gen quy định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen quy định tóc

thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ.

II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.

III. Xác suất sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn của cặp 8-9 là 1732

IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10-11 là 12

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có 1 phát biểu đúng, đó là II. Giải thích:

Xác định kiểu gen của 9 người trong phả hệ về cả 2 bệnh:

- Về nhóm máu: xác định được kiểu gen của người số 1,2,3,5,6,7,10,11

- Về dạng tóc: 1,2,3,5,7,8,10,11

=> Có 7 người đã biết được kiểu gen về cả 2 tính trạng, đó là 1,2,3,5,7,10,11

=> Những người chưa biết được kiểu gen là : 4,6,8,9

Những người có kiểu hình giống nhau và chưa xác định được kiểu gen thì những người đó có thể có kiểu gen giống nhau và cũng có thể có kiểu gen khác nhau => người số 4, số 8 và số 10 có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau. Người số 6 và số 9 có thể có kiểu gen giống nhau.

Người số 10 có kiểu gen IAIO, người số 11 có kiểu gen IOIO nên cặp 10-11 sẽ sinh con có máu O với xác suất 12

Người số 10 dị hợp về dạng tóc, người số 11 có tóc thẳng.do đó, xác suất cặp 10-11 sinh con có tóc thẳng là 12; sinh con tóc xoăn =12 => Cặp 10-11 sinh con có máu O và tóc thẳng là 14; sinh con có máu O và tóc xoăn là 14

Người số 8 có xác suất kiểu gen về nhóm máu là 13IBIO và 23IBIB nên sẽ cho giao tử IB với tỷ lệ 56 và giao tử IO với tỷ lệ 16. Người số 9 có xác suất kiểu gen  

nên sẽ cho giao tử IA với tỷ lệ 34; giao tử IOvới tỷ lệ 14 => Sinh con có máu AB với xác suất là 56X34=58

Sinh con máu A với xác suất =16x34=18. Sinh con máu B với xác suất là 56x14=524.

Người số 8 có xác suất kiểu gen về dạng tóc là 35Aa;25AA=> Cho giao tử a=310. Người số 9 có kiểu gen Aa => Xác suất sinh con tóc xoăn của cặp 8-9 là 1-310x12=1720

=> Xác suất sinh con có máu AB và tóc xoăn của cặp 8-9 là 58x1720=1732

=> Xác suất sinh con có máu A và tóc xoăn của cặp 8-9 là 18x1720=17160

=> Xác suất sinh con có máu B và tóc xoăn của cặp 8-9 là 524x1720=1796


Câu 39:

Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: 0,3Abab+0,4ABab+0,3abab Các gen kiên kết hoàn toàn. Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau:  

- Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1-1.  

- Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1–2.   Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1-1 và F1-2 lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiểu gen Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ 1/4Ab/Ab : 2/4Ab/ab : 1/4ab/ab.

Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ 1/4AB/AB : 2/4AB/ab : 1/4ab/ab.

Kiểu gen ab/ab tự thụ phấn cho 100%ab.

Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 - 1. Khi đó:

0,3Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3.1/4 = 0,075

0,4AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,4.1/4 = 0,1

0,3ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3

Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 – 1 là: 0,075 + 0,1 + 0,3 = 0,475

Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 – 2. Cấu trúc di truyền của quần thể mới khi bước vào tự thụ phấn là 3/7 Ab/ab : 4/7 AB/ab

3/7 Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 3/7 .1/4

4/7 AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 4/7 . 1/4

 Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 - 2 là: 3/7 .1/4 + 4/7 . 1/4 = 1/4 = 0,25


Bắt đầu thi ngay