Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 23)

  • 3062 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là không đúng về các đặc trưng di truyền của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu không đúng là: B.

B sai vì vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai vì cạnh tranh cùng loài xảy ra khi môi trường không đáp ứng được nguồn sống cho tất cả các cá thể trong quần thể, các cá thể tranh giành thức ăn, ánh sáng, bạn tình…

C. sai vì trong một số trường hợp cạnh tranh làm cho số lượng cá thể của quần thể ổn định ở mức mà môi trường đáp ứng được, ký sinh cùng loài ít gặp : VD: Cá đực nhỏ ký sinh trên cá cái làm nhiệm vụ thụ tinh cho trứng do cá cái sinh ra. Cá đực sử dụng ít thức ăn.

D sai vì khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản


Câu 5:

Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống với dạng ban đầu?

Xem đáp án

Đáp án A

Để tạo ra cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống dạng ban đầu thì ta sử dụng phương pháp: nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo sau đó sử dụng hormone sinh trưởng kích thích phát triển thành cây


Câu 6:

Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:

Xem đáp án

Đáp án B

Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò: Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi


Câu 7:

Người ta tiến hành các phép lai sau đây ở loài ruồi giấm:

(1)           (2)               (3) 

(4)               (5)

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở ruồi giấm, chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái, giới đực không hoán vị gen

Các phép lai cho đời con tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3) (5)

- PL 1: ♀AB/ab x ♂AB/ab → đời con : 4 loại KH, 10 loại KG → tỉ lệ KH ≠ tỉ lệ

kiểu gen

- PL 2: ♀AB/ab x ♂Ab/aB → đời con : 3 loại KH, 7 loại KG → tỉ lệ KH ≠ tỉ lệ kiểu gen

- PL 4: ♀AB/ab x ♂Ab/Ab → đời con : 3 loại KH, 7 loại KG → tỉ lệ KH ≠ tỉ lệ kiểu gen


Câu 8:

Nốt sần ở rễ cây họ đậu là do:

Xem đáp án

Đáp án C

Mỗi loại cây họ đậu có một dạng vi khuẩn đặc trưng sống cộng sinh là Rhizobium. Các vi khuẩn nốt sần biến dạng nhiều lần trong chu kì sống. Lúc chui vào các tế bào lông hút của rễ đậu, vi khuẩn phân chia rất mạnh và dần dần chứa đầy trong các tế bào rễ.

Cây Đậu phản ứng lại sự đột nhập của vi khuẩn bằng cách phân chia mau chóng các tế bào rễ và do đó tạo thành các nốt sần


Câu 9:

Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ đậm : 25% thân cao, hạt đỏ tươi : 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt hồng : 12,5% thân thấp, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?

(1) Ở F2 có 9 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1: 2: 2: 2: 2: 4.

(2) Ở F2, số kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ tươi bằng số kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt hồng.

(3) Trong số các kiểu hình ở F2, có 5 loại kiểu hình mà trong đó mỗi kiểu hình đều chỉ có 1 kiểu gen quy định

Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1

Xem đáp án

Đáp án D

P: cao, đỏ đậm x thấp, trắng

→F1 : 100% cao, hồng F1 x F1

→ F2 : 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ tươi : 5 cao, hồng : 2 cao, hồng nhạt : 1 thấp, hồng : 2 thấp, hồng nhạt : 1 thấp, trắng

Cao : thấp = 3 : 1 → D cao >> d thấp

Màu sắc: 1 đỏ đậm : 4 đỏ tươi : 6 hồng : 4 hồng nhạt : 1 trắng 16 tổ hợp lai, 5 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 1 : 4 : 6 : 4 : 1

→ tính trạng màu sắc do 2 gen không alen qui định theo kiểu cộng gộp: Aa, Bb Cứ có 1 alen trội trong kiểu gen sẽ làm màu sắc đậm lên

4 alen trội = đỏ đậm       3 alen trội = đỏ tươi

2 alen trội = hồng 1 alen trội = hồng nhạt   0 alen trội = trắng

Giả sử 3 gen PLDL → F2 : KH là (1 : 4 : 6 : 4 : 1) x (3 :1) ≠ đề bài

→ có 2 gen liên kết với nhau. Giả sử là A và D ( do A, B vai trò tương đồng) F2: thấp, trắng (aa,dd) bb = 1/16

→ (aa,dd) = 1/16 : 1/4 = 1/4

→ F1 cho giao tử ad = 1/2

→ F1 : AD/ad Bb , liên kết gen hoàn toàn

→ F2 : (1AD/AD : 2AD/ad : 1ad/ad) x (1BB : 2Bb : 1bb)

F2 có 9 loại kiểu gen, tỉ lệ là : 1:2:1 : 2:4:2 : 1:2:1 = 1:1:1:1 :2:2:2:2 :4

→ (1) đúng

F2 : kiểu gen qui định cao, đỏ tươi là AD/AD Bb , AD/ad BB Kiểu gen qui định thân cao, hạt hồng là AD/AD bb , AD/ad Bb

→ (2) đúng

F2 : Các loại kiểu hình chỉ có 1 kiểu gen qui định là:

Cao, đỏ đậm = AD/AD BB       cao, hồng nhạt = AD/ad bb

Thấp, hồng = ad/ad BB   thấp, hồng nhạt = ad/ad Bb

Thấp, trắng = ad/ad bb

→ (3) đúng

Cây F1 lai phân tích : AD/ad Bb x ad/ad bb

→ Fa: (1AD/ad : 1ad/ad) x (1Bb : 1bb)

KH : 1 cao hồng : 1 cao hồng nhạt : 1 thấp hồng nhạt : 1 thấp trắng

→ (4) đúng

Vậy cả 4 nhận xét đều đúng


Câu 10:

Điều nào không đúng về sự liên quan giữa ổ sinh thái và sự cạnh tranh giữa các loài?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 17:

Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường gian bào và con đường qua các tế bào sống.

 

Con đường gian bào (màu đỏ)

Con đường tế bào chất

(màu xanh)

Đường đi

Nước và các ion khoáng đi theo không gian giữa các bó sợi xenllulozo trong thành TB và đi đến nội bì, gặp đai Caspari chặn lại nên phải chuyển sang con đường tế bào chất để vào mạch gỗ của rễ.

Nước và các ion khoáng đi qua hệ thống không bào từ TB này sang TB khác qua các sợi liên bào nối các không bào, qua TB nội bì rồi vào mạch gỗ của rễ.

Đặc điểm

Nhanh, không được chọn lọc

Chậm, được chọn lọc


Câu 18:

Đứa trẻ 8 tuổi trả lời được các câu hỏi của 10 tuổi thì IQ bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

IQ = 10/8 x 100 = 125


Câu 19:

Cho phép lai (P): ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa và tỉ lệ của thể ba nhiễm kép có thể thu được ở F1 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cặp gen Aa ở đực giảm phân bình thường cho các loại giao tử A và a

Ở cái các tế bào giảm phân bình thường cũng cho A và a, các tế bào giảm phân bất thường cho Aa và O

Vậy số kiểu gen ở cặp gen Aa là 3 kiểu gen bình thường + 4 kiểu gen bất thường = 7 kiểu gen, tỷ lệ thể ba là 0.04

Xét tương tự ta thấy cặp Dd đều cho 7 loại kiểu gen với 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen bất thường,tỷ lệ thể ba là 0.1

Còn cặp Bb giới cái cho 1 giao tử b,

Giới đực các tế bào đột biến cho 2 loại giao tử Bb và O, các tế bào bình thường cho 2 loại giao tử B, b

Vậy số kiểu gen ở cặp gen Bb là 2 kiểu hình thường và 2 kiểu đột biến , tỷ lệ thể ba là 0,05

Tổng số kiểu gen đột biến có thể tạo ra: 7 x 7 x 4– 3 x 3 x 2= 178

Thấy,178 kiểu gen này đã bao gồm 4 x 4 x 2 = 32 kiểu gen đột biến ở cả ba cặp gen

Theo lý thuyết đề bài, những kiểu gen đột biến này không thể phát sinh được (giao tử đực và giao tử cái đều mang tối đa 1 cặp đột biến nên kiểu gen đột biến mang đột biến ở tối đa 2 cặp NST)

Tuy nhiên vì giao tử cái rối loạn ở cặp Dd và Aa nên hợp tử đột biến có chứa cặp Aa và Dd không xảy ra.

Số đột biến của hai cặp Aa và Dd là : 2 x ( 4 x 4 ) = 32

Do đó, số kiểu gen đột biến tối đa có thể tạo ra là: 178-32-32 = 114 kiểu gen Vậy tỷ lệ thể ba kép là: (0.04×0.05+0.05×0.1)×100% = 0.7%


Câu 20:

Quá trình quang hợp xảy ra mạnh nhất ở cây xanh dưới tác dụng của bức xạ vùng quan phổ nào. Vì sao?

Xem đáp án

Đáp án D

Quang hợp diễn ra mạnh dưới tác dụng các tia đỏ và xanh tím trong đó tia đỏ được diệp lục hấp thụ nhiều năng lượng.

Nhóm clorophyl hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở các vùng đỏ và vùng xanh tím, chuyển năng lượng thu được từ các photon ánh sáng cho quá trình quang phân  li H2O và các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và NADPH


Câu 21:

Mạch 1 của gen có A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có G2 = 300; X2

= 400. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeit. Biết mã kết thúc trên m ARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đổi mã của ARN vận chuyển là

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là phân tử ADN nên không có U, là ADN đơn nên A ≠T, G≠X vậy đáp án đúng là B


Câu 22:

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?

Xem đáp án

Đáp án D

Ví dụ về phân bố ngẫu nhiên là D

Ý A sai vì: các cây thông trong rừng thông là phân bố đồng đều. Ý B sai vì cả 3 ví dụ đều là phân bố theo nhóm

Ý C sai vì đây là ví dụ về phân bố đồng đều


Câu 25:

Trong hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng hơn các bậc dinh dưỡng còn lại?

Xem đáp án

Đáp án B

Bậc dinh dưỡng cao nhất dễ bị tuyệt chủng nhất vì ít năng lượng nhất


Câu 26:

Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao myelin?

Xem đáp án

Đáp án D

Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin:

• Bao mielin bao bọc không liên tục mà ngắt quãng tạo thành các eo Ranvie. Bao mielin co màu trắng và có tính chất cách điện.

• Điện thế hoạt động lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. Do đó tốc độ lan truyền rất nhanh (có mang chất cách điện)

• Điện thế hoạt động lan truyền là do mất phân cực, đảo cực, tái phân cực

liên tiếp từ eo Ranvie nay sang eo Ranvie khác

• Tốc độ lan truyền trên sợi có miêlin nhanh hơn nhiều so với trên sợi không có miêlin


Câu 27:

Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a quy định tính trạng mắt trắng. Khi hai gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nucleotit và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?

Xem đáp án

Đáp án A

- Số nucleotit gen mắt đỏ ít hơn gen mắt trắng là: 2 => đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit

- Số liên kết hidro của gen a hơn số liên kết hidro của gen A là 3 => thêm 1 cặp G-X


Câu 28:

Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí CO2 hiện nay trong khí quyển?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 29:

Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q ở người. Cho biết không xảy ra đột biến, bệnh Q do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Biết rằng quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng với tần số alen gây bệnh P là 1/10.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

(1) Có 2 người xác định chắc chắn được kiểu gen.

(2) Có tối đa 7 người không mang alen gây bệnh P.

(3) Xác suất người số 10 mang alen gây bệnh P là 2/11.

Xác suất sinh con trai bị cả hai bệnh P và Q của cặp vợ chồng III9 và III10 là 3/128

Xem đáp án

Đáp án C

Xét bệnh P:

Cặp vợ chồng 1 x 2 bình thường → người con (người 5) bị bệnh

→ gen gây bệnh P là gen lặn

Mà người con bị bệnh là con gái

→ gen gây bệnh nằm trên NST thường

→ A bình thường >> a bị bệnh Cặp vợ chồng 1 x 2 : Aa x Aa

→ Người 6 có dạng là : (1/3AA : 2/3Aa) Quần thể có tần số alen a là: 0,1

Cấu trúc quần thể : 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa

Người 7 bình thường, đến từ quần thể → có dạng (9/11AA : 2/11Aa) Cặp vợ chồng 6 x 7 : (1/3AA : 2/3Aa) x (9/11AA : 2/11Aa)

Đời con theo lý thuyết: 20/33AA : 12/33Aa : 1/33aa

→ Người 10 có dạng: (5/8AA : 3/8Aa) Cặp vợ chồng 8 x 9: A- x aa

→ Người 11 có kiểu gen Aa

Cặp vợ chồng 10 x 11 : (5/8AA : 3/8Aa) x Aa

→ Xác suất sinh con bị bệnh P là: 3/16 x ½ = 3/32

Xét bệnh Q : B bình thường >> b bị bệnh Người 4 : XbY

→ Người 8 : XBXb  .

Cặp vợ chồng 8 x 9 : XBXb x XBY

→ Người 11 có dạng : (1/2XBXB : 1/2XBXb)

Cặp vợ chồng 10 x 11: XBY x (1/2XBXB : 1/2XBXb)

→ Xác suất sinh con trai bị bệnh Q là: ½ x ¼ = 1/8 Xét các nhận xét:

NX (1): có người biết được chắc chắn kiểu gen. đó là Người 2 : AaXBY        người 9 : aaXBY

→ (1) đúng

NX (2): những người có thể không mang alen gây bệnh P (AA) là: 6, 7, 10, 3, 4, 8

→ (2) sai

NX 3: xác suất người số 10 mang alen gây bệnh P (Aa) là 3/8

→ (3) sai

NX 4: xác suất sinh con trai bị cả 2 bệnh là: 3/32 x 1/8 = 3/256

→ (4) sai

Vậy số nhận xét không đúng là 3


Câu 30:

Một hợp tử trải qua 10 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên phân đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ 2 lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 956 tế bào con. Thứ đợt xảy ra đột biến lần thứ nhất và lần thứ 2 lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu không đột biến thì sau 10 lần phân bào tạo ra 210  1024 tế bào lưỡng bội. Nhưng do đột biến nên chỉ tạo được 956 tế bào

=> số tế bào tứ bội = 1024 – 956 = 68 TB.

Ta nhận thấy số tế bào tứ bội: 128 vậy tế bào tứ bội đầu tiên đã phân bào được 6 lần hay đột biến vào lần thứ 4, còn là 4 tế bào bằng 22 do tế bào tứ bội thứ 2 phân chia 2 lần hay đột biến lần 2 vào lần phân bào thứ 8.


Câu 31:

Piruvat là sản phẩm cuối của quá trình đường phân. Vậy thì phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Con đường đường phân phân giải một glucose thành 2 pyruvate qua chuỗi phản ứng mô tả như trên. ATP và NADH cũng được tạo thành. Sản lượng của ATP và NADH có thể tính được khi xem xét hai chặng riêng rẽ. Trong chặng 6- carbon hai ATP được dùng để tạo thành fructo-1,6-bisphosphate. Vì 2 glyceraldehyde-3-phosphate xuất hiện từ một glucose (1 từ dihydroxyacetone- phosphate) chặng 3-carbon tạo thành 4 ATP và 2 N ADH từ 1 glucose. Nếu trừ ATP dùng trong chặng 6-carbon ta sẽ được sản lượng thực là 2 ATP/glucose. Do đó sự phân giải glucose thành pyruvate trong đường phân có thể được biểu thị trong phương trình đơn giản sau:

Glucose + 2ADP + 2Pi + 2N AD+ → 2 Pyruvate + 2ATP + 2N ADH + 2H+


Câu 32:

Khi nói về chuỗi thức ăn, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây không đúng?

(1) Mỗi chuỗi thức ăn thường có không quá 6 bậc dinh dưỡng.

(2) Chuỗi thức ăn khởi đầu sinh vật ăn mùn bã là hệ quả của chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

(3) Kích thước của quần thể sinh vật ở mắt xích sau luôn lớn hơn quần thể ở mắt xích trước.

(4) Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

(5) Trong các hệ sinh thái già, chuỗi thức ăn mùn bã thường chiếm ưu thế.

Hệ sinh thái vùng khơi thường có số lượng chuỗi thức ăn nhiều hơn các hệ sinh thái vùng thềm lục địa

Xem đáp án

Đáp án A

Các phát biểu không đúng là: (3) (6).

3 sai, kích thước của quần thể sinh vật ở mắt xích sau thường nhỏ hơn kích thước ở quần thể mắt xích trước do chỉ có khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn → do đó sự tích lũy sinh khối cũng ít hơn, số lượng cá thể cũng ít hơn.

6 sai, hệ sinh thái vùng khơi thường có số lượng chuỗi thức ăn ít hơn so với các hệ sinh thái vùng thềm lục địa. Do thềm lục địa là nơi giao nhau giữa đất liền và biển, có sự đa dạng sinh học cao hơn so với ngoài khơi


Câu 35:

Khi nồng độ testôstêron trong máu cao có tác dụng

Xem đáp án

Đáp án A

Khi nồng độ testosteron trong máu tăng cao gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi, làm 2 bộ phận này giảm tiết GnRH, FSH và LH dẫn đến tế bào kẽ giảm tiết testosteron. Nồng độ testosteron giảm không gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên nữa, nên 2 bộ phận này lại tăng tiết hocmon


Câu 37:

Thụ tinh nhân tạo được sử dụng trong các biện pháp nào?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 38:

Sự kiện không diễn ra ở đại cổ sinh là:

Xem đáp án

Đáp án A

Sự kiện không diễn ra ở đại cổ sinh là A, sự phát sinh của sinh vật nhân thực cổ nhất diễn ra ở đại Nguyên sinh


Bắt đầu thi ngay