Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải (P10)

  • 2199 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Loài động vật nào sau đây trao đổi khí qua mang?

Xem đáp án

Chọn C

Cá heo là một loài thú nên trao đổi khí qua phổi.


Câu 2:

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của mã di truyền?

Xem đáp án

Chọn B

Đặc điểm của mã di truyền

- Mã di truyền là mã bộ ba: Một bộ ba là một mã di truyền (1 codon)

- Mã di truyền có tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin.

- Mã di truyền có tính thoái hoá: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin (trừ AUG và UGG).

- Mã di truyền có tính phổ biến: Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ).

- Mã di truyền có tính liên tục: Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định, theo từng bộ & ba không gối lên nhau.

→ Trong các đặc điểm của đề bài: Tính bán bảo tồn không phải đặc điểm của mã di truyền.


Câu 3:

Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng

Xem đáp án

Chọn D

Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỷ lệ kiểu gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hưỡng tỷ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.


Câu 4:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở?

Xem đáp án

Chọn D

Quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở.

Đơn vị tiến hóa cơ sở phải thỏa mãn 3 điều kiện:

- Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.

- Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.

- Tồn tại thực trong tự nhiên.

Loài chưa được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì loài gồm nhiều quần thể có thành phần kiểu gen rất phức tạp, có hệ thống di truyền kín, nghĩa là cách li sinh sản với các loài khác. Do đó, hạn chế khả năng cải biến thành phần kiểu gen của nó.


Câu 5:

Chuỗi thức ăn: "Cỏ → Cào cào → Nhái → Rắn → Đại bàng"có bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ?

Xem đáp án

Chọn A                 

Có 4 loài sinh vật tiêu thụ.


Câu 6:

Cây hấp thụ canxi ở dạng nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn C

Cây hấp thụ các nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan. Vì vậy, trong các chất nói trên, chỉ có ion Ca2+ thì cây mới hấp thụ được.


Câu 7:

Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến:

I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.

II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

IV. Tạo dòng thuần chủng. Trình tự đúng nhất là

Xem đáp án

Chọn C

Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là:

+ Xử lý mẫu vật bằng các tác nhân gây đột biến, tùy liều lượng xác định và thời gian xử lí tối ưu.

+ Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn: dựa vào những đặc điểm nhận biết được để tách chúng ra khỏi nhóm các cá thể được xử lí đột biến.

+ Tạo dòng thuần: sau khi chọn lọc xong, chúng ta cho các cá thể sinh sản để nhân lên thành dòng thuần.

I Sai: Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết mới tạo được dòng thuần.


Câu 8:

Lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn giống nhau ở tỉ lệ

Xem đáp án

Chọn A

Trội hoàn toàn hay trội không hoàn toàn thì trong phép lai một tính trạng đều cho tỉ lệ kiểu gen giống nhau. Còn kiểu hình khác nhau do Aa biểu hiện kiểu hình trội ở trội hoàn toàn và kiểu hình trung gian ở trội không hoàn toàn.


Câu 9:

Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?

Xem đáp án

Chọn B

Cơ thể có kiểu gen AaBb gồm 2 cặp gen dị hợp → tạo ra 4 dòng thuần chủng.


Câu 10:

Kết quả của giao phối không ngẫu nhiên là


Câu 11:

Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là

Xem đáp án

Chọn C

Nhiễm sắc thể giới tính ở người gồm 1 cặp NST, mang gen quy định giới tính ngoài ra còn mang gen quy định tính trạng thường.

Ở người cặp NST giới tính ở nữ là XX, ở nam là XY.


Câu 12:

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Chọn A

Trong các dạng đột biến trên:

- Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên NST.

- Đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn trên một NST không làm thay đổi số lượng gen trên NST.

- Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST.


Câu 13:

Ở loài sinh sản vô tính, bộ NST được ổn định qua các thế hệ nhờ quá trình nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Ở loài sinh sản vô tính, bộ NST được ổn định qua các thể hệ nhờ quá trình nguyên phân.

Ở loài sinh sản hữu tính, bộ NST được ổn định nhờ 3 cơ chế, nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.


Câu 14:

Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện, lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản :

Xem đáp án

Chọn B

Để phát hiện ra quy luật liên kết gen Moocgan đã thực hiện lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng mình xám cành dài và mình đen cánh cụt, thu được toàn mình xám cánh dài. Ruồi đực F1 được đem lai phân tích với ruồi cái mình đen, cánh cụt.


Câu 15:

Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây được xếp vào sinh vật sản xuất?

Xem đáp án

Chọn C

Những sinh vật có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ cho mình được xếp vào các sinh vật sản xuất. Trong các sinh vật trên, thực vật có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ cho mình từ nguồn năng lượng ánh sáng mặt trời nên thực vật được xếp vào sinh vật sản xuất.


Câu 16:

Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

Xem đáp án

Chọn A

Tần số hoán vị gen bằng tổng tỷ lệ các giao tử hoán vị.

Tần số hoạn vị gen không vượt quá 50%, tỷ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen.

Các gen càng xa nhau, tần số hoán vị gen càng lớn.


Câu 17:

Nhận định nào sau đây là đúng về năng lượng trong hệ sinh thái:

Xem đáp án

Chọn B

Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua hô hấp.

Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng thấp hơn so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn.

Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì thực vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn.


Câu 19:

Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen AbaBDd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là

Xem đáp án

Chọn C

Do trong kì đầu giảm phân I thì chỉ có 1 cách sắp xếp nên thực tế sẽ chỉ tạo ra 4 loại tử khác nhau từ 1 tế bào và D sẽ chỉ đi với loại có A hoặc a


Câu 21:

Khi nói về chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nước luận chuyển theo vòng tuần hoàn chủ yếu nhờ tác động của sinh vật.

II. Nước trở lại khí quyển chủ yếu nhờ sự thoái hơi nước của thực vật.

III. Sử dụng nước lãng phí làm cạn kiệt nước mặt và nước ngầm.

IV. Phá rừng làm giảm lượng nước ngầm trong đất.

Xem đáp án

Chọn D

Nội dung 1 sai. Nước luận chuyển theo vòng tuần hoàn chỉ nhờ vào một phần tác động của sinh vật.

Nội dung 2 sai. Phần lớn nước trở lại khí quyển do quá trình bốc hơi nước ở biển, ao hồ sông suối.

Nội dung 3, 4 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng.


Câu 23:

Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể và gen IV là gen có hại.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu đảo đoạn be thì trật tự sắp xếp của các gen sẽ là I, IV, III, II, V.

II. Nếu gen II phiên mã 5 lần thì gen IV cũng phiên mã 5 lần.

III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí d thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của toàn bộ các bộ ba ở các gen IV và V.

IV. Nếu đoạn de bị đứt ra và tiêu biến đi thì có thể sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến.

Xem đáp án

Chọn D

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.

* Lưu ý: cần phân biệt đột biến gen với đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Đột biến gen sẽ làm thay đổi cấu trúc của mARN nhưng đột biến cấu trúc NST thì chỉ liên quan tới gen đột biến mà không liên quan tới gen khác.

- I đúng vì đảo đoạn be thì sẽ làm thay đổi vị trí của 3 gen là gen II, gen III, gen IV.

→ Trật tự là gen I, gen IV, gen III, gen II, gen V.

- II sai vì các gen khác nhau thì có vùng điều hòa khác nhau nên có số lần phiên mã khác nhau.

- III sai vì d là vị trí thuộc vùng liên gen (vùng nối giữa gen III và gen IV). Do đó, nếu mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí d không làm thay đổi cấu trúc của bất cứ gen nào.

- IV đúng vì nếu mất đoạn de thì sẽ làm mất gen IV. Nếu khi gen IV là gen có hại thì việc mất gen IV sẽ làm tăng sức sống cho thể đột biến.


Câu 24:

Cho các đặc điểm của lá sau phù hợp với chức năng quang hợp

I. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang.

II. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2, mô giậu chứa nhiều lục lạp.

III. Hệ mạch dẫn (bó mạch gỗ của lá) dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản phẩm quang hợp.

IV. Bề mặt lá có nhiều khí khổng giúp trao đổi khí.

Số đặc điểm đúng là

Xem đáp án

Chọn B

* Đặc điểm giải phẫu hình thái bên ngoài:

- Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.

- Phiến lá mỏng thuần lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng

- Trong lớp biểu bì của mặt lá có chứa tế bào khí khổng để khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.

* Đặc điểm giải phẫu hình thái bên trong:

- Tế bào có mô giậu chứa nhiều diệp lục phân bố ngay dưới lớp biểu bì ở mặt trên của lá để trực tiếp hấp thụ ánh sáng chiếu lên mặt trên của lá

- Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục hơn các tế bào mô giậu nằm ở phía dưới của mặt lá, trong mô xốp có nhiều khoảng trống rỗng để khí oxi dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa săc tố quang hợp.

- Hệ gân lá có mạch dẫn (gồm mạch gỗ và mạch rây), xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đến tận từng tế bào nhu mô của lá giúp cho nước và ion khoáng đến được từng tế bào để thực hiện quang hợp và vận chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá.

Vậy cả 4 đặc điểm trên đều đúng.


Câu 26:

Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.

II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.

III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.

IV. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.

Xem đáp án

Chọn A

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.

I sai vì nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng muối amoni NH4+ hoặc muối nitrat NO3-. Nitơ phân tử ở dạng liên kết ba bền vững, thực vật không thể hấp thụ được.


Câu 27:

Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn.

I. Ba cặp gen quy định 2 tính trạng ,tương tác gen liên kết không hoàn toàn.

II. Kiểu gen của F1: AdaDBb (hạt đỏ, quả dài) ×AdaD  Bd (hạt đỏ, quả dài).

III. Kiểu gen của F1 Aa BDbd × Aa BDbd .

IV. Tần số hoán vị gen là: 20%.

Số đáp án đúng:

Xem đáp án

Chọn A

Hạt đỏ : hạt vàng : hạt trắng = 12 : 3 : 1.  Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế.

Quả dài : quả ngắn = 3 : 1  Tính trạng quả dài trội hoàn toàn so với quả ngắn.

Quy ước: A_B_, A_bb hạt đỏ; aaB_ hạt vàng; aabb hạt trắng. D - quả dài, d - quả ngắn.

F1 dị hợp cả 3 cặp gen, tỉ lệ phân li kiểu hình > (12 : 3 : 1) × (3 : 1)  Một trong 2 gen quy định màu hạt liên kết kết không hoàn toàn với gen quy định hình dạng quả. Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình hạt trắng, quả ngắn (aabbdd) là: 51 : (11478 + 1219 + 1216 + 3823 + 2601 + 51) = 0,25%.

Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, quả ngắn (aaB_dd) là: 1219 : (11478 + 1219 + 1216 + 3823 + 2601 + 51) = 6%.

Nếu gen A và gen D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, còn gen B nằm trên cặp NST tương đồng khác thì ta có:

(aaB_dd) = 3 × (aabbdd) (Do B_ = 3 × bb). Nhưng ta có tỉ lệ (aabbdd) = 0,25% còn tỉ lệ (aaB_dd) = 6%.

Gen B và D cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, gen A nằm trên cặp NST tương đồng khác.

Tỉ lệ kiểu hình (aabbdd) = 0,25%  Tỉ lệ (bbdd) = 1% = 0,1bd × 0,1bd  Tỉ lệ giao tử bd ở mỗi bên là 10% < 25%  Đây là giao tử hoán vị.  Kiểu gen của F1 là AaBDbd, tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 4 đúng, nội dung 2, 3 sai.

Vậy có 2 nội dung đúng.


Câu 30:

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu sau đây là đúng?

I. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong loài.

II. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

III. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.

IV. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.

Xem đáp án

Chọn B

Nội dung 1 sai. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.

Nội dung 2 sai. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen chứ không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Nội dung 3 sai. Ngoài đột biến và CLTN thì yếu tố ngẫu nhiên và di - nhập gen cũng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Nội dung 4 đúng.

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.


Câu 32:

Cho các thông tin về quá trình nhân đôi ADN của sinh vật:

I. Quá trình nhân đôi của ADN gắn liền với quá trình nhân đôi NST ở kì trung gian của quá trình nguyên phân.

II. Có nhiều ezim tham gia nhân đôi ADN nhưng enzim chính là ADN polimeraza.

III. Enzim ADN polimeraza tổng hợp mới liên tục trên mạch khuôn có chiều 3'-5', tổng hợp mạch mới gián đoạn trên mạch khuôn có chiều 5'-3'.

IV. Ở sinh vật nhân thực,sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm tạo ra nhiều đơn vị tái bản do đó quá trình này diễn ra nhanh chóng.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

Xem đáp án

Chọn C

Xét các phát biểu về quá trình nhân đôi ADN của sinh vật:

Phát biểu 1: Quá trình nhân đôi của ADN gắn liền với quá trình nhân đôi NST ở kì trung gian của quá trình nguyên phân. Phát biểu này đúng vì nhân đôi ADN là cơ sở của quá trình nhân đôi NST.
Phát biểu 2: Có nhiều ezim tham gia nhân đôi ADN nhưng enzim chính là ADN polimeraza. Phát biểu này đúng vì enzim ADN polimeraza có chức năng tổng hợp nên chuỗi polinucleotit mới.
Phát biểu 3: Enzim ADN polimeraza tổng hợp mới liên tục trên mạch khuôn có chiều 3'-5', tổng hợp mạch mới gián đoạn trên mạch khuôn có chiều 5'-3'. Phát biểu này đúng Vì ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5' → 3', nên trên mạch khuôn 3' → 5', mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5' → 3', mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn (đoạn okazaki). Sau đó các đoạn okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối.
Phát biểu 4: Ở sinh vật nhân thực,sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm tạo ra nhiều đơn vị tái bản do đó quá trình này diễn ra nhanh chóng hơn ở sinh vật nhân sơ. Phát biểu này đúng.
Vậy các phát biểu 1, 2, 3, 4 đúng


Câu 33:

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.

IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.

Xem đáp án

Chọn D                 

Cả 4 phát biểu đúng.

- I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là A2A4 × A3A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám (1A2A3 : 1A2A4); Lông vàng (1A3A4); lông trắng (1A4A4).

- II đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A3A4 → Có 1 lông đen : 1 lông vàng.

- III đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A2A4 → Có 1 lông đen : 1 lông xám.

- IV đúng vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4 → Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.


Câu 34:

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường có nhiều cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho một cơ thể có kiểu hình A-B- lai với cơ thể đồng hợp lặn thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.

II. Cho hai cơ thể đều có kiểu hình A-B-D- giao phấn với nhau thì sẽ có tối đa 105 sơ đồ lai.

III. Cho cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng giao phấn với cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng thì đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

IV. Cho một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng thì đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.

Xem đáp án

Chọn D

Cả 4 phát biểu đều đúng.

Khi lai phân tích thì số phép lai bằng số kiểu gen của kiểu gen trội.

Khi tự thụ phấn thì số phép lai bằng số kiểu gen của loại kiểu hình đó.

Khi cho hai cá thể có cùng kiểu hình giao phấn với nhau thì sẽ có sơ đồ lai là n(n+1)2 (n là số kiểu gen).

-         Kiểu hình có hai tính trạng trội có số kiểu gen là 5 (gồm 1 KG đồng hợp; 2 KG dị hợp 1 cặp; 2 KG dị hợp 2 cặp)

 Kiểu hình A-B- tự thụ phấn thì có 5 sơ đồ lai  I đúng.

-         Kiểu hình có ba tính trạng trội có số kiểu gen là 14(gồm 1 KG đồng hợp; 3 KG dị hợp 1 cặp; 6 KG dị hợp 2 cặp; 4 KG dị hợp 3 cặp) Khi giao phấn thì có sơ đồ lai là 14x(14+1):2=105 II đúng

-         Hai cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng nhưng có kiểu gen dị hợp về một cặp gen và kiểu gen khác nhau thì đời con có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.

Ví dụ AbdeabdexaBdeabde thì đời con có 4KG, 4KH  III đúng

Mặc dù các gen cùng nằm trên 1 NST nhưng nếu bố mẹ có  kiểu gen ABdeabdexAbdeaBde và hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể AbdeaBde với tần số 25% thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 IV đúng.


Câu 35:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?

I. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.

II. Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hoàn toàn với nhau.

III. Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài.

IV. Phép lai có 16 kiểu tổ hợp giao tử.

Xem đáp án

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

- Xét sự di truyền của gen quy định màu sắc hoa và gen quy định chiều cao thân.

• Thân cao : thân thấp = (180+ 45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15)= 1:1.

• Hoa đỏ : hoa trắng = (180 + 180 + 45 + 45) : (60 + 60 + 15 + 15) = 3:1.

• Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, đỏ : Thấp, đỏ : Cao, trắng : Thấp, trắng = (180 + 45) : (180 + 45) : (60 + 15) : (60 + 15) = 3:3:1:1 = (3:1)(1:1).

→ Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau → I đúng.

- Xét sự di truyền của gen quy định hình dạng quả và gen quy định chiều cao thân.

• Thân cao : thân thấp = (180+ 45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15)= 1:1.

• Quả tròn : quả dài = (180 + 45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15) = 1:1.

• Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, tròn : Thấp, tròn : Cao, dài : Thấp, dài = (180 + 60) : (45 + 15) : (180 + 60) : (45 + 15) = 4:4:1:1 ≠ (1:1)(1:1).

→ Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn với nhau → II sai.

- III đúng vì từ kết quả phân tích của phương án (II)

→ Cho phép suy ra kiểu gen của thế hệ P là 

AdaDBbxadadBb

- IV đúng vì phép lai  AdaDBbxadadBbvà có hoán vị gen nên số kiểu tổ hợp giao tử là 8×2 = 16.


Câu 36:

Khi nói về sự khác nhau ADN trong và ngoài nhân ở tế bào nhân thực có các phát biểu sau:

I. ADN trong nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN ngoài nhân có cấu trúc kép dạng vòng.

II. ADN trong nhân có số lượng nuclêôtit lớn hơn so với ADN ngoài nhân.

III. ADN ngoài nhân nhân đôi độc lập so với ADN trong nhân.

IV. ADN ngoài nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN trong nhân có cấu trúc kép dạng vòng.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

Xem đáp án

Chọn C

ADN trong nhân ở sinh vật nhân thực là ADN xoắn kép dạng sợi có hàm lượng đặc trưng cho mỗi loài -> 1 đúng

ADN ngoài nhân (trong các bào quan - lục lạp và ti thể) có cấu trúc kép dạng vòng, hàm lượng ADN nhỏ hơn rất nhiều so với ADN trong nhân nhưng chúng có khả năng nhân đôi độc lập tùy thuộc hoạt động của tế bào.->2,3 đúng

4 sai

→ Có 3 phát biểu có nội dung đúng.


Câu 37:

Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA , IB , IO , trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IAIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Cho sơ đồ phả hệ sau đây:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Biết được chính xác kiểu gen của 8 người.

II. Cặp vợ chồng 8 – 9 có thể sinh con có nhóm máu O.

III. Cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu B với xác suất 1/8.

IV. Cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con có nhóm máu O với xác suất 50%.

Xem đáp án

Chọn D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. Giải thích:

Tất cả những người máu O đều có kiểu gen IOIO, máu AB có kiểu gen IAIB.

→ Có 1 người máu O, 3 người máu AB.

Người số 3 có máu A chứng tỏ người số 1 có kiểu gen IBIO.

Người số 10 có máu B, là con của người số 6 (máu A) và người số 7 (máu AB).

→ Người số 10 có kiểu gen IBIO và người số 6 có kiểu gen IAIO.

→ Có 8 người đã biết được kiểu gen → I đúng.

  • Người số 8 và 9 đều có thể mang kiểu gen dị hợp, trong đó có alen IO

→ Cặp vợ chồng này có thể sinh con có máu O.

  • Người số 4 có kiểu gen 2/3IBIO; người số 5 có kiểu gen IAIB.

→ Người số 8 có xác suất kiểu gen 1/3IBIO : 2/3IBIB → Cho giao tử IB với tỉ lệ 5/6.

  • Người số 5 có kiểu gen IAIA hoặc IAIO, trong đó kiểu gen IAIvới tỉ lệ 1/2.

→ Cho giao tử IO = 1/4.

→ Xác suất để cặp vợ chồng 8, 9 sinh con có máu B = 5/6 × 1/4 = 5/24. → III sai.

• Người số 10 có kiểu gen IBIO và người số 11 có kiểu gen IOIO sẽ sinh con có máu O với xác suất 50% → IV đúng.


Câu 38:

Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P có thể là AdaDBb 

II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2.

III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng.

Xem đáp án

Chọn C

Cả 4 phát biểu đều đúng.

Cây thân cao, hoa đỏ có tỉ lệ = 10% → A-B-D- = 0,1.

Vì đây là phép lai phân tích nên B- = 0,5 → A-D- = 0,2 →AD = 0,2.

→Kiểu gen của cây P là AdaDBb hoặc AaBdbD I đúng.

Kiểu hình thân cao, hoa trắng + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình thân cao = 50%.

→ Kiểu hình thân cao, hoa trắng có tỉ lệ= 50% - 10% = 40%.

Kiểu hình thấp, hoa đỏ + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình hoa đỏ = 25%.

→ Kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 25% - 10% = 15%.

Kiểu hình thấp, hoa trắng + thân thấp, hoa đỏ = kiểu hình thân thấp = 50%.

→ Kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 50% - 15% = 35%.

→ Tỉ lệ kiểu hình ở Fa là = 40% : 35% : 15% : 10% = 8:7:3:2 → II đúng.

Vì giao tử AD = 0,2 nên tần số hoán vị = 2×0,2 = 0,4 = 40% → III đúng.

Cây  AdaDBbtự thụ phấn (với tần số hoán vị 40%) thì ở đời con, kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-D-bb; aaD-B-; aaD-bb) có tỉ lệ là (0,54 × 0,25 + 0,21 × 0,75 + 0,21 × 0,25) = 0,345.

→ IV đúng.


Bắt đầu thi ngay