20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải
20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 23)
-
3062 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là không đúng về các đặc trưng di truyền của quần thể?
Đáp án B
Phát biểu không đúng là: B.
B sai vì vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể
Câu 2:
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố nào?
1. Năng lượng ATP.
2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Golgi.
4. Enzim hoạt tải (chất mang).
Phương án đúng
Đáp án D
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố:
- ATP.
- Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
Enzim hoạt tải.
Câu 3:
Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu, kiểu gen Hh quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84.
(2) Tỉ lệ người nam bị bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể.
(3) Trong số người nữ, tỉ lệ người mắc bệnh hói đầu là 10%.
Nếu người đàn ông hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong quần thể này thì xác suất họ sinh được 1 đứa con trai mắc bệnh hói đầu là 119/418
Đáp án A
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
Đáp án B
A sai vì cạnh tranh cùng loài xảy ra khi môi trường không đáp ứng được nguồn sống cho tất cả các cá thể trong quần thể, các cá thể tranh giành thức ăn, ánh sáng, bạn tình…
C. sai vì trong một số trường hợp cạnh tranh làm cho số lượng cá thể của quần thể ổn định ở mức mà môi trường đáp ứng được, ký sinh cùng loài ít gặp : VD: Cá đực nhỏ ký sinh trên cá cái làm nhiệm vụ thụ tinh cho trứng do cá cái sinh ra. Cá đực sử dụng ít thức ăn.
D sai vì khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản
Câu 5:
Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống với dạng ban đầu?
Đáp án A
Để tạo ra cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống dạng ban đầu thì ta sử dụng phương pháp: nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo sau đó sử dụng hormone sinh trưởng kích thích phát triển thành cây
Câu 6:
Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:
Đáp án B
Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò: Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi
Câu 7:
Người ta tiến hành các phép lai sau đây ở loài ruồi giấm:
(1) (2) (3)
(4) (5)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình?
Đáp án B
Ở ruồi giấm, chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái, giới đực không hoán vị gen
Các phép lai cho đời con tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3) (5)
- PL 1: ♀AB/ab x ♂AB/ab → đời con : 4 loại KH, 10 loại KG → tỉ lệ KH ≠ tỉ lệ
kiểu gen
- PL 2: ♀AB/ab x ♂Ab/aB → đời con : 3 loại KH, 7 loại KG → tỉ lệ KH ≠ tỉ lệ kiểu gen
- PL 4: ♀AB/ab x ♂Ab/Ab → đời con : 3 loại KH, 7 loại KG → tỉ lệ KH ≠ tỉ lệ kiểu gen
Câu 8:
Nốt sần ở rễ cây họ đậu là do:
Đáp án C
Mỗi loại cây họ đậu có một dạng vi khuẩn đặc trưng sống cộng sinh là Rhizobium. Các vi khuẩn nốt sần biến dạng nhiều lần trong chu kì sống. Lúc chui vào các tế bào lông hút của rễ đậu, vi khuẩn phân chia rất mạnh và dần dần chứa đầy trong các tế bào rễ.
Cây Đậu phản ứng lại sự đột nhập của vi khuẩn bằng cách phân chia mau chóng các tế bào rễ và do đó tạo thành các nốt sần
Câu 9:
Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ đậm : 25% thân cao, hạt đỏ tươi : 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt hồng : 12,5% thân thấp, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Ở F2 có 9 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1: 2: 2: 2: 2: 4.
(2) Ở F2, số kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ tươi bằng số kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt hồng.
(3) Trong số các kiểu hình ở F2, có 5 loại kiểu hình mà trong đó mỗi kiểu hình đều chỉ có 1 kiểu gen quy định
Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1
Đáp án D
P: cao, đỏ đậm x thấp, trắng
→F1 : 100% cao, hồng F1 x F1
→ F2 : 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ tươi : 5 cao, hồng : 2 cao, hồng nhạt : 1 thấp, hồng : 2 thấp, hồng nhạt : 1 thấp, trắng
Cao : thấp = 3 : 1 → D cao >> d thấp
Màu sắc: 1 đỏ đậm : 4 đỏ tươi : 6 hồng : 4 hồng nhạt : 1 trắng 16 tổ hợp lai, 5 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 1 : 4 : 6 : 4 : 1
→ tính trạng màu sắc do 2 gen không alen qui định theo kiểu cộng gộp: Aa, Bb Cứ có 1 alen trội trong kiểu gen sẽ làm màu sắc đậm lên
4 alen trội = đỏ đậm 3 alen trội = đỏ tươi
2 alen trội = hồng 1 alen trội = hồng nhạt 0 alen trội = trắng
Giả sử 3 gen PLDL → F2 : KH là (1 : 4 : 6 : 4 : 1) x (3 :1) ≠ đề bài
→ có 2 gen liên kết với nhau. Giả sử là A và D ( do A, B vai trò tương đồng) F2: thấp, trắng (aa,dd) bb = 1/16
→ (aa,dd) = 1/16 : 1/4 = 1/4
→ F1 cho giao tử ad = 1/2
→ F1 : AD/ad Bb , liên kết gen hoàn toàn
→ F2 : (1AD/AD : 2AD/ad : 1ad/ad) x (1BB : 2Bb : 1bb)
F2 có 9 loại kiểu gen, tỉ lệ là : 1:2:1 : 2:4:2 : 1:2:1 = 1:1:1:1 :2:2:2:2 :4
→ (1) đúng
F2 : kiểu gen qui định cao, đỏ tươi là AD/AD Bb , AD/ad BB Kiểu gen qui định thân cao, hạt hồng là AD/AD bb , AD/ad Bb
→ (2) đúng
F2 : Các loại kiểu hình chỉ có 1 kiểu gen qui định là:
Cao, đỏ đậm = AD/AD BB cao, hồng nhạt = AD/ad bb
Thấp, hồng = ad/ad BB thấp, hồng nhạt = ad/ad Bb
Thấp, trắng = ad/ad bb
→ (3) đúng
Cây F1 lai phân tích : AD/ad Bb x ad/ad bb
→ Fa: (1AD/ad : 1ad/ad) x (1Bb : 1bb)
KH : 1 cao hồng : 1 cao hồng nhạt : 1 thấp hồng nhạt : 1 thấp trắng
→ (4) đúng
Vậy cả 4 nhận xét đều đúng
Câu 10:
Điều nào không đúng về sự liên quan giữa ổ sinh thái và sự cạnh tranh giữa các loài?
Đáp án D
Câu 11:
Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:
1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen
2. Thay thế nhân tế bào
3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Phương án đúng là:
Đáp án A
Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp: 1, 3, 5
Câu 12:
Ở một loài động vật, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Một quần thể thứ nhất gồm 500 cá thể với tần số A ở giới đực là 0,4, tần số a ở giới cái là 0,6. Một quần thể thứ 2 gồm 1000 cá thể với tần số a là ở giới đực 0,2, tần số A ở giới cái là 0,7. Sau khi sáp nhập thành một quần thể mới (P), các cá thể đã giao phối ngẫu nhiên với nhau. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong mỗi quần thể đều là 1: 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Câu 13:
Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có Lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được Protein ức chế
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế
(4) Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.
Những giải thích đúng là
Đáp án A
Enzyme phân giải protein vẫn được tạo ra chứng tỏ operon lac vẫn hoạt động, các gen vẫn được phiên mã, có thể do:
- Gen điều hòa bị đột biến không tổng hợp protein ức chế.(2)
- Vùng vận hành O bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.(3)
(4) không đúng
Câu 14:
Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:
1. ADN có cấu trúc một mạch 2. mARN
3. tARN 4. ADN có cấu trúc hai mạch
5. Protein 6. Phiên mã
7. Dịch mã 8. Nhân đôi ADN
Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là:
Đáp án A
Các cấu trúc có nguyên tắc bổ sung là: 3,4,6,7,8
Câu 15:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Khi có mặt cả 2 gen trội A và B quy định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình hoa trắng. Một cặp gen D, d thuộc nhóm gen liên kết khác quy định chiều cao cây, D quy định thân thấp là trội hoàn toàn so với d quy định kiểu hình thân cao. Cho cây hoa đỏ, thân thấp (P) tự thụ phấn, đời con thu được 42,1875% cây hoa đỏ, thân thấp. Khi cho cây P giao phấn với cây khác (phép lai X), đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Nếu không tính lai thuận nghịch, số phép lai X thỏa mãn tỉ lệ kiểu hình trên là bao nhiêu?
Đáp án D
A-B- = đỏ A-bb = aaB- = aabb = trắng D thấp >> d cao
P: đỏ, thân thấp tự thụ (A-B-D-)
F1 : 42,1875% A-B-D- = (3/4)→ vậy 3 gen phân độc lập, P: AaBbDd P x X, để đời con :
F1’ : 3 : 3: 1: 1 = (3:1) x (1:1)
Xét kiểu hình các phép lai:
Vậy các kiểu gen của cây X đem lai có thể là : 3 x 1 + 2 x 1 = 5
Câu 16:
Cả 3 loại ARN đều có các đặc điểm chung:
1. Chỉ gồm một chuỗi polinucleotit
2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
3. Có 4 loại đơn phân: A, U, G, X
4. Các đơn phân luôn liên kết theo nguyên tắc bổ sung
Phương án đúng:
Đáp án A
Các đặc điểm chung của 3 loại ARN là: 1, 2, 3
Câu 17:
Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào?
Đáp án C
Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường gian bào và con đường qua các tế bào sống.
| Con đường gian bào (màu đỏ) | Con đường tế bào chất (màu xanh) |
Đường đi | Nước và các ion khoáng đi theo không gian giữa các bó sợi xenllulozo trong thành TB và đi đến nội bì, gặp đai Caspari chặn lại nên phải chuyển sang con đường tế bào chất để vào mạch gỗ của rễ. | Nước và các ion khoáng đi qua hệ thống không bào từ TB này sang TB khác qua các sợi liên bào nối các không bào, qua TB nội bì rồi vào mạch gỗ của rễ. |
Đặc điểm | Nhanh, không được chọn lọc | Chậm, được chọn lọc |
Câu 18:
Đứa trẻ 8 tuổi trả lời được các câu hỏi của 10 tuổi thì IQ bằng bao nhiêu?
Đáp án A
IQ = 10/8 x 100 = 125
Câu 19:
Cho phép lai (P): ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa và tỉ lệ của thể ba nhiễm kép có thể thu được ở F1 lần lượt là:
Đáp án A
Cặp gen Aa ở đực giảm phân bình thường cho các loại giao tử A và a
Ở cái các tế bào giảm phân bình thường cũng cho A và a, các tế bào giảm phân bất thường cho Aa và O
Vậy số kiểu gen ở cặp gen Aa là 3 kiểu gen bình thường + 4 kiểu gen bất thường = 7 kiểu gen, tỷ lệ thể ba là 0.04
Xét tương tự ta thấy cặp Dd đều cho 7 loại kiểu gen với 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen bất thường,tỷ lệ thể ba là 0.1
Còn cặp Bb giới cái cho 1 giao tử b,
Giới đực các tế bào đột biến cho 2 loại giao tử Bb và O, các tế bào bình thường cho 2 loại giao tử B, b
Vậy số kiểu gen ở cặp gen Bb là 2 kiểu hình thường và 2 kiểu đột biến , tỷ lệ thể ba là 0,05
Tổng số kiểu gen đột biến có thể tạo ra: 7 x 7 x 4– 3 x 3 x 2= 178
Thấy,178 kiểu gen này đã bao gồm 4 x 4 x 2 = 32 kiểu gen đột biến ở cả ba cặp gen
Theo lý thuyết đề bài, những kiểu gen đột biến này không thể phát sinh được (giao tử đực và giao tử cái đều mang tối đa 1 cặp đột biến nên kiểu gen đột biến mang đột biến ở tối đa 2 cặp NST)
Tuy nhiên vì giao tử cái rối loạn ở cặp Dd và Aa nên hợp tử đột biến có chứa cặp Aa và Dd không xảy ra.
Số đột biến của hai cặp Aa và Dd là : 2 x ( 4 x 4 ) = 32
Do đó, số kiểu gen đột biến tối đa có thể tạo ra là: 178-32-32 = 114 kiểu gen Vậy tỷ lệ thể ba kép là: (0.04×0.05+0.05×0.1)×100% = 0.7%
Câu 20:
Quá trình quang hợp xảy ra mạnh nhất ở cây xanh dưới tác dụng của bức xạ vùng quan phổ nào. Vì sao?
Đáp án D
Quang hợp diễn ra mạnh dưới tác dụng các tia đỏ và xanh tím trong đó tia đỏ được diệp lục hấp thụ nhiều năng lượng.
Nhóm clorophyl hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở các vùng đỏ và vùng xanh tím, chuyển năng lượng thu được từ các photon ánh sáng cho quá trình quang phân li H2O và các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và NADPH
Câu 21:
Mạch 1 của gen có A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có G2 = 300; X2
= 400. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeit. Biết mã kết thúc trên m ARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đổi mã của ARN vận chuyển là
Đáp án B
Đây là phân tử ADN nên không có U, là ADN đơn nên A ≠T, G≠X vậy đáp án đúng là B
Câu 22:
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
Đáp án D
Ví dụ về phân bố ngẫu nhiên là D
Ý A sai vì: các cây thông trong rừng thông là phân bố đồng đều. Ý B sai vì cả 3 ví dụ đều là phân bố theo nhóm
Ý C sai vì đây là ví dụ về phân bố đồng đều
Câu 23:
Định luật Hacđi – Vanbec chỉ đúng trong trường hợp:
1) Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên
2) Quần thể có nhiều kiểu gen, mỗi gen có nhiều alen
3) Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ như nhau
4) Không phát sinh đột biến mới
5) Không có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể
Phương án đúng:
Đáp án A
Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi – Vanbec là: 1,3,4,5
Ý 2 sai vì số alen và số kiểu gen không ảnh hưởng tới định luật có đúng hay không
Câu 24:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hai tế bào có kiểu gen AaBbDd tạo ra tối thiểu 1 loại giao tử và tối đa là 4 loại giao tử.
(2) Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân cho tối đa 6 loại giao tử.
(3) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử.
Nếu chỉ có một nửa số tế bào xảy ra hoán vị thì số lượng tế bào sinh tinh tối tiểu của cơ thể cần có để tạo được tối đa số loại giao tử là 16
Đáp án A
Các phát biểu đúng là: (2), (4)
(1) sai.
1 tế bào có kiểu gen AaBbDd luôn tạo ra 2 loại giao tử
→ 2 tế bào tạo ra tối thiểu 2 loại giao tử
(3) sai
Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân cho tối đa 12 loại giao tử
Câu 25:
Trong hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng hơn các bậc dinh dưỡng còn lại?
Đáp án B
Bậc dinh dưỡng cao nhất dễ bị tuyệt chủng nhất vì ít năng lượng nhất
Câu 26:
Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao myelin?
Đáp án D
Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin:
• Bao mielin bao bọc không liên tục mà ngắt quãng tạo thành các eo Ranvie. Bao mielin co màu trắng và có tính chất cách điện.
• Điện thế hoạt động lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. Do đó tốc độ lan truyền rất nhanh (có mang chất cách điện)
• Điện thế hoạt động lan truyền là do mất phân cực, đảo cực, tái phân cực
liên tiếp từ eo Ranvie nay sang eo Ranvie khác
• Tốc độ lan truyền trên sợi có miêlin nhanh hơn nhiều so với trên sợi không có miêlin
Câu 27:
Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a quy định tính trạng mắt trắng. Khi hai gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nucleotit và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
Đáp án A
- Số nucleotit gen mắt đỏ ít hơn gen mắt trắng là: 2 => đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit
- Số liên kết hidro của gen a hơn số liên kết hidro của gen A là 3 => thêm 1 cặp G-X
Câu 28:
Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí CO2 hiện nay trong khí quyển?
Đáp án D
Câu 29:
Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q ở người. Cho biết không xảy ra đột biến, bệnh Q do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Biết rằng quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng với tần số alen gây bệnh P là 1/10.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
(1) Có 2 người xác định chắc chắn được kiểu gen.
(2) Có tối đa 7 người không mang alen gây bệnh P.
(3) Xác suất người số 10 mang alen gây bệnh P là 2/11.
Xác suất sinh con trai bị cả hai bệnh P và Q của cặp vợ chồng III9 và III10 là 3/128
Đáp án C
Xét bệnh P:
Cặp vợ chồng 1 x 2 bình thường → người con (người 5) bị bệnh
→ gen gây bệnh P là gen lặn
Mà người con bị bệnh là con gái
→ gen gây bệnh nằm trên NST thường
→ A bình thường >> a bị bệnh Cặp vợ chồng 1 x 2 : Aa x Aa
→ Người 6 có dạng là : (1/3AA : 2/3Aa) Quần thể có tần số alen a là: 0,1
Cấu trúc quần thể : 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
Người 7 bình thường, đến từ quần thể → có dạng (9/11AA : 2/11Aa) Cặp vợ chồng 6 x 7 : (1/3AA : 2/3Aa) x (9/11AA : 2/11Aa)
Đời con theo lý thuyết: 20/33AA : 12/33Aa : 1/33aa
→ Người 10 có dạng: (5/8AA : 3/8Aa) Cặp vợ chồng 8 x 9: A- x aa
→ Người 11 có kiểu gen Aa
Cặp vợ chồng 10 x 11 : (5/8AA : 3/8Aa) x Aa
→ Xác suất sinh con bị bệnh P là: 3/16 x ½ = 3/32
Xét bệnh Q : B bình thường >> b bị bệnh Người 4 : XbY
→ Người 8 : XBXb .
Cặp vợ chồng 8 x 9 : XBXb x XBY
→ Người 11 có dạng : (1/2XBXB : 1/2XBXb)
Cặp vợ chồng 10 x 11: XBY x (1/2XBXB : 1/2XBXb)
→ Xác suất sinh con trai bị bệnh Q là: ½ x ¼ = 1/8 Xét các nhận xét:
NX (1): có người biết được chắc chắn kiểu gen. đó là Người 2 : AaXBY người 9 : aaXBY
→ (1) đúng
NX (2): những người có thể không mang alen gây bệnh P (AA) là: 6, 7, 10, 3, 4, 8
→ (2) sai
NX 3: xác suất người số 10 mang alen gây bệnh P (Aa) là 3/8
→ (3) sai
NX 4: xác suất sinh con trai bị cả 2 bệnh là: 3/32 x 1/8 = 3/256
→ (4) sai
Vậy số nhận xét không đúng là 3
Câu 30:
Một hợp tử trải qua 10 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên phân đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ 2 lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 956 tế bào con. Thứ đợt xảy ra đột biến lần thứ nhất và lần thứ 2 lần lượt là
Đáp án C
Nếu không đột biến thì sau 10 lần phân bào tạo ra 210 1024 tế bào lưỡng bội. Nhưng do đột biến nên chỉ tạo được 956 tế bào
=> số tế bào tứ bội = 1024 – 956 = 68 TB.
Ta nhận thấy số tế bào tứ bội: 128 vậy tế bào tứ bội đầu tiên đã phân bào được 6 lần hay đột biến vào lần thứ 4, còn là 4 tế bào bằng 22 do tế bào tứ bội thứ 2 phân chia 2 lần hay đột biến lần 2 vào lần phân bào thứ 8.
Câu 31:
Piruvat là sản phẩm cuối của quá trình đường phân. Vậy thì phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Con đường đường phân phân giải một glucose thành 2 pyruvate qua chuỗi phản ứng mô tả như trên. ATP và NADH cũng được tạo thành. Sản lượng của ATP và NADH có thể tính được khi xem xét hai chặng riêng rẽ. Trong chặng 6- carbon hai ATP được dùng để tạo thành fructo-1,6-bisphosphate. Vì 2 glyceraldehyde-3-phosphate xuất hiện từ một glucose (1 từ dihydroxyacetone- phosphate) chặng 3-carbon tạo thành 4 ATP và 2 N ADH từ 1 glucose. Nếu trừ ATP dùng trong chặng 6-carbon ta sẽ được sản lượng thực là 2 ATP/glucose. Do đó sự phân giải glucose thành pyruvate trong đường phân có thể được biểu thị trong phương trình đơn giản sau:
Glucose + 2ADP + 2Pi + 2N AD+ → 2 Pyruvate + 2ATP + 2N ADH + 2H+
Câu 32:
Khi nói về chuỗi thức ăn, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây không đúng?
(1) Mỗi chuỗi thức ăn thường có không quá 6 bậc dinh dưỡng.
(2) Chuỗi thức ăn khởi đầu sinh vật ăn mùn bã là hệ quả của chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
(3) Kích thước của quần thể sinh vật ở mắt xích sau luôn lớn hơn quần thể ở mắt xích trước.
(4) Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
(5) Trong các hệ sinh thái già, chuỗi thức ăn mùn bã thường chiếm ưu thế.
Hệ sinh thái vùng khơi thường có số lượng chuỗi thức ăn nhiều hơn các hệ sinh thái vùng thềm lục địa
Đáp án A
Các phát biểu không đúng là: (3) (6).
3 sai, kích thước của quần thể sinh vật ở mắt xích sau thường nhỏ hơn kích thước ở quần thể mắt xích trước do chỉ có khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn → do đó sự tích lũy sinh khối cũng ít hơn, số lượng cá thể cũng ít hơn.
6 sai, hệ sinh thái vùng khơi thường có số lượng chuỗi thức ăn ít hơn so với các hệ sinh thái vùng thềm lục địa. Do thềm lục địa là nơi giao nhau giữa đất liền và biển, có sự đa dạng sinh học cao hơn so với ngoài khơi
Câu 33:
Ở một loài hoa xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này có quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau
Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L, M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về 3 cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, những dự đoán nào sau đây về kiểu hình và kiểu gen ở F2 là đúng?
(1) Số cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 9.375%
(2) Số cây hoa đỏ dị hợp từ ít nhất 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 40,625%
(3) Số cây hoa vàng dị hợp tử 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 62.5%
(4) Số cây hoa trắng dị hợp từ 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 25%
(5) Số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 43,75%
Đáp án A
Câu 34:
Chiều cao thân ở một loài thực vật do 5 cặp gen nằm trên NST thường quy định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt của một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 10cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 270cm với cây thấp nhất được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở F2 có chiều cao 240 cm chiếm tỉ lệ
Đáp án D
Cây thấp nhất không có alen nào có chiều cao 170cm
P: AABBCCDDEE ×aabbccddee → F1: AaBbCcDdEe
F1 × F1: AaBbCcDdEe× AaBbCcDdEe
Cây có chiều cao 240cm hay có 7 alen trội trong kiểu gen chiếm tỷ lệ:
30/256
Câu 35:
Khi nồng độ testôstêron trong máu cao có tác dụng
Đáp án A
Khi nồng độ testosteron trong máu tăng cao gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi, làm 2 bộ phận này giảm tiết GnRH, FSH và LH dẫn đến tế bào kẽ giảm tiết testosteron. Nồng độ testosteron giảm không gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên nữa, nên 2 bộ phận này lại tăng tiết hocmon
Câu 36:
Trong một giống thỏ, các alen quy định màu lông có mối quan hệ trội lặn như sau:
C (xám) > cn (nâu) > cv (vàng) > c (trắng). Người ta lai thỏ lông xám với thỏ lông vàng thu được đời con 50% thỏ lông xám và 50% thỏ lông vàng. Phép lai nào sau đây cho kết quả như vậy
1. 3. 5.
2. 4.
Đáp án B
Các phép lai thỏa mãn điều kiện là: 1,2,4
Phép lai 3 sai vì tạo ra kiểu hình nâu
Phép lai 5 tạo ra kiểu hình nâu
Câu 38:
Sự kiện không diễn ra ở đại cổ sinh là:
Đáp án A
Sự kiện không diễn ra ở đại cổ sinh là A, sự phát sinh của sinh vật nhân thực cổ nhất diễn ra ở đại Nguyên sinh
Câu 39:
Nghiên cứu hình ảnh sau đây và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết rằng alen 1 quy định màu nâu nhạt và alen 2 quy định màu nâu đậm.
(1) Quần thể đang chịu sự tác động của hiện tượng phiêu bạt di truyền.
(2) Sau hiện tượng này, tần số alen nâu nhạt giảm đi ở quần thể 1 và tăng lên ở quần thể 2
(3) Hiện tượng này làm xuất hiện alen mới ở quần thể 2.
(4) Hiện tượng này làm giảm sự phân hóa vốn gen của hai quần thể.
(5) Hiện tượng này giúp rút ngắn thời gian của quá trình hình thành loài mới.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
Các phát biểu đúng là : (3) (4)
1 sai, đây là sự di cư giữa 2 quần thể.
2 sai, sau hiện tượng này, tần số alen nâu nhạt ở quần thể 1 vẫn không đổi (=100%).
5 sai, hiện tượng này làm cho làm giảm sự phân hóa sâu sắc giữa 2 quần thể
→ làm chậm quá trình hình thành loài mới
Câu 40:
Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alne v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và cách nhau 17cm. Lai 2 cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lý thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
Đáp án A
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có hoán vị gen với tần số 17% cho các loại giao tử với tỉ lệ: Bv = bV = 0,415; BV = bv = 8,5% .
Tỷ lệ thân xám cánh dài ở F2 là: 50%