20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải
20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 4)
-
3050 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Khi nói về sự biến đổi của vận tốc dòng máu trong hệ mạch, kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án A
Câu 4:
Hình 20.1 mô tả sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Từ hình 20.1 cho các phát biểu sau:
(1) Bộ phận tiếp nhận kích thích là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu,… Bộ phận này tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong và ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển.
(2) Bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
(3) Bộ phận thực hiện là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn (hoặc tín hiệu thần kinh và hoocmôn) để tăng hay giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trong trở về trạng thái cân bằng và ổn định.
(4) Liên hệ ngược là sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B
(1) sai, bộ phận tiếp nhận kích thích là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong và ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển.
(2) đúng, bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
(3) sai, bộ phận thực hiện là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu,… Bộ phận này dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn (hoặc tín hiệu thần kinh và hoocmôn) để tăng hay giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trong trở về trạng thái cân bằng và ổn định.
(4) đúng, liên hệ ngược là sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
Câu 6:
Ứng động (vận động cảm ứng) là
Đáp án C
- KN ứng động trong SGK Sinh học 11 ban cơ bản (trang 102).
Câu 11:
Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit?
Đáp án D
Đột biến gen dạng thay thế một cặp nucleotit thường gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn sao với đột biến gen dạng thêm hay mất một cặp nucleotit. Vì ĐB dạng thay thế 1 cặp nucleotit chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba → có thể làm biến đổi chức năng protein hoặc không ảnh hưởng chức năng của protein. Mặt khác, ĐB gen dạng mất hoặc thêm nucleotit chắc chắn làm thay đổi chức năng protein.
Câu 12:
Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Biết rằng 2 gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Gen A đột biến thành a, gen b đột biến thành gen B. Trong quần thể của loài trên ta xét các cơ thể có kiểu gen:
(1) AABb. (2) AaBb. (3) aaBB. (4) Aabb. (5) aabb.
Trong các cơ thể trên, thể đột biến bao gồm:
Đáp án A
Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Gen A đột biến thành a. Thể đột biến là cơ thể mang gen aa.
Gen b đột biến thành gen B. Thể đột biến là những cơ thể có alen B (BB, Bb).
Câu 13:
Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai nào sau đây?
Đáp án D
- A sai, vì phép lai phân tích dùng để xác định kiểu gen là đồng hợp hay dị hợp.
- B sai, vì lai xa là phép lai giữa 2 loài khác nhau thường dùng kết hợp với đa bội hóa để tạo ra loài mới.
- C sai, vì lai khác dòng đơn hay khác dòng kép nhằm tạo ra ưu thế lai cao nhất cho đời con.
- D đúng, vì khi lai thuận nghịch, nếu tính trạng nào đó do gen trong TBC quy định thì cho kết quả khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ
Câu 14:
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế
Đáp án C
- A sai, vì nguyên phân và giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh giúp đảm bảo bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ.
- B sai, nếu không có quá trình phiên mã thì quá trình dịch mã cũng không sẽ xảy ra.
- C đúng, quá trình phiên mã tạo ra ARN, quá trình dịch mã giúp tổng hợp protein và protein sẽ quy định sự biểu hiện của tính trạng.
- D sai, quá trình nhân đôi đóng vai trò truyền đạt thông tin di truyền trong ADN từ tế bào mẹ sang tế bào con
Câu 15:
Tự thụ phấn là
Đáp án B
A- sai, đây là giao phấn ngẫu nhiên.
B- đúng
C- sai, không có sự can thiệp của con người mà các yếu tố tự nhiên làm cho phấn của cây này kết hợp với nhụy của cây kia thì vẫn là giao phối ngẫu nhiên.
D-sai, nếu không có sự tác động bên ngoài mà hai hay nhiều cây gần nhau giao phấn tự do với nhau thì vẫn không phải là tự thụ phấn
Câu 16:
Cho các nhân tố sau đây:
(1) Giao phối ngẫu nhiên. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(4) Đột biến. (5) Chọn lọc tự nhiên. (6) Di – nhập gen.
Những nhân tố tiến hóa có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể là
Đáp án C
(1) không làm thay đổi tần số alen.
(2) chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể theo hướng tăng đồng giảm dị, nhưng không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(3) làm tần số alen của quần thể thay đổi một cách đột ngột.
(4) đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần của quần thể.
(5) dưới tác động của CLTN làm tăng tần số alen có lợi trong quần thể.
(6) là nhân tố làm thay đổi vốn gen của quần thể.
Do đó chọn (3), (4), (5) và (6).
Câu 17:
Cơ quan nào sau đây không được xem là bằng chứng về nguồn gốc chung các loài?
(1) Cơ quan thoái hóa. (2) Cơ quan tương tự. (3) Cơ quan tương đồng.
Đáp án D
Cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa phản ánh tiến hóa phân li và là bằng chứng về nguồn gốc chung các loài. Cơ quan tương tự phản ánh chiều hướng tiến hóa đồng quy nên không phải là bằng chứng về nguồn gốc chung của các loài.
Câu 18:
Khi nói về cơ chế điều hòa theo mô hình Operon Lac ở vi khuẩn E.Coli. Nhận định nào sau đây không đúng?
Đáp án C
A- đúng, nhóm gen cấu trúc liên qua về chức năng nằm kề nhau.
B- đúng.
C- sai, gen điều hòa không nằm trong vùng điều hòa của Operon Lac.
D- đúng, gen cấu trúc gồm vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen và phần mã hóa nằm ở giữa.
Câu 19:
Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) aaBbDd xAaBBdd. (2) AaBbDd x aabbDd. (3) AabbDd x aaBbdd.
(4) aaBbDD x aabbDd. (5) AaBbDD x aaBbDd. (6) AABbdd x AabbDd.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình chiếm tỉ lệ bằng nhau?
Đáp án B
(1) - (1:1)1(1:1)⟶1:1:1:1
(2) - (1:1)(1:1)(1:1)⟶1:1:1:1:1:1:1:1
(3) - (1:1)(1:1)(1:1)⟶1:1:1:1:1:1:1:1
(4) - (1:1)
(5) - (1:1)(3:1)⟶3:1:3:1
(6) - (1:1)(1:1)⟶1:1:1:1
Câu 20:
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?
(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.
(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn.
Phương án đúng là
Đáp án A
(1) chỉ có ở enzim ARN – pôlimeraza
(2) chỉ có ở enzim ARN – pôlimeraza tổng hợp mạch theo chiều 5’⟶3’ mà không cần mồi.
(3) chỉ có ở enzim ARN – pôlimeraza.
(4) có ở cả 2 loại enzim: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ARN – pôlimeraza tổng hợp đoạn ARN mồi trên cả 2 mạch đơn của ADN, enzim ADN – pôlimeraza sử dụng cả hai mạch đơn của ADN để tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.
(5) có ở cả 2 loại enzim: enzim ARN – pôlimeraza thực hiện trong phiên mã, enzim ADN – pôlimeraza thực hiện trong quá trình nhân đôi ADN
Câu 21:
Một gen có 4050 liên kết hiđrô, tổng phần trăm giữa G với một loại nuclêôtit khác là 70%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A + G = 40% số nuclêôtit của mạch và X – T là 20% số nuclêôtit của mạch.Số nuclêôtit loại A trên một mạch của gen là:
Đáp án A
Tổng phần trăm giữa G với một loại nuclêôtit khác là 70%
→ %G + %X = 70% (vì %G = %X → %G – %X = 0)
Mà %A + %G = 50% → %G = %X = 35%; %A = %T = 15%
→ G = X = 0,35N; A = T = 0,15N
→ H = 2A + 3G = 0,3N + 1,05N = 4050 → N = 3000 (nu)
→ A = T = 450 (nu); G = X = 1050 (nu)
Ta có: A1 + G1 = 40%N/2 = 600 (1); X1 – T1 = 20%N/2 = 300 (2)
Từ (1), (2) → G + A1 – T1 = 900 → T1 – A1 = 150 (3)
Mà A1 + T1 = 450 (4)
Từ (3), (4) → A1 = T2 = 150 (nu)
Câu 22:
Theo quan niệm hiện đại thì cơ thể sống xuất hiện đầu tiên trên trái đất là
Đáp án C
Sinh vật nhân sơ là sinh vật có cấu tạo tế bào đơn giản nhất (chưa có nhân thực) được tiến hoá từ các tế bào nguyên thuỷ
Câu 23:
Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?
Đáp án D
Các nhân tố sinh thái vô sinh tác động trực tiếp và một chiều lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể của quần thể; các nhân tố sinh thái hữu sinh là các yếu tố bị chi phối bởi mật độ các thể của quần thể
Câu 24:
Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà
Đáp án C
Các em cần phân biệt hiện tượng “cân bằng số lượng cá thể trong quần thể” (Cân bằng sinh thái: Tỉ lệ sinh bằng với tỉ lệ tử) và “Cân bằng di truyền quần thể” (Hacdi – Vanbec: Tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi)
A - sai
B - sai
C - đúng, CB DT quần thể là hiện tượng mà tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D - sai
Câu 25:
Cho biết các bước của một quy trình như sau:
(1) Trồng những cây này trong điều kiện môi trường khác nhau
(2) Theo dõi ghi nhận biều hiện của các tính trạng ở những cây trồng này.
(3) Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
(4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định 1 tính trạng nào đo ở cây trồng, người ta phải thực hiện theo trình tự
Đáp án D
Mức phản ứng là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau vì thế để xác định được mức phản ứng ta cần phải có:
1/ Cùng một loại kiểu gen.
2/ Có điều kiện môi trường khác nhau.
3/ Theo dõi sự hình thành kiểu hình để đánh giá mức ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của cùng 1 kiểu gen.
Câu 26:
Tính trạng do gen thuộc vùng không tương đồng nằm trên NST giới tính X quy định có bao nhiêu đặc điểm phù hợp trong các đặc điểm sau đây?
(1) Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới dị giao.
(2) Có hiện tượng di truyền chéo.
(3) Tính trạng lặn không bao giờ biểu hiện ở giới đồng giao.
(4) Lai thuận và lai nghịch có thể cho kết quả khác nhau.
(5) Mẹ (XX) dị hợp sẽ luôn sinh ra hai dạng con đực với tỉ lệ ngang nhau.
(6) Bố (XY) bị bệnh sẽ sinh ra tất cả các con đực đều không bị bệnh
Đáp án B
(1)-đúng, chỉ cần một alen lặn đã biểu hiện ở giới dị giao.
(2)-đúng, XaY truyền Xa cho con giới XX ở thế hệ sau.
(3)-sai, tính trạng được biểu hiện khi có kiểu gen đồng hợp lặn XaXa.
(4)-đúng.
(5)-đúng, cho 2 giao tử Xa và XAvới tỉ lệ bằng nhau.
(6)-sai, nếu mẹ bị bệnh thì tất cả các con đực mới bị bệnh
Câu 27:
Cho chuột đuôi ngắn, cong lai với đuôi dài thẳng. F1 toàn đuôi ngắn cong. Cho các con F1 lai với nhau được F2 với số lượng như sau: 203 chuột đuôi ngắn cong; 53 chuột dài thẳng; 7 chuột ngắn thẳng; 7 chuột dài, cong. Biết rằng mỗi tính trạng do 1 gen quy định, 2 gen quy định 2 tính trạng nằm trên cùng 1 NST. Nếu có HVG chỉ xảy ra ở con chuột cái. Ở F2 có 1 số con chuột mang gen đồng hợp lăn chết trong giai đoạn phôi. Số chuột đồng hợp lặn chết trong giai đoạn phôi là:
Đáp án C
- Quy ước gen: A – đuôi ngắn: a – đuôi dài; B – đuôi cong: b – đuôi thẳng.
- P: AB/AB x ab/ab → F1: AB/ab.
♀F1: AB/ab x ♂ F1: AB/ab
GF1: AB = ab; Ab = aB AB = ab
Ta có: AB/AB = AB/ab = AB/ab = ab/ab = x con.
AB/Ab = AB/aB = Ab/ab = aB/ab = y con.
- Số con đuôi ngắn, cong = A-B- = 3x + 2y = 203 con; số con đuôi dài, cong = aaB- = b = 7
→ x = 63.
→ Số con dài, thẳng bị chết = 63 – 53 = 10 con.
Câu 28:
Cho các thông tin về hóa thạch:
(1) Loài cá Phổi có hình dạng gần như không thay đổi trong suốt hàng triệu năm tiến hóa nên chúng được xem như là “hóa thạch sống”.
(2) Từ hóa thạch, người ta có thể biết được lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của các loài.
(3) Hóa thạch là dẫn liệu giúp nghiên cứu lịch sử vỏ quả đất.
(4) Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp cho ta thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài.
Các thông tin đúng về hóa thạch là:
Đáp án A
Ý (4) Sai vì: Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp
Câu 29:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định cây có màu hoa hồng. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho kết quả đời con có tỉ lệ phân ly kiểu gen đúng bằng tỉ lệ phân ly kiểu hình (không kể đến vai trò của bố mẹ)? Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau
Đáp án D
|
Tỉ lệ KH |
Tỉ lệ KG |
|
Tỉ lệ KH |
Tỉ lệ KG |
AA x AA |
1 |
1 |
BB x BB |
1 |
1 |
AA x Aa |
1 |
1:1 |
BB x Bb |
1:1 |
1:1 |
AA x aa |
1 |
1 |
BB x bb |
1 |
1 |
Aa x Aa |
3:1 |
1:2:1 |
Bb x Bb |
1:2:1 |
1:2:1 |
Aa x aa |
1:1 |
1:1 |
Bb x bb |
1:1 |
1:1 |
aa x aa |
1 |
1 |
Bb x bb |
1 |
1 |
- Ta có số phép lai:
+ (AA x AA)(BB x BB; BB x Bb; BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb) = 6.
+ (AA x aa)(BB x BB; BB x Bb; BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb) = 6 + 3 = 9.
+ (Aa x aa)(BB x BB; BB x Bb; BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb) = 6 + 3 = 9.
+ (aa x aa)(BB x BB; BB x Bb; BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb) = 6.
=> 6 + 9 +9 + 6 = 30 phép lai
Câu 30:
Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên dư thừa các chất dinh dưỡng, làm cá chết hàng loạt. Nguyên nhân chủ yếu do
Đáp án C
Động vật nổi thường sử dụng chất hữu cơ làm thức ăn. Khi thả thêm cá vào hồ đang cân bằng sinh thái thì cá sử dụng động vật nổi làm thức ăn. Khi số lượng động vật nổi giảm thì nguồn chất hữu cơ trong hồ vốn dĩ đã dư thừa giờ càng thừa hơn. Chất hữu cơ dư thừa gây ô nhiễm nguồn nước và hậu quả làm cá chết hàng loạt
Câu 31:
Xét hai tế bào sinh tinh ở một loài (2n = 8) có kiểu gen AaBbDdXEY thực hiện quá trình giảm phân, trong đó, ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Aa không phân li ở lần phân bào I, NST giới tính Y không phân li ở lần phân bào II, còn các cặp NST khác đều phân li bình thường. Số loại giao tử tối đa được tạo thành là:
Đáp án B
* Xét AaXEY và BbDd:
- 1 tế bào sinh tinh BbDd giảm phân cho 2 loại giao tử: BD + bd hoặc Bd + bD.
- 1 tế bào sinh tinh AaXEY giảm phân có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I và NST giới tính Y không phân li trong giảm phân II:
+ TH1:
-> giao tử: AaXE, YY, O.
+ TH2: giao tử:
XE, AaYY, Aa.
* Một tế bào sinh tinh AaBbDdXEY giảm phân có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I và NST giới tính Y không phân li trong giảm phân II có thể cho các giao tử sau:
+ hoặc: AaBDXE, bdYY, bd.
+ hoặc: AabdXE, BDYY, BD.
+ hoặc: AabDXE, BdYY, Bd.
+ hoặc: AaBdXE, bDYY, bD.
+ hoặc: BDXE, AabdYY, Aabd.
+ hoặc: bdXE, AaBDYY, AaBD.
+ hoặc: BdXE, AabDYY, AabD.
+ hoặc: bDXE, AaBdYY, AaBd.
→ Như vậy 1 tế bào sinh tinh chỉ tạo ra tối đa 3 loại giao tử khác nhau nên 2 tế bào trên chỉ tạo được tối đa 6 loại giao tử
Câu 32:
Ở một loài động vật có bộ NST 2n = 8 (mỗi cặp nhiễm sắc thể gồm 1 chiếc có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp số 1, có 40% số tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp số 3, các tế bào còn lại không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ là
Đáp án B
* Một cặp NST tương đồng (I I) --giảm phân không TĐC→ 1/2 giao tử có NST từ bố + 1/2 giao tử có NST từ mẹ.
* Một cặp NST tương đồng (I I) --giảm phân có TĐC→ 1/4 giao tử có NST từ bố + 1/4 giao tử có NST từ mẹ.
- Ta có:
+ 32% tế bào chỉ có cặp NST số 1 TĐC ở 1 điểm → tỉ lệ tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ = 0,32 × 1/4 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 0,32/32.
+ 40% tế bào chỉ có cặp NST số 3 TĐC ở 1 điểm → tỉ lệ tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ = 0,4 × 1/4 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 0,4/32.
+ 28% tế bào còn lại không có TĐC → tỉ lệ tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ = 0,28 × 1/2 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 0,28/16.
=> Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ = 0,32/32 + 0,4/32 + 0,28/16 = 1/25 = 4%.
Câu 33:
Một cá thể có kiểu gen , biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, gen D và và gen E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:
Đáp án B
Tỉ lệ giao tử Ab DE = (0,4/2)(0,5 – 0,3/2) = 0,07
Câu 34:
Ở một loài lưỡng bội, xét hai gen I và II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, trong đó gen I có 3 alen, gen II có 4 alen. Gen III và gen IV đều nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY, mỗi gen có 2 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen?
Đáp án B
Câu 35:
Theo lí thuyết, đời con của phép lai nào sau đây sẽ có nhiều loại kiểu gen nhất?
Đáp án C
Câu 36:
Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di truyền là: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa = 1 (A qui định cánh đen và a qui định cánh trắng). Nếu những con bướm cùng màu chỉ thích giao phối với nhau và quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì theo lý thuyết, ở thế hệ F2, tỉ lệ bướm cánh trắng thu được là bao nhiêu?
Đáp án D
- P: 0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1.
+ XS bắt gặp con đen lai với con đen = 0,8.
+ XS bắt gặp con trắng lai với con trắng = 0,2.
→ những con cùng màu ở P giao phối với nhau:
0,8 (1/2AA:1/2Aa × 1/2AA:1/2Aa) + 0,2(aa × aa)
- F1: 0,8(9/16AA + 6/16Aa + 1/16aa) + 0,2aa = 1 <=> 9/20AA + 6/20 + 5/20aa = 1.
+ XS bắt gặp con đen lai với con đen = 15/20 = 3/4.
+ XS bắt gặp con trắng lai với con trắng = 5/20 = 1/4.
→ những con F1 cùng màu giao phối với nhau:
3/4(3/5AA:2/5Aa × 3/5AA:2/5Aa) + 1/4(aa × aa)
- F2: 3/4(16/25AA + 8/25Aa + 1/25aa) + 1/4aa = 1.
→ Ở F2, tỉ lệ bướm trắng (aa) = 3/4 x 1/25 + 1/4 = 7/25 = 0,28.
Câu 37:
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phàn ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?
(1) Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.
(2) Ở F2 có 12 kiểu gen qui định kiểu hình trắng.
(3) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất.
(4) Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.
(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%.
Đáp án A
Quy ước: A-B-C: Đỏ; A-B-cc: Vàng; Các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng.
P: AABBCC × aabbcc
F1 : AaBbCc
F1 x F1: AaBbCc × AaBbCc
F2 :
(1) đúng, số kiểu gen qui định hoa đỏ A-B-C- = (AA + Aa)(BB + Bb)(CC + Cc) = 2 × 2 × 2 = 8.
(2) sai:
+ Tổng số loại kiểu gen = 3 × 3 × 3 = 27 loại kiểu gen.
+ Tổng số loại kiểu gen quy định hoa vàng = A-B-cc (AA + Aa)(BB + Bb)cc = 2 × 2 × 1 = 4.
+ Số kiểu gen quy định hoa trắng = 27 – 8 – 4 = 15.
(3) đúng :
- Tỉ lệ hoa đỏ = A-B-C- = 3/4 × 3/4 × 3/4 = 27/64.
- Tỉ lệ hoa vàng = A-B-cc = 3/4 × 3/4 × 1/4 = 9/64.
- Tỉ lệ hoa trắng = 1- 27/64 – 9/64 = 28/64.
(4) đúng:
- Ở F2 :
+ Tỉ lệ trắng thuần chủng (aabbcc, aabbCC, aaBBcc, aaBBCC, AAbbcc, AAbbCC) = (1/4)3×6=3/32.
+ Tỉ lệ trắng F2 dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64.
→ Ở F2, trong các cây hoa trắng, tỉ lệ cây trắng dị hợp = 22/6428/6422/6428/64 = 22/28 = 78,57%
(5) sai, đỏ F2 tạp giao: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1CC:2Cc) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1CC:2Cc)
→ con : (8/9A- : 1/9aa)(8/9B- : 1/9bb)(8/9C- : 1/9cc)
→ vậy:
+ Đỏ F3 = 512/729.
+ Vàng F3 = 64/729.
+ Trắng F3 = 1- 512/729- 64/729 = 153/729 = 20,99%.
=> Vậy có 3 phương án đúng 1,3,4
Câu 38:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
(5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%.
Đáp án A
- Pt/c: cao, dài x thấp, tròn → F1: cao, tròn.
- Quy ước: A – cao, a – thấp; B – tròn, b – dài; các gen trội hoàn toàn.
- Đề cho cả đực và cái đều có hoán vị gen với tần số như nhau:
Pt/c: Ab/Ab x aB/aB → F1: Ab/aB, tự thụ → F2: A-,B- = 0,5064 → aa,bb = 0,0064 → ab = 0,08.
- F1 tự thụ:
Câu 39:
Ở một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền, xét hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Trong quần thể này, tần số alen A là 0,8; tần số alen b là 0,6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Trong quần thể này có 35,36% số cây đồng hợp 2 cặp gen.
(2) Trong quần thể này có 31,2% số cây dị hợp 1 cặp gen.
(3) Trong quần thể này có số cây đồng hợp 2 cặp gen lớn hơn số cây dị hợp 2 cặp gen.
(4) Trong quần thể này có 9 loại kiểu gen thuộc về 2 cặp gen đang xét.
Đáp án C
- Tần số A = 0,8; a = 0,2; B = 0,4; b = 0,6.
- Quần thể cân bằng di truyền: (0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa)(0,16BB + 0,48Bb + 0,36bb) = 1.
(1) đúng, tỉ lệ cây đồng hợp về 2 cặp gen = (AA+aa)(BB+bb) = 0,68 x 0,52 = 0,3536 (35,36%).
(2) sai, tỉ lệ cây dị hợp 1 cặp gen = (AA+aa)Bb + Aa(BB+bb) = 0,68 x 0,48 + 0,32 x 0,52 = 0,4928 (49,28%).
(3) đúng, tỉ lệ (AA+aa)(BB+bb) = 0,3536 (35,36%) > tỉ lệ AaBb = 0,32 x 0,48 = 0,1536 (15,36%).
(4) đúng, số loại kiểu gen = 3 x 3 = 9 loại.
Câu 40:
Ở người, bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định. Quan sát phả hệ bên dưới và cho biếtcó bao nhiêu nhận xét đúng.
(1) Những người trong phả hệ trên có thể có 5 loại kiểu gen.
(2) Bệnh này gặp ở người nam nhiều hơn nữ.
(3) Trong phả hệ trên có 4 người chưa biết chắc chắn kiểu gen do không đủ dữ kiện.
(4) Xác suất để người III4 có kiểu gen giống người III3 là 50%.
(5) Nếu người phụ nữ số III4 kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống với người III8 thì xác suất sinh một người con trai mắc bệnh là .
(6) Xác suất kiểu gen của người II1 là XMXM: XMXm.
Đáp án B
I1: XMY |
I2: XmXm |
|
|
|
|
|
|
II1: XMX- |
II2: XmY |
II3: XMXm |
II4: XmY |
II5: XMXm |
II6: XMY |
|
|
III1: XMY |
III2: XMXm |
III3: XMXm |
III4: XMX- |
III5: XMY |
III6: XMX- |
III7: XMX- |
III8: XmY |
(1) đúng, có thể có 5 loại kiểu gen: XMXM, XMXm, XmXm, XMY, XmY.
(2) đúng, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên X không có trên Y → tính trạng bệnh biểu hiện nhiều ở nam hơn ở nữ.
(3) đúng, có 4 người chưa biết rõ kiểu gen là II1, III4, III6, III7.
(4) đúng, người III4 (1/2XMXM:1/2XMXm) → xác suất để người III4 giống III3 là 50%.
(5) sai, 1/2XMXM : 1/2XMXm x XmY → xác suất sinh con trai mắc bệnh = 1/4 x 1/2 = 1/8.
(6) sai, chưa đủ thông tin để có thể khẳng định được II1 có xác suất kiểu gen XMXM và XMXm là bao nhiêu.