Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

25 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề 4)

  • 11352 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Các loài động vật như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp là:

Xem đáp án

Đáp án C

Các loài động vật như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp trực tiếp qua bề mặt cơ thể.


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu không đúng khi nói về gen cấu trúc là vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. Không đúng vì vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen.


Câu 5:

Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc:

Xem đáp án

Đáp án B

Quá trình nhân đôi tuân theo 2 nguyên tắc là bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sung


Câu 8:

Cho khoảng cách giữa các gen trên 1 NST như sau AB = 1,5Cm, AC = 14Cm, BC = 12,5Cm, BD = 9,5Cm, trật tự các gen trên NST là :

Xem đáp án

Đáp án A

Đoạn nào có khoảng cách lớn thì thường sắp xếp trước, ở ngoài. Kiểu bài này ta làm như độ dài đoạn thẳng, đoạn nào dài được xếp ra ngoài


Câu 10:

Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 11:

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Qua các thế hệ ngẫu phối, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể không thay đổi qua các thế hệ  B sai


Câu 12:

Có bao nhiêu phương pháp chọn, tạo giống thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?

(1) Gây đột biến

(2) Tạo giống đa bội

(3) Công nghệ gen

(4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh

(5) Nhân bản vô tính

(6) Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

Xem đáp án

Đáp án C

- (1), (2), (4) loại gì “Gây đột biến” thường chỉ áp dụng đối với thực vật.

- (5) thường chỉ áp dụng đối với động vật.

- (3), (6) áp dụng cho cả động vật và thực vật


Câu 13:

Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến nhân tố tiến hóa nào?

VietJack

Xem đáp án

Đáp án B

Hình ảnh trên cỏ bọ cánh cứng màu nâu và xanh lá cây. Con chim là kẻ ăn thịt. Con bọ cánh cứng màu màu xanh sẽ được con chăm chú ý đầu tiên. Vì vậy, trong trường hợp này, các bọ cánh cứng màu nâu sẽ Sống đủ lâu để vượt qua những đặc điểm của nó cho thế hệ tiếp theo. Chọn lọc tự nhiên là quá trình mà các sinh vật thích nghi tốt nhất với môi trường của chúng tồn tại và vượt qua những đặc điểm của nó cho thế hệ tiếp theo. Vậy nhân tố tiến hóa được thấy trong hình ảnh trên là “Chọn lọc tự nhiên”.


Câu 14:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên:

Xem đáp án

Đáp án C

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại thì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. Không tác động lên kiểu gen


Câu 15:

Trong giới hạn sinh thái, ở vị trí nào sau đây sinh vật phát triển tốt nhất?

VietJack

Xem đáp án

Đáp án A

- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái của môi trường mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

- Trong giới hạn sinh thái có điểm giới hạn trên (max), điểm giới hạn dưới (min), khoảng cực thuận (khoảng thuận lợi) và các khoảng chống chịu. Vượt ra ngoài các điểm giới hạn, sinh vật sẽ chết.

- Khoảng cực thuận là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho loài sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất


Câu 16:

Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?

Xem đáp án

Đáp án C

Đặc điểm quan trọng để phân biệt 2 loài là chúng cố sự cách li sinh sản.

Trong các đặc điểm trên, các con ong giao phối ở thời điểm khác nhau chứng tỏ chúng cách li sinh sản với nhau  chúng thuộc hai loài khác nhau


Câu 17:

Một phần tử glucôzơ bị ôxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại tế bào thu nhận từ phân tử glucozơ đi đâu?

Xem đáp án

Đáp án C

Một phần tử glucôzơ bị ôxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại tế bào thu nhận từ phân tử glucozơ trong NADH


Câu 19:

Cho hình dưới đây, là hình ảnh chụp bộ NST bất thường của một người. Dựa vào hình ảnh trên em hãy cho biết, người mang bộ NST này:

Xem đáp án

Đáp án C

3 nhiễm sắc thể 21 mắc hội chứng Đao.

3 nhiễm sắc thể 18 mắc hội chứng Etuôt


Câu 21:

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 22:

Cho các dữ liệu sau:

(1) Sinh vật bằng đá tìm trong lòng đất.

(2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn tươi.

(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.

(4) Xác của voi ma mút còn tươi trong lớp băng hà.

(5) Rìu bằng đá của người cổ đại.

Có bao nhiêu dữ liệu được gọi là hóa thạch?

Xem đáp án

Đáp án A

Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đó trong các lớp đất đá. Hóa thạch có thể ở dạng xương hoặc còn nguyên trong tảng băng hà, hoặc trong lớp nhựa hổ phách. Do đó, chỉ có (1) và (3) đúng


Câu 25:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực?

(1) Trên vùng mã hóa của gen, chỉ các êxôn tham gia vào quá trình phiên mã, còn các đoạn intron không được tham gia vào quá trình phiên mã

(2) Quá trình phiên mã được diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, A = U, T = A, X = G.

(3) Tất cả các nuclêôtit trên mạch gốc của gen đều được liên kết với các ribônuclêôtit trong môi trường nội theo nguyên tắc bổ sung để tạo mARN

(4) Phân tử mARN mới tạo ra được tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã ở ribôxôm

(5) Đối với gen trong nhân, quá trình phiên mã tạo ra mARN sơ khai diễn ra trong nhân tế bào, quá trình cắt intron và nối êxôn tạo mARN trưởng thành diễn ra ở tế bào chết

Xem đáp án

Đáp án D

(1)Trên vùng mã hóa của gen, chỉ các êxôn tham gia vào quá trình phiên mã, còn các đoạn intron không được tham gia vào quá trình phiên mã. (1) Sai. Vì êxôn và intron đều được phiên mã.

(2) Quá trình phiên mã được diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, A = U, T = A, X = G  (2) đúng.

(3) Tất cả các nuclêôtit trên mạch gốc của gen đều được liên kết với các nuclêôtit trong mỗi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung để tạo mARN. (3) Sai vì một vùng nuclêôtit ở vùng điều hòa và một vùng nuclêôtit nằm ở vùng kết thúc của gen không được phiên mã.

(4) Phân tử mARN mới tạo ra được tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã ở ribôxôm.  (4) Sai vì kết thúc quá trình phiên mã tạo được mARN sơ khai (bao gồm hai loại đoạn là êxôn và intron), phân tử mARN sơ khai này sẽ được cắt bỏ intron và nối các đoạn êxôn lại với nhau để tạo phân tử mARN trưởng thành, từ đó mARN trưởng thành này có thể tham gia vào quá trình dịch mã ở ribôxôm.

(5) Đối với gen trong nhân, quá trình phiên mã tạo ra mARN sơ khai diễn ra trong nhân tế bào, quá trình cắt intron và nối êxôn tạo mARN trưởng thành diễn ra ở tế bào chất.  (5) Sai vì cả hai quá trình trên đều diễn ra ở trong nhân tế bào.

Vậy các phát biểu không đúng là: (1), (3), (4), (5).


Câu 26:

Hãy quan sát ảnh dưới đây và cho biết đó là giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?

VietJack

Xem đáp án

Đáp án B

Ảnh mô tả giai đoạn kéo dài của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ


Câu 28:

Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể không nhiễm (2n-2)?

I. AaBbDdEe.

II. AaBbEe.

III. AaBbDddEe

IV. AaBbDdEee.

V. AaBbDde.

VI. BbDdEe.

Xem đáp án

Đáp án B

Thể không có bộ NST dạng (2n – 2), tức là bộ nhiễm sắc thể mất đi 2 chiếc NST ở một cặp NST nào đó.

Cơ thể có bộ NST dạng thể không là: II. AaBbEe, VI. BbDdEe


Câu 29:

Cơ quan tương đồng là những cơ quan:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 30:

Hình ảnh một số loài cua biển mang trên thân những con hải quỳ như hình dưới đây thể hiện mối quan hệ nào?

VietJack

Xem đáp án

Đáp án C

Hình ảnh này là hiện tượng một số loài cua biển mang trên thân những con hải quỳ thể hiện mối quan hệ cộng sinh. Cua trú ngụ trong hải quỳ để trốn tránh kẻ thù (vì hải quỳ có độc tố). Hải quỳ có thể di chuyển, kiếm được nhiều thức ăn hơn


Câu 32:

Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình dưới. Giả sử nếu loài B bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hệ sinh thái chỉ còn lại 5 loài.

II. Loài A có thể sẽ tăng số lượng vì nguồn dinh dưỡng dồi dào

III. Loài E không bị ảnh hưởng do không liên quan đến B

IV. Loài D sẽ tăng số lượng

VietJack

Xem đáp án

Đáp án C

I đúng. Vì loài B là thức ăn duy nhất của các loài H, C nên nếu loài B bị loại bỏ thì hệ sinh thái còn lại các loài: A, E, F, D, T.

II sai. Vì loài B là thức ăn của loài A nên khi loài B bị loại bỏ thì số lượng loài A cũng giảm.

III sai. Vì loài E và B là thức ăn của loài A nên khi loài B bị loại bỏ, loài A sẽ chuyển sang dùng hoàn toàn loài E làm thức ăn nên số lượng loài E sẽ giảm.

IV đúng. Loài D là thức ăn duy nhất của loài B nên khi loài B bị loại bỏ  Loài D tăng.


Câu 35:

Ở một loài động vật, cho P thuần chủng mắt đỏ lại với mặt trắng thu được F1, 100 % mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ toàn con đực. Nhận xét nào sau đây đúng?


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

VietJack

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên ?

1Bệnh được quy định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.

(2) Xác suất để cá thể 6 ; 7 mang kiểu gen AA = 1/3, Aa = 2/3.

(3) Cá thể số 15 ; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A = 1/2; a = 1/2.

(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14.

Xem đáp án

Đáp án C

Đối với bài tập phả hệ một tính trạng, ta phải tiến hành theo hai bước:

Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của tính trạng bệnh.

Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán.

+ Nếu bài toán yêu cầu tìm kiểu gen của những người trong phả hệ thì phải dựa vào kiểu gen của những người có kiểu hình lặn (aa) để suy ra kiểu gen của người có kiểu hình trội.

+ Nếu bài toán yêu cầu tìm xác suất thì phải tìm xác suất kiểu gen của bố mẹ, sau đó mới tính được xác suất của đời con.

(8) bệnh mà 3, 4 không bênh  bệnh nằm ở NST thường

A: bình thường >> a: bệnh

(1) Bệnh được quy định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X  sai.

(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA = 1/3, Aa = 2/3. đúng

5 có KG aa  1, 2: Aa x Aa  6: 1/3AA; 2/3Aa

(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A = 1/2; a = 1/2.  đúng

11 có KG aa  16 (không bệnh) có KG Aa

 15 tương tự.

(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14  sai

Số 16: Aa  tạo: 1/2 A; 1/2 a

Số 6, 7: 1/3 AA; 2/3 Aa

Số 14: 1/2 AA; 1/2 Aa

Số 15: Aa

Số 17: 3/7 AA; 4/7 Aa  tạo: 5/7 A; 2/7 a

Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 = 1/2 x 5/7 = 5/14


Bắt đầu thi ngay