20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải
20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 29)
-
3065 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
Đáp án B
Câu 2:
Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,2A:0,8a chỉ sau một thế hệ bị biến đổi thành 0,8A:0,2a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
Đáp án D
- Sự biến đổi tần số alen xảy ra nhanh và vô hướng chỉ sau 1 thế hệ nên khả năng quần thể đã chịu sự tác động của yếu tố ngẫu nhiên
Câu 3:
Ớ phép lai P: ♀AaBbDd x ♂AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aangmg không phân li tròn giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến dạng một nhiễm?
Đáp án C
Aa x Aa, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực sẽ cho các giao tử A, a, Aa, O
Cơ thể cái cho giao tử A, a.
Số kiểu gen đột biến dạng một nhiễm có thể tạo ra là: 2 (OA, Oa)
Bb x Bb → cho 3 kiểu gen
Dd x dd → cho 2 kiểu gen
Vậy Theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa số loại kiểu gen đột biến dạng một nhiễm là: 2.3.2 = 12 kiểu gen
Câu 4:
Loại nhân tố nào sau đây chi phối hướng sáng dương của cây?
Đáp án C
Hướng sáng:
a. Thí nghiệm: Trồng cây trong chậu, đặt vào một hộp kín khoét lỗ bên hông. cây sẽ mọc vươn về phía có ánh sáng, gọi là hướng sáng dương.
b. Cơ chế:
Hướng sáng dương có nguyên nhân do auxin phân bố không đồng đều ở thân. Lượng auxin phân bố nhiều ở phía tối của thân, làm tế bào ở vùng tối phân chia mạnh hơn, kéo dài và lớn lên. Do vậy, ngọn cây mọc cong về phía có ánh sáng
Câu 5:
Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit như sau: TAX - AAG-GAG-AAT-GTT-XXA-ATG-XGG-GXG-GXX-GAA-XAT . Nếu xảy ra một đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit làm cho số axit amin của chuỗi pôlipeptit trong phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 5 axit amin. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể xảy ra?
(1) Mất một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5.
(2) Thay thế một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tình từ đầu 5 bằng một cặp nuclêôtit T-A.
(3) Thay thế một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 17 tình từ đầu 5 bằng một cặp nuclêôtit T-A.
(4) Thay thế một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí thứ 21 tình từ đầu 5 bằng một cặp nuclêôtit X-G.
Số trường hợp là:
Đáp án C
Ở phương án A, mất một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’ thì chuỗi polipeptit biến đổi thành: 5’TAX – AAG – GAG – AAT – GT T–XA – ATG
– XGG – GXG – GXX – GAA – XAT3’Nên tạo ra bộ ba 3’AXT5’ tại vị trị bộ ba thứ 7 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc tương ứng với 5’UGA3’ nên sẽ kết thúc chuỗi tại vị trí này.
Ở phương án B, thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T-A thì chuỗi polipeptit biến đổi thành: 5’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT– TXA – ATG – XGG – GXG – GXX – GAA – XAT3’
Nên tạo ra bộ ba 3’AXT5’ tại vị trị bộ ba thứ 7 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc tương ứng với 5’UGA3’ nên sẽ kết thúc chuỗi tại vị trí này.
- Ở phương án C, thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T-A .5’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT– XTA – ATG – XGG – GXG – GXX – GAA – XAT3’Nên tạo ra bộ ba 3’ATX5’ tại vị trị bộ ba thứ 7 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc tương ứng với 5’UAG3’ nên sẽ kết thúc chuỗi tại vị trí này.
- Ở phương án D, thay thế một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit X-G.5’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT– XXA – ATX – XGG – GXG – GXX – GAA – XAT3’
Trường hợp này chỉ làm có thể làm thay đổi một bộ ba bình thường thành một bộ ba bình thường khác nên không phù hợp
Câu 7:
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Không có khả năng tạo ra một đặc điểm mới cho quần thể.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể.
(4) Có thể tác động ngay cả khi môi trường sống ổn định qua nhiều thế hệ.
(5) Có thể làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể tương đối nhanh.
(6) Có thể hình thành nhiều đặc điểm thích nghi khác nhau trong cùng quần thể.
Có bao nhiều thông tin đúng về chọn lọc tự nhiên?
Đáp án B
(1) sai vì CLTN gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) đúng, vì CLTN chỉ chọn lại những một đặc điểm sẵn có trong quần thể.
(3) đúng, CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể vì đột biến trội biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp và dị hợp.
(4) đúng, khi môi trường sống ổn định qua nhiều thế hệ, CLTN vẫn tác động để củng cố những đặc điểm thích nghi sẵn có.
(5) đúng, CLTN có thể làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể tương đối nhanh.
(6) đúng, nếu môi trường sống không đồng nhất, CLTN có thể hình thành nhiều đặc điểm thích nghi khác nhau trong cùng quần thể.
Câu 9:
Đặc điểm cấu tạo nào quan trọn nhất của hệ mạch, để máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn qua tim, theo một chiều nhất định?
Đáp án C
Máu di chuyển được nhờ tim, mà máu vận chuyển một chiều do cấu tạo của tim để cho máu có thể vận chuyển một chiều. đặc biệt tim có 4 ngăn 2 tâm thất, hai tâm nhĩ, nhờ cấu tạo các van tim giúp cho máu không chảy ngược trở lại trong quá trình co bóp, máu được lưu thông một chiều. Ngoài ra còn có hệ thống van tổ chim trong tĩnh mạch. Trên tĩnh mạch có rất nhiều van hệt như van tim, các van này cách nhau một khoảng cách nhất định, làm nhiệm vụ ngăn máu chảy ngược. Tĩnh mạch được bố trí sao cho chúng được bao bọc bởi các cơ. Khi cơ co bóp ( đi bộ, hoạt động) sẽ đẩy máu về tim; trong trường hợp không vận động, hệ thần kinh đều đặn truyền tín hiệu cho các cơ co thắt, rất nhẹ, đủ để đưa máu về tim
Câu 10:
Cho các phát biểu sau:
(1) Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu so với đột biến nhiễm sắc thể vì đột biến gen dễ xảy ra và ít ảnh hưởng đến sinh vật hơn.
(2) Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
(3) Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo một chiều hướng xác định
Số phát biểu có nội dung đúng là
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài: Các phát biểu 1, 3 đúng.
(2) sai vì biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa, biến dị đột biến mới được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
(4) sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo 1 chiều hướng xác định.
Câu 11:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng với phép lai được tiến hành giữa 2 cơ thể bố mẹ mang 2 cặp gen nằm trên cùng một NST thường và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn?
(1) Tỷ lệ 1:2:1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở hai giới.
(2) Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.
(3) Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn chỉ làm xuất hiện tối đa là 3 kiểu hình khác nhau.
(4) Hiện tượng hoá vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể mang kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen.
(5) Phép lai thuận lợi có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác ghép lai nghịch
Đáp án C
(1) sai vì khi 1 bên P có kiểu gen Ab/aB liên kết hoàn toàn thì bên P còn lại có kiểu gen AB/ab hoặc Ab/aB hoán vị gen vẫn tạo ra tỉ lệ 1 :2 : 1, do ab/ab =0% nên A-bb = aaB = 25%, A-B- = 50%.
bhoàn toàn thì ab/ab = 12,5% x 50% = 6,25% =1/16 ; A-bb = aaB- = 18,75% = 3/16 ;
A-B- = 56,25% = 9/16.
(3) Sai vì hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn vẫn có thể làm xuất hiện 4 loại kiểu hình, ví dụ : Ab/ab x aB/ab.
(4) Sai vì hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở bất cứ cơ thể mang kiểu gen gì nhưng chỉ có ý nghĩa khi cơ thể đó có kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen trở lên.
(5) Đúng vì nếu hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới thì phép lai thuận có thể có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch
Câu 12:
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Theo định luật Hacdi-Vanbec, có mấy quần thể sau đây đang cân bằng về mặt di truyền?
(1) P:100%AA
(2) P:100%Aa
(3) P: 0,57AA:0,06Aa:0,37aa
(4) P: 0,25AA:0,50Aa:0,25aa
(5) P: 0,40AA:0,40Aa:0,20aa
Đáp án C
Trong các quần thể trên của đề bài, chỉ có quần thể 1, 4 cân bằng
Câu 14:
Khi một gen quy định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đợi con là 3:3:1:1?
Đáp án D
Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3:3:1:1 = (3:1)(1:1).1 → chỉ có phép lai D thỏa mãn
Phép lai A cho tỉ lệ kiểu hình (1:1)(1:1)(1:1) = 1:1:1:1:1:1:1:1
Phép lai B cho tỉ lệ kiểu hình (3:1)(3:1)(1:1)
Phép lai C cho tỉ lệ kiểu hình (1:1)(3:1)(1:1)
Câu 15:
Điểm giống nhau chủ yếu giữa quan niệm của Dacuyn và quan niệm hiện tại là
Đáp án B
Ý A sai vì: Dacuyn chỉ phân biệt biến dị có hướng và biến dị vô hướng.
Ý C sai vì: Dacuyn cho rằng đối tượng của CLTN là cá thể, còn học thuyết tiến hóa hiện đại cho rằng là quần thể.
Ý D sai.
Câu 16:
Mao mạch là:
Đáp án B
Mao mạch có đường kính rất nhỏ chỉ để cho các tế bào hồng cầu di chuyển theo một hàng nhằm tối đa hóa việc trao đổi các chất với dịch mô.
Mao mạch chỉ được cấu tạo từ một lớp tế bào không xếp sít với nhau nhằm giúp cho một số chất cần thiết và bạch cầu có thể dễ ra vào mao mạch nhằm thực hiện chức năng vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể.
Số lượng mao mạch trong các cơ quan là rất lớn, chỉ cần khoảng 5% số mao mạch có máu lưu thông là đủ, số còn lại có tác dụng điều tiết lượng máu đến các cơ quan khác nhau theo nhu cầu sinh lí của cơ thể.
Câu 17:
Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình : 14,75% con đực, mắt đỏ, cánh dài; 18,75% đực mắt hồng, cánh dài; 6,25% đực mắt hồng cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 4,5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d) con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P là:
Đáp án D
Câu 18:
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
1. Bệnh mù màu.
2. Hội chứng Claiphento.
3. Bệnh ung thư máu
4. Hội chứng Đao
5. Bệnh pheninketo niệu
6. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
Có bao nhiêu bệnh, tật, hội chứng di truyền là thể đột biến lệch bội?
Đáp án D
Xét các bệnh, tật di truyền của đề bài:
Các bệnh, tật và hội chứng di truyền là thể đột biến lệch bội: (2), (4)
(1) là bệnh do đột biến gen lặn trên NST giới tính
(3) là bệnh do đột biến cấu trúc NST: mất đoạn đầu mút trên NST số 21 hoặc 22.
(5) là bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường
(6) là bệnh do đột biến gen trội trên NST thường
Câu 19:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:
Đáp án C
Sau khi Menđen phát hiện ra sự tổn tại của nhân tố di truyền cùng các quy luật di truyền, các nhà khoa học nhận thấy có sự tương đồng giữa gen và NST:
Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp, các gen nằm trên các NST.
Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương đồng phân li đồng đều về giao tử, kéo thei sự phân li của các gen trên nó.
Trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử, các NST của mỗi loại giao tử tổ hợp với nhau dẫn đến sự tổ hợp của các gen của cặp gen tương ứng tồn tại trên NST
Câu 20:
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra là các alen mới là phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Đáp án A
Trong các phát biểu trên của đề bài:
Các phát biểu 2, 4, 5 đúng
(1) sai vì đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể không làm thay đổi axit amin trong chuỗi polipeptit, có thể làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi, có thể làm kết thúc sớm dịch mã ...
(3) sai vì đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến 1 cặp nucleotit
Câu 21:
Gen A có chiều dai 153nm và có 1169 liên kết hiđro biij đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nucleotit loại adenin và 1617 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã cảy ra với gen A là:
Đáp án B
Gen A có 153nm = 1530Å và 1169Å → Số nucleotide của gen = 1530 : 3,4 × 2 = 900, 2A+2G = 900, 2A +3G = 1169 → G = 269 ; A =T = 181.
Trong hai lần nhân đôi của cặp Aa, tạo ra các gen con, môi trường cung cấp A= 1083 → số nu loại A của kiểu gen Aa: 1083:( 2^2 -1) = 361 → số nu của alen a: A= 180.
Môi trường cung cấp số nu loại G = 1617 → tổng số nucleotide G của kiểu gen Aa là 1617 :( 2^2 -1) =539, số nu của alen a : G = 270.
Nhận xét: Alen a có A-T giảm 1, G-X tăng 1 → đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Câu 22:
1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABD/abd tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B và D. Theo lý thuyết, số lượng các loại giao tử liên kết được hình thành trong quá trình trên là:
Đáp án B
1000 tế bào có kiểu gen: ABD/abd tiến hành giảm phân trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa A và B, 500 tế bào xảy ra TĐC giữa B và D. theo lý thuyết số lượng các giao tử liên kết được hình thành trong quá tình trên là:
TĐC ở 1 điểm cho 2 giao tử liên kết và 2 giao tử hoán vị. Vậy số giao tử liên kết là 400×4+600×2=2800
Câu 23:
Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với:
Đáp án A
Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với thực vật và vi sinh vật, ít áp dụng với động vật vì động vật có hệ thần kinh cao cấp và cơ chế xác định giới tính phức tạp
Câu 24:
Tiến hoá lớn là quá trình:
Đáp án D
Tiến hóa lớn là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua thời gian địa chất lâu dài làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài : chi, họ, bộ, …
Cây phát sinh chủng loại: sơ đồ mô tả mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
Một số chiều hướng tiến hoá lớn:
+ Các loài SV đều tiến hoá từ tổ tiên chung theo kiểu tiến hoá phân nhánh tạo nên sinh giới vô cùng đa dạng do sự tích lũy dần các đặc điểm thích nghi trong quá trình hình thành loài.
+ Một số nhóm SV đã tiến hoá tăng dần mức độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp. Một số khác lại tiến hoá theo kiểu đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể
Câu 25:
Cơ quan tương tự là những cơ quan
Đáp án B
Cơ quan tương tự là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy
Câu 26:
Cho các thành tựu sau:
(1) Giống bông kháng sâu bệnh
(2) Tạo ra cừu Đô ly.
(3) Giống dâu tằm tam bội.
(4) Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh của người.
(5) Giống cà chua có gen làm chín bị bất hoạt.
(6) Giống lúa IR22.
Có bao nhiêu ý đúng về thành tựu của công nghệ gen?
Đáp án A
Trong các thành tựu trên, các thành tựu 1, 4, 5 là những thành tựu của công nghệ gen.
(2) là thành tựu của công nghệ tế bào
(3) là thành tựu của phương pháp gây đột biến
(6) là thành tựu của phương pháp lai tạo giống mới dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Câu 27:
Ở một loài động vật có vú, phép lai giữa một con cái bị đột biến thể một ở cặp NST số 8 và một con đực bị đột biến ba ở cặp NST số 10 sinh ra một con non có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng giống với các con bình thường. Nếu trong giảm phân của cặp bố mẹ này, NST vẫn phân ly bình thường không phát sinh đột biến mới thì khả năng con non này bị đột biến NST là:
Đáp án D
Câu 28:
Ở người gen A quy định máu đông bình thường, gena quy định máu khó đông. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh cả con trai và con gái bị bệnh mù màu
Đáp án C
Người con gái mù màu có kiểu gen XaXa sẽ nhận Xa từ bố và 1 Xa từ mẹ →Cả bố và mẹ đều phải cho giao tử Xa → Chỉ có phép lai C thỏa mãn
Câu 29:
Tại sao trong di truyền qua thể bào chất tính trạng luôn được di truyển theo dòng mẹ và cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch?
Đáp án C
Nguyên nhân là do hợp tử chủ yếu nhận tế bào chất từ từ mẹ, do đó biểu hiện ra kiểu hình sẽ theo dòng mẹ
Câu 30:
Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì:
Đáp án A
Alen trội luôn được biểu hiện ra kiểu hình cho dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp → chúng sẽ bị chọn lọc tự nhiên tác động và loại bỏ ngay sau 1 thế hệ. Còn alen lặn có thể tồn tại bên cạnh alen trội ở trạng thái dị hợp → không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên nên các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn
Câu 31:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có chất cảm ứng lactozo thì diễn ra các sự kiện nào?
(1) Gen điều hoà tổng hợp protein ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành.
(2) Chất cảm ứng kết hợp với chất ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành.
(3) Các gen cấu trúc không thực hiện phiên mã được.
(4) ARN polimeraza liên kết với khởi động, các gen cấu trúc hoạt động thực hiện phiên mã tạo ra mARN và mARN tiến hành dịch mã tổng hợp protein.
Phương án đúng là:
Đáp án C
Khi môi trường có Lactose: Lactozo đã liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian nên protein ức chế bất hoạt và không gắn với vùng vận hành Enzim ARN polimeraza có thể liên kết vào vùng khởi động để tiến hành quá trình phiên mã. Các phân tử mARN tiếp tục dịch mã tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo.
Vậy trong các kết luận trên, các kết luận 2, 4 đúng
Câu 32:
Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng:
1. Sinh ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
2. Sinh ra bốn loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
3. Loại giao tử a Y chiếm tỉ lệ 25%
4. Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%
5. Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB chiếm tỉ lệ 100%.
Đáp án D
Ở gà, 1 tế bào kiểu gen AaXBY ( gà mái )
=> giảm phân cho 1 loại giao tử: AXB hoặc aY hoặc AY hoặc aXB
(1) Luôn cho ra 2 loại giao tử => sai
(2) Luôn cho ra 4 loại giao tử => sai
(3) Loại giảo tử AY chiếm tỉ lệ 25% => sai
(4) Luôn sinh ra giao tử mang NST Y chiếm 50% => sai
(5) Nếu sinh ra giao tử có kiểu gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100% => đúng
=> Có 1 kết luận đúng
Câu 33:
Ở tế bào thực vật, ATP được tạo ra trong sự phản ứng với ánh sáng. Chuỗi truyền điện tử liên quan với quá trình này được định vị ở:
Đáp án A
Ở tế bào thực vật, ATP được tạo ra trong sự phản ứng với ánh sáng. Chuỗi truyền điện tử liên quan với quá trình này được định vị ở màng tilacoit của lục lạp
Câu 34:
Trong nuôi cấy mô ở thực vạt, muốn chồi mọc nhanh và khoẻ, người ta xử lí tỉ lệ các phitohoocmon như sau:
Đáp án A
Tương quan giữa Auxin/Xitokinin điều tiết sự phát triển của mô trong nuôi cấy mô thực vật.
Khi ưu thế nghiêng về auxin, mô callus ra rễ.
Khi ưu thế nghiêng về xitokinin, chồi xuất hiện
Câu 35:
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hê, ở F2 cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), tỉ lệ cây cao dị hợp là:
Đáp án C
P: Gọi cấu trúc ban đầu của quần thể là xAA : yAa : 0,75aa, x + y = 0,25
Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ thì tỉ lệ cây thân thấp
= 0,75 + (1- (1/2)^2/2).y = 0,825 → y = 0,2
Vì x + y = 0,25 → x = 0,25 - 0,2 = 0,05
Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây dị hợp chiếm tỉ lệ: 0,2 : 0,25 = 80%
Câu 36:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây không chính xác?
Đáp án D
Đột biến chuyển đoạn không thể xác định được vị trí của gen trên NST nên không thể dùng để xây dựng bản đồ gen
Câu 37:
Cho một số hiện tượng như sau:
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Các cây khác loài có cấu tạo khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.
(3) Trứng nhai thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khac nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
Đáp án C
Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. Ví dụ: cá thể của 2 loài thân thuộc có thể giao phối với nhau tạo ra con lai nhưng con lai không có sức sống hoặc tạo ra con lai có sức sống nhưng do sự khác biệt về số lượng, hình thái NST... nên con lai giảm phân không bình thường, tạo ra giao tử bị mất cân bằng gen dẫn đến giảm khả năng sinh sản, thậm chí bất thụ.
Trong các ví dụ trên:
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản đây là trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ → 1 đúng.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác là trở ngại ngăn cẩn sự giao phối, đây là dạng cách li trước hợp tử.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển đây là trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai → 3 đúng
(4) Các loại ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau → đây là trở ngại ngăn cẩn sự giao phối, đây là dạng cách li trước hợp tử
Câu 38:
Trong tế bào, mARN có vai trò gì?
Đáp án A
mARN được phiên mã từ ADN, nó lại được sử dụng làm khuôn để tổng hợp protein quy định tính trạng
Câu 39:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%.
Có bao nhiều kết luận sau đây là đúng?
(1) Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
(2) Có 7 người xác định được chính xác các kiểu gen về cả 2 bệnh.
(3) Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra đứa con gái bình thường, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là 9/11.
Đáp án A
Câu 40:
Trong hệ sinh thái dưới nước, sản lượng sinh vật sơ câp của thực vật nổi cao hơn thực vật sống ở lớp dưới đáy sâu chủ yếu là do:
Đáp án C
- Việc thực vật nổi tiếp nhận được nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời hơn khiến cho quá trình đồng hóa tạo sinh khối ở thực vật nổi cao hơn so với thực vật sống ở đáy sâu.