(2023) Đề thi thử Vật Lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 16) có đáp án
(2023) Đề thi thử Vật Lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 16) có đáp án
-
211 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tia X và tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.
Chọn A
Câu 2:
Sóng điện từ có bước sóng 2000m là sóng dài.
Chọn A
Câu 3:
Màu sắc sặc sỡ này được giải thích là do giao thoa ánh sáng (hiện tượng giao thoa màn mỏng).
Chọn B
Câu 4:
Chọn C
Câu 6:
Cơ năng của con lắc dao động điều hòa là tổng động năng và thế năng của nó hoặc động năng khi con lắc đi qua vị trí cân bằng hoặc thế năng khi con lắc đi qua vị trí biên.
Chọn C
Câu 7:
Câu 8:
Chọn A
Câu 9:
Chọn C
Câu 10:
Câu 11:
Tốc độ truyền âm giảm dần từ rắn, lỏng, khí → tốc độ truyền âm trong khí Oxi là nhỏ nhất.
Chọn B
Câu 12:
Tần số của dòng điện
![Cường độ dòng điện i=4 cos(120πt) A, t được tính bằng giây, có tần số bằng A. 120 Hz. B. 60 Hz. C. 4 Hz. D. 30 Hz. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid4-1684937520.png)
Câu 13:
Tổng trở của cuộn dây
![Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu cuộn cảm có độ tự cảm L và điện trở trong r. Tổng trở của cuộn dây là A. Z=ωL. B. Z=2ωL+r. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid7-1684937581.png)
Câu 14:
Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch sau khoảng thời gian t được xác định bằng biểu thức
Q=UIt
Chọn B
Câu 15:
Từ thông qua diện tích S được xác định bằng biểu thức
![Một mạch kín phẳng, hình vuông cạnh a đặt trong từ trường đều. Biết vecto pháp tuyến (n ) ⃗ của mặt phẳng chứa mạch hợp với vecto cảm ứng từ (B ) ⃗ một góc α. Từ thông qua diện tích S là A. ϕ=Ba^2 cosα. B. ϕ=Ba sinα. C. ϕ=a cosα. D. ϕ=Ba^2 sinα. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid12-1684937828.png)
Câu 16:
Khi hoạt động, máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số lần lượt là. Hệ thức nào sau đây là đúng?
Với máy phát điện xoay chiều ba pha, ta luôn có
![Khi hoạt động, máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số lần lượt là e_1, e_2 và e_3. Hệ thức nào sau đây là đúng? (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid18-1684937952.png)
Câu 17:
Ta có:
![Mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với chu kì T. Nếu điện tích cực đại mà tụ tích được là thì cường độ dòng điện cực đại trong mạch là (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid23-1684938092.png)
Câu 18:
Khi khoảng cách giảm đi 3 lần thì lực tương tác sẽ tăng lên 9 lần.
Chọn D
Câu 19:
Biên độ dao động cưỡng bức càng lớn khi tần số của ngoại lực càng gần tần số dao động riêng và biên độ của ngoại lực càng lớn ⇒ f=1Hz
Chọn C
Câu 20:
Ta có:
![Một sóng điện từ có tần số 15.10^6 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 3.10^8 m/s. Trong môi trường đó, sóng điện từ này có bước sóng là A. 20 m. B. 6,7 m. C. 7,5 m. D. 15 m. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid26-1684938334.png)
Câu 21:
Ta có:
![Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng vân trên màn quan sát là 0,5 mm. Trên màn khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân trung tâm có giá trị là A. 2 mm. B. 1 mm. C. 1,5 mm. D. 2,5 mm. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid27-1684938370.png)
Câu 24:
Chọn D
Câu 25:
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Công suất tiêu thụ trên mạch được xác định bởi biểu thức
![Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Công suất tiêu thụ trên mạch được xác định bởi biểu thức (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid29-1684938638.png)
Công suất tiêu thụ trên mạch
![Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Công suất tiêu thụ trên mạch được xác định bởi biểu thức (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid32-1684938698.png)
Câu 26:
Hình vẽ bên dưới là giản đồ mức năng lượng của electron trong nguyên tử Hidro. Quá trình chuyển trạng thái dừng nào được mô tả ở hình vẽ tương ứng với nguyên tử Hidro phát xạ một photon có năng lượng lớn nhất
![Hình vẽ bên dưới là giản đồ mức năng lượng của electron trong nguyên tử Hidro. Quá trình chuyển trạng thái dừng nào được mô tả ở hình vẽ tương ứng với nguyên tử Hidro phát xạ một photon có năng lượng lớn nhất A. I. B. II. C. III. D. IV. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid33-1684938758.png)
Từ giản đồ ta thấy quá trình I tương ứng với nguyên tử Hidro phát xạ một photon có năng lượng lớn nhất.
Câu 27:
Tiêu cự của kính lúp
![Một người có mặt không bị tật và có khoảng cực cận là 25 cm. Để quan sát vật nhỏ người này sử dụng một kính lúp có độ tụ 10 dp. Số bội giác của kính lúp khi người này ngắm chừng ở vô cực là A. 3. B. 2. C. 2,5. D. 6. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid34-1684938813.png)
Độ bộ giác khi ngắm chừng ở vô cực
![Một người có mặt không bị tật và có khoảng cực cận là 25 cm. Để quan sát vật nhỏ người này sử dụng một kính lúp có độ tụ 10 dp. Số bội giác của kính lúp khi người này ngắm chừng ở vô cực là A. 3. B. 2. C. 2,5. D. 6. (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid35-1684938823.png)
Câu 28:
Ta có
![Một con lắc đơn có chiều dài 0,5 m dao động điều hòa tại nơi có g=9,8 m/s^2 . Con lắc đơn dao động với chu kì là A. 1,4 s. B. 2,8 s. C. 0,7 s. D. 0,5 s. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid36-1684938893.png)
Câu 29:
Mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm hai phần tử L và C như hình vẽ. Biết điện áp đặt vào hai đầu mạch có giá trị hiệu dụng là U. Nếu tần số góc của dòng điện rất nhỏ thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử là
![Mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm hai phần tử L và C như hình vẽ. Biết điện áp đặt vào hai đầu mạch có giá trị hiệu dụng là U. Nếu tần số góc của dòng điện rất nhỏ thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử là (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid37-1684938914.png)
Điện áp hiệu dụng trên các phần tử
![Mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm hai phần tử L và C như hình vẽ. Biết điện áp đặt vào hai đầu mạch có giá trị hiệu dụng là U. Nếu tần số góc của dòng điện rất nhỏ thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử là (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid42-1684938968.png)
Câu 30:
![Chất điểm A chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Gọi A^' là hình chiếu của A trên một đường kính của đường tròn này. Tại thời điểm t=0 ta thấy hai điểm này gặp nhau, đến thời điểm t^'=1 s ngay sau đó khoảng cách giữa chúng bằng một nửa bán kính. Chu kì dao động điều hòa của A^' là A. 3 s. B. 6 s. C. 4 s. D. 12 s (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid46-1684939092.png)
Tại t=0
![Chất điểm A chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Gọi A^' là hình chiếu của A trên một đường kính của đường tròn này. Tại thời điểm t=0 ta thấy hai điểm này gặp nhau, đến thời điểm t^'=1 s ngay sau đó khoảng cách giữa chúng bằng một nửa bán kính. Chu kì dao động điều hòa của A^' là A. 3 s. B. 6 s. C. 4 s. D. 12 s (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid43-1684939042.png)
Tại thời điểm ta có
![Chất điểm A chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Gọi A^' là hình chiếu của A trên một đường kính của đường tròn này. Tại thời điểm t=0 ta thấy hai điểm này gặp nhau, đến thời điểm t^'=1 s ngay sau đó khoảng cách giữa chúng bằng một nửa bán kính. Chu kì dao động điều hòa của A^' là A. 3 s. B. 6 s. C. 4 s. D. 12 s (ảnh 3)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid44-1684939063.png)
Tần số góc
![Chất điểm A chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Gọi A^' là hình chiếu của A trên một đường kính của đường tròn này. Tại thời điểm t=0 ta thấy hai điểm này gặp nhau, đến thời điểm t^'=1 s ngay sau đó khoảng cách giữa chúng bằng một nửa bán kính. Chu kì dao động điều hòa của A^' là A. 3 s. B. 6 s. C. 4 s. D. 12 s (ảnh 4)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid45-1684939075.png)
Câu 31:
Ta có:
![Trong quá trình truyền tải điện năng từ nơi phát với công suất không đổi đến nơi tiêu thụ, ban đầu hiệu suất của quá trình truyền tải là 80%. Cho rằng hệ số công suất của mạch truyền tải luôn được giữ bằng 1, nếu ta tiến hành tăng gấp đôi điện áp tại nơi truyền đi thì hiệu suất của quá trình truyền tải sẽ là A. 90%. B. 92%. C. 86%. D. 95%. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid50-1684939268.png)
Với hai trường hợp
![Trong quá trình truyền tải điện năng từ nơi phát với công suất không đổi đến nơi tiêu thụ, ban đầu hiệu suất của quá trình truyền tải là 80%. Cho rằng hệ số công suất của mạch truyền tải luôn được giữ bằng 1, nếu ta tiến hành tăng gấp đôi điện áp tại nơi truyền đi thì hiệu suất của quá trình truyền tải sẽ là A. 90%. B. 92%. C. 86%. D. 95%. (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid49-1684939253.png)
Câu 32:
Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Hình vẽ bên dưới là một phần đồ thị li độ - thời gian của hai dao động thành phần. Biên độ dao động của vật bằng
![Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Hình vẽ bên dưới là một phần đồ thị li độ - thời gian của hai dao động thành phần. Biên độ dao động của vật bằng A. 2,12 cm. B. 2,34 cm. C. 5,00 cm. D. 1,00 cm. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid51-1684939330.png)
Độ lệch pha giữa hai dao động thành phần
![Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Hình vẽ bên dưới là một phần đồ thị li độ - thời gian của hai dao động thành phần. Biên độ dao động của vật bằng A. 2,12 cm. B. 2,34 cm. C. 5,00 cm. D. 1,00 cm. (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid52-1684939347.png)
Biên độ dao động tổng hợp
![Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Hình vẽ bên dưới là một phần đồ thị li độ - thời gian của hai dao động thành phần. Biên độ dao động của vật bằng A. 2,12 cm. B. 2,34 cm. C. 5,00 cm. D. 1,00 cm. (ảnh 3)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid53-1684939357.png)
Câu 33:
o điều kiện để tại một vị trí có sự trùng nhau của 5 bức xạ cho vân sáng → vị trí này phải nằm trên vùng chồng chất của hệ 5 quang phổ từ bậc k đến k+4.
![Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn, M là vị trí gần vân trung tâm nhất có đúng 5 bức xạ cho vân sáng. Khoảng cách từ Mđến vân trung tâm có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5,9 mm B. 6,7 mm C. 5,5 mm D. 6,3 mm (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid54-1684939419.png)
o gần trung tâm nhất
![Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn, M là vị trí gần vân trung tâm nhất có đúng 5 bức xạ cho vân sáng. Khoảng cách từ Mđến vân trung tâm có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5,9 mm B. 6,7 mm C. 5,5 mm D. 6,3 mm (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid55-1684939438.png)
Câu 34:
Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch Xvà tụ điện. Khi đặt vào hai đầu AB một điện áp =cos(ωt+φ) V (, ω, φ không đổi) thì LC=1, =25√2 V và =50√2 C đồng thời sớm pha hơn π/3 so với . Giá trị của là
![Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch Xvà tụ điện. Khi đặt vào hai đầu AB một điện áp u_AB=U_0 cos(ωt+φ) V (U_0, ω, φ không đổi) thì LCω^2=1, U_AN=25√2 V và U_MB=50√2 C đồng thời u_AN sớm pha hơn π/3 so với u_MB. Giá trị của U_0 là (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid57-1684939566.png)
![Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch Xvà tụ điện. Khi đặt vào hai đầu AB một điện áp u_AB=U_0 cos(ωt+φ) V (U_0, ω, φ không đổi) thì LCω^2=1, U_AN=25√2 V và U_MB=50√2 C đồng thời u_AN sớm pha hơn π/3 so với u_MB. Giá trị của U_0 là (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid64-1684939656.png)
Ta có:
![Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch Xvà tụ điện. Khi đặt vào hai đầu AB một điện áp u_AB=U_0 cos(ωt+φ) V (U_0, ω, φ không đổi) thì LCω^2=1, U_AN=25√2 V và U_MB=50√2 C đồng thời u_AN sớm pha hơn π/3 so với u_MB. Giá trị của U_0 là (ảnh 3)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid61-1684939624.png)
Điện áp cực đại hai đầu mạch
![Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch Xvà tụ điện. Khi đặt vào hai đầu AB một điện áp u_AB=U_0 cos(ωt+φ) V (U_0, ω, φ không đổi) thì LCω^2=1, U_AN=25√2 V và U_MB=50√2 C đồng thời u_AN sớm pha hơn π/3 so với u_MB. Giá trị của U_0 là (ảnh 4)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid62-1684939632.png)
Thay số
![Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch Xvà tụ điện. Khi đặt vào hai đầu AB một điện áp u_AB=U_0 cos(ωt+φ) V (U_0, ω, φ không đổi) thì LCω^2=1, U_AN=25√2 V và U_MB=50√2 C đồng thời u_AN sớm pha hơn π/3 so với u_MB. Giá trị của U_0 là (ảnh 5)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid63-1684939644.png)
Câu 35:
![Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng cùng tần số, cùng pha đặt tại hai điểm A và B. Cho bước sóng do các nguồn gây ra là λ=5 cm. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid69-1684939895.png)
Nếu M là cực đại bậc k thì N sẽ tương ứng là cực tiểu bậc k+3
![Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng cùng tần số, cùng pha đặt tại hai điểm A và B. Cho bước sóng do các nguồn gây ra là λ=5 cm. (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid65-1684939784.png)
Khi đặt nguồn sóng tại M và N thì số dãy cực đại giao thoa là
![Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng cùng tần số, cùng pha đặt tại hai điểm A và B. Cho bước sóng do các nguồn gây ra là λ=5 cm. (ảnh 3)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid66-1684939812.png)
⇒ có 7 dãy cực đại giao thoa.
Ta xét thương số
![Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng cùng tần số, cùng pha đặt tại hai điểm A và B. Cho bước sóng do các nguồn gây ra là λ=5 cm. (ảnh 4)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid67-1684939836.png)
⇒ trên AB sẽ có 3 điểm cực đại ứng với các dãy cực đại thuộc k=1,2,3 .
Câu 36:
Từ công thức Einstein về hiện tượng quang điện ngoài
![Hình vẽ bên dưới là đồ thị biễu diễn hiệu điện thế hãm U (là hiệu điện thế giữa hai điện cực để duy trì một điện trường có thể triệt tiêu động năng ban đầu của quang electron) theo 1/λ, với λ là bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu tới các kim loại. Gọi ϕ_1, ϕ_2 và ϕ_3 lần lượt là công thoát của các Kim loại 1, Kim loại 2 và Kim loại 3. Cho các kết luận sauL Kết luận nào sau đây là sai? (1) Tỉ số các công thoát là ϕ_1:ϕ_2:ϕ_3=1:2:4. (2) Tỉ số các công thoát là ϕ_1:ϕ_2:ϕ_3=4:2:1. (3) tanθ tỉ lệ với hc/e. (4) Ánh sáng tím có bước sóng 4000 A^0 gây ra hiện tượng quang điện cho Kim loại 2 và Kim loại 3. Số kết luận đúng là? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid70-1684940084.png)
Mặc khách
![Hình vẽ bên dưới là đồ thị biễu diễn hiệu điện thế hãm U (là hiệu điện thế giữa hai điện cực để duy trì một điện trường có thể triệt tiêu động năng ban đầu của quang electron) theo 1/λ, với λ là bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu tới các kim loại. Gọi ϕ_1, ϕ_2 và ϕ_3 lần lượt là công thoát của các Kim loại 1, Kim loại 2 và Kim loại 3. Cho các kết luận sauL Kết luận nào sau đây là sai? (1) Tỉ số các công thoát là ϕ_1:ϕ_2:ϕ_3=1:2:4. (2) Tỉ số các công thoát là ϕ_1:ϕ_2:ϕ_3=4:2:1. (3) tanθ tỉ lệ với hc/e. (4) Ánh sáng tím có bước sóng 4000 A^0 gây ra hiện tượng quang điện cho Kim loại 2 và Kim loại 3. Số kết luận đúng là? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid71-1684940102.png)
Từ (1) và (2)
![Hình vẽ bên dưới là đồ thị biễu diễn hiệu điện thế hãm U (là hiệu điện thế giữa hai điện cực để duy trì một điện trường có thể triệt tiêu động năng ban đầu của quang electron) theo 1/λ, với λ là bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu tới các kim loại. Gọi ϕ_1, ϕ_2 và ϕ_3 lần lượt là công thoát của các Kim loại 1, Kim loại 2 và Kim loại 3. Cho các kết luận sauL Kết luận nào sau đây là sai? (1) Tỉ số các công thoát là ϕ_1:ϕ_2:ϕ_3=1:2:4. (2) Tỉ số các công thoát là ϕ_1:ϕ_2:ϕ_3=4:2:1. (3) tanθ tỉ lệ với hc/e. (4) Ánh sáng tím có bước sóng 4000 A^0 gây ra hiện tượng quang điện cho Kim loại 2 và Kim loại 3. Số kết luận đúng là? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (ảnh 3)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid72-1684940112.png)
Từ (*) cho thấy
![Hình vẽ bên dưới là đồ thị biễu diễn hiệu điện thế hãm U (là hiệu điện thế giữa hai điện cực để duy trì một điện trường có thể triệt tiêu động năng ban đầu của quang electron) theo 1/λ, với λ là bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu tới các kim loại. Gọi ϕ_1, ϕ_2 và ϕ_3 lần lượt là công thoát của các Kim loại 1, Kim loại 2 và Kim loại 3. Cho các kết luận sauL Kết luận nào sau đây là sai? (1) Tỉ số các công thoát là ϕ_1:ϕ_2:ϕ_3=1:2:4. (2) Tỉ số các công thoát là ϕ_1:ϕ_2:ϕ_3=4:2:1. (3) tanθ tỉ lệ với hc/e. (4) Ánh sáng tím có bước sóng 4000 A^0 gây ra hiện tượng quang điện cho Kim loại 2 và Kim loại 3. Số kết luận đúng là? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (ảnh 4)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid73-1684940126.png)
Từ (*) ⇒ khi U=0 thì
![Hình vẽ bên dưới là đồ thị biễu diễn hiệu điện thế hãm U (là hiệu điện thế giữa hai điện cực để duy trì một điện trường có thể triệt tiêu động năng ban đầu của quang electron) theo 1/λ, với λ là bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu tới các kim loại. Gọi ϕ_1, ϕ_2 và ϕ_3 lần lượt là công thoát của các Kim loại 1, Kim loại 2 và Kim loại 3. Cho các kết luận sauL Kết luận nào sau đây là sai? (1) Tỉ số các công thoát là ϕ_1:ϕ_2:ϕ_3=1:2:4. (2) Tỉ số các công thoát là ϕ_1:ϕ_2:ϕ_3=4:2:1. (3) tanθ tỉ lệ với hc/e. (4) Ánh sáng tím có bước sóng 4000 A^0 gây ra hiện tượng quang điện cho Kim loại 2 và Kim loại 3. Số kết luận đúng là? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (ảnh 5)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid74-1684940145.png)
Ánh sáng tím có bước sóng4000A gây ra hiện tượng quang điện cho kim loại 1 và kim loại 2
Chọn B
Câu 37:
Theo mẫu nguyên tử Bohr của nguyên tử Hidro thì năng lượng nguyên tử ở các trạng thái dừng được xác định bởi
![Theo mẫu nguyên tử Bohr của nguyên tử Hidro thì năng lượng nguyên tử ở các trạng thái dừng được xác định bởi (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid75-1684940256.png)
Một Notron có động năng 65 eV va chạm không đàn hồi với một nguyên tử Hidro đang đứng yên ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm Notron bị tán xạ một góc 90 so với phương ban đầu, nguyên tử Hidro có khả năng phát xạ tối đa 3 vạch tương ứng trên quang phổ của nó. Động năng của Hidro sau khi va chạm bằng
![Theo mẫu nguyên tử Bohr của nguyên tử Hidro thì năng lượng nguyên tử ở các trạng thái dừng được xác định bởi (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid81-1684940375.png)
Phương trình định luật bảo toàn động lượng cho va chạm
![Theo mẫu nguyên tử Bohr của nguyên tử Hidro thì năng lượng nguyên tử ở các trạng thái dừng được xác định bởi (ảnh 3)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid77-1684940300.png)
Từ giản đồ vecto, ta có
![Theo mẫu nguyên tử Bohr của nguyên tử Hidro thì năng lượng nguyên tử ở các trạng thái dừng được xác định bởi (ảnh 4)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid78-1684940309.png)
Mặc khác, độ giảm năng lượng của hệ trước và sau va chạm phải tương ứng với năng lượng chuyển trạng thái của nguyên tử hidro
![Theo mẫu nguyên tử Bohr của nguyên tử Hidro thì năng lượng nguyên tử ở các trạng thái dừng được xác định bởi (ảnh 5)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid79-1684940323.png)
Mặc khác, ở trạng thái kích thích Hidro có thể phát xạ tối đa 3 vạch quang phổ .
![Theo mẫu nguyên tử Bohr của nguyên tử Hidro thì năng lượng nguyên tử ở các trạng thái dừng được xác định bởi (ảnh 6)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid80-1684940361.png)
Câu 38:
Bước sóng của sóng
![Trong thí nghiệm về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi dài l=60 cm, một đầu cố định đầu còn lại gắn với nguồn phát dao động, tạo ra dao động lan truyền trên dây với phương trình u=12 cos(1200πt) cm, t được tính bằng giây Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v=360 m/s; sóng lan truyền đi với biên độ giảm đều theo quãng đường truyền sóng, khi sóng truyền tới đầu cố định thì biên độ của sóng tới là 6 cm. Gọi P và Q là hai điểm trên dây khi chưa có sóng truyền qua thì chúng cách nguồn các khoảng 10 cm và 55 cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử sóng trên trong quá trình dao động gần nhất giá trị nào sau đây? A. 47 cm. B. 48 cm. C. 49 cm. D. 50 cm. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid82-1684940442.png)
Vậy sóng dừng hình thành trên dây với 2 bó sóng. Trong đó P và Q nằm tại hai bó mà pha dao động của chúng ngược nhau.
Bây giờ ta xác định biên độ dao động của phần tử sóng tại P và Q, chú ý rằng sóng truyền từ nguồn đến đầu cố định thì biên độ còn lại là 6cm ⇒ cứ mỗi cm truyền sóng biên độ sẽ giảm 0,1cm
![Trong thí nghiệm về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi dài l=60 cm, một đầu cố định đầu còn lại gắn với nguồn phát dao động, tạo ra dao động lan truyền trên dây với phương trình u=12 cos(1200πt) cm, t được tính bằng giây Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v=360 m/s; sóng lan truyền đi với biên độ giảm đều theo quãng đường truyền sóng, khi sóng truyền tới đầu cố định thì biên độ của sóng tới là 6 cm. Gọi P và Q là hai điểm trên dây khi chưa có sóng truyền qua thì chúng cách nguồn các khoảng 10 cm và 55 cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử sóng trên trong quá trình dao động gần nhất giá trị nào sau đây? A. 47 cm. B. 48 cm. C. 49 cm. D. 50 cm. (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid83-1684940496.png)
Biên độ dao động của P
![Trong thí nghiệm về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi dài l=60 cm, một đầu cố định đầu còn lại gắn với nguồn phát dao động, tạo ra dao động lan truyền trên dây với phương trình u=12 cos(1200πt) cm, t được tính bằng giây Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v=360 m/s; sóng lan truyền đi với biên độ giảm đều theo quãng đường truyền sóng, khi sóng truyền tới đầu cố định thì biên độ của sóng tới là 6 cm. Gọi P và Q là hai điểm trên dây khi chưa có sóng truyền qua thì chúng cách nguồn các khoảng 10 cm và 55 cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử sóng trên trong quá trình dao động gần nhất giá trị nào sau đây? A. 47 cm. B. 48 cm. C. 49 cm. D. 50 cm. (ảnh 3)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid84-1684940520.png)
Một cách tương tự ta cũng tìm được
![Trong thí nghiệm về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi dài l=60 cm, một đầu cố định đầu còn lại gắn với nguồn phát dao động, tạo ra dao động lan truyền trên dây với phương trình u=12 cos(1200πt) cm, t được tính bằng giây Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v=360 m/s; sóng lan truyền đi với biên độ giảm đều theo quãng đường truyền sóng, khi sóng truyền tới đầu cố định thì biên độ của sóng tới là 6 cm. Gọi P và Q là hai điểm trên dây khi chưa có sóng truyền qua thì chúng cách nguồn các khoảng 10 cm và 55 cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử sóng trên trong quá trình dao động gần nhất giá trị nào sau đây? A. 47 cm. B. 48 cm. C. 49 cm. D. 50 cm. (ảnh 4)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid85-1684940533.png)
Khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử sóng
![Trong thí nghiệm về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi dài l=60 cm, một đầu cố định đầu còn lại gắn với nguồn phát dao động, tạo ra dao động lan truyền trên dây với phương trình u=12 cos(1200πt) cm, t được tính bằng giây Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v=360 m/s; sóng lan truyền đi với biên độ giảm đều theo quãng đường truyền sóng, khi sóng truyền tới đầu cố định thì biên độ của sóng tới là 6 cm. Gọi P và Q là hai điểm trên dây khi chưa có sóng truyền qua thì chúng cách nguồn các khoảng 10 cm và 55 cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử sóng trên trong quá trình dao động gần nhất giá trị nào sau đây? A. 47 cm. B. 48 cm. C. 49 cm. D. 50 cm. (ảnh 5)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid86-1684940548.png)
Câu 39:
![Cho cơ hệ như hình vẽ. Các lò xo đều đang ở trạng thái không biến dạng. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật m_1 và vật m_2 là μ và không có ma sát giữa m_1 với bề mặt nằm ngang. Đưa hai vật lệch khỏi vị trí can đầu một khoảng A rồi thả nhẹ để hệ chuyển động. Biết m_1=2m_2=200 g; k_2=2k_1=20 N/m; μ=0,1; lấy g=10 m/s^2 . Giá trị lớn nhất của A để trong quá trình chuyển động m_2 không trượt trên bề mặt của vật m_1 là A. 2 cm. B. 1,5 cm. C. 1 cm. D. 2,5 cm. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid92-1684940804.png)
Tần số dao động riêng của hệ
![Cho cơ hệ như hình vẽ. Các lò xo đều đang ở trạng thái không biến dạng. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật m_1 và vật m_2 là μ và không có ma sát giữa m_1 với bề mặt nằm ngang. Đưa hai vật lệch khỏi vị trí can đầu một khoảng A rồi thả nhẹ để hệ chuyển động. Biết m_1=2m_2=200 g; k_2=2k_1=20 N/m; μ=0,1; lấy g=10 m/s^2 . Giá trị lớn nhất của A để trong quá trình chuyển động m_2 không trượt trên bề mặt của vật m_1 là A. 2 cm. B. 1,5 cm. C. 1 cm. D. 2,5 cm. (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid87-1684940698.png)
Tại vị trí hai vật nằm bên trái vị trí cân bằng, hợp lực tác dụng lên
![Cho cơ hệ như hình vẽ. Các lò xo đều đang ở trạng thái không biến dạng. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật m_1 và vật m_2 là μ và không có ma sát giữa m_1 với bề mặt nằm ngang. Đưa hai vật lệch khỏi vị trí can đầu một khoảng A rồi thả nhẹ để hệ chuyển động. Biết m_1=2m_2=200 g; k_2=2k_1=20 N/m; μ=0,1; lấy g=10 m/s^2 . Giá trị lớn nhất của A để trong quá trình chuyển động m_2 không trượt trên bề mặt của vật m_1 là A. 2 cm. B. 1,5 cm. C. 1 cm. D. 2,5 cm. (ảnh 3)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid88-1684940714.png)
Mặc khác
![Cho cơ hệ như hình vẽ. Các lò xo đều đang ở trạng thái không biến dạng. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật m_1 và vật m_2 là μ và không có ma sát giữa m_1 với bề mặt nằm ngang. Đưa hai vật lệch khỏi vị trí can đầu một khoảng A rồi thả nhẹ để hệ chuyển động. Biết m_1=2m_2=200 g; k_2=2k_1=20 N/m; μ=0,1; lấy g=10 m/s^2 . Giá trị lớn nhất của A để trong quá trình chuyển động m_2 không trượt trên bề mặt của vật m_1 là A. 2 cm. B. 1,5 cm. C. 1 cm. D. 2,5 cm. (ảnh 4)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid89-1684940722.png)
Nhận thấy
![Cho cơ hệ như hình vẽ. Các lò xo đều đang ở trạng thái không biến dạng. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật m_1 và vật m_2 là μ và không có ma sát giữa m_1 với bề mặt nằm ngang. Đưa hai vật lệch khỏi vị trí can đầu một khoảng A rồi thả nhẹ để hệ chuyển động. Biết m_1=2m_2=200 g; k_2=2k_1=20 N/m; μ=0,1; lấy g=10 m/s^2 . Giá trị lớn nhất của A để trong quá trình chuyển động m_2 không trượt trên bề mặt của vật m_1 là A. 2 cm. B. 1,5 cm. C. 1 cm. D. 2,5 cm. (ảnh 5)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid90-1684940732.png)
⇒ hướng theo chiều dương của Ox.
Để không trượt trên bề mặt của vật thì
![Cho cơ hệ như hình vẽ. Các lò xo đều đang ở trạng thái không biến dạng. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật m_1 và vật m_2 là μ và không có ma sát giữa m_1 với bề mặt nằm ngang. Đưa hai vật lệch khỏi vị trí can đầu một khoảng A rồi thả nhẹ để hệ chuyển động. Biết m_1=2m_2=200 g; k_2=2k_1=20 N/m; μ=0,1; lấy g=10 m/s^2 . Giá trị lớn nhất của A để trong quá trình chuyển động m_2 không trượt trên bề mặt của vật m_1 là A. 2 cm. B. 1,5 cm. C. 1 cm. D. 2,5 cm. (ảnh 6)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid91-1684940791.png)
Câu 40:
Từ thông qua mạch (1)
![Cho mạch dao động LC lí tưởng như hình vẽ. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1 mH và tụ điện có điện dung C=1 nF; ban đầu chưa tích điện, khóa K nằm (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid93-1684940905.png)
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch (1) chính bằng hiệu điện thế nạp cho tụ
![Cho mạch dao động LC lí tưởng như hình vẽ. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1 mH và tụ điện có điện dung C=1 nF; ban đầu chưa tích điện, khóa K nằm (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid94-1684940918.png)
Tại thời điểm t=20s thì điện áp trên tụ bằng
![Cho mạch dao động LC lí tưởng như hình vẽ. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1 mH và tụ điện có điện dung C=1 nF; ban đầu chưa tích điện, khóa K nằm (ảnh 3)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid95-1684940932.png)
Chuyển khóa K sang chốt b , tụ phóng điện qua cuộn cảm ⇒ Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm lúc này là
![Cho mạch dao động LC lí tưởng như hình vẽ. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1 mH và tụ điện có điện dung C=1 nF; ban đầu chưa tích điện, khóa K nằm (ảnh 4)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2023/05/blobid96-1684940953.png)