25 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề 10)
-
11346 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?
12
Câu 4:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Loài này sẽ có tối đa bao nhiêu loại đột biến thể một kép?
12
Câu 5:
Đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là:
(1) Chiều nhân đôi ADN.
(2) Hệ enzim tham gia nhân đôi ADN.
(3) Nguyên liệu dùng trong việc nhân đôi ADN.
(4) Số lượng đơn vị nhân đôi.
(5) Nguyên tắc nhân đôi.
12
Câu 10:
Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, dựa vào kiều hình ở đời con, em hãy cho biết phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1 ?
12
Câu 12:
Cho các thành tựu ứng dụng di truyền học sau đây, có bao nhiêu thành tựu của công nghệ gen?
(1) Tạo giống bông kháng sâu hại.
(2) Giống cà chua có gen sản sinh êtilen bất hoạt.
(3) Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống.
(4) Cừu Đôli.
(5) Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa.
(6) Tạo giống cừu có gen prôtêin huyết tương người.
12
Câu 14:
Cá rô phi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ đến . Kết luận nào dưới đây là đúng?
12
Câu 16:
Khi nói về sự cân bằng pH nội môi ở người, nhận định nào dưới đây là chính xác?
12
Câu 17:
Động vật bậc cao, hoạt động tiêu hóa nào là quan trọng nhất?
- Quá trình tiêu hóa ở ruột.
- Quá trình tiêu hóa ở dạ dày.
- Quá trình biến đổi thức ăn ở khoang miệng.
- Quá trình thải chất cặn bã ra ngoài.
Phương án đúng là:
12
Câu 18:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về gen cấu trúc?
(1) Vùng điều hòa và vùng kết thúc của gen đều là trình tự nuclêôtit đặc biệt.
(2) Vùng kết thúc của gen mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
(3) Vùng điều hòa của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
(4) Vùng mã hóa của gen mang thông tin mã hóa các axitamin.
(5) Vùng kết thúc nằm phía đầu 5’P trên mạch bổ sung của gen.
(6) Bộ ba mã mở đầu nằm ở vùng điều hòa của gen.
(7) Bộ ba mã kết thúc nằm ở vùng kết thúc của gen
12
Câu 19:
Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa như hình bên. Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến.
Hình này mô tả:
12
Câu 20:
Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa như hình bên. Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến.
Hình này mô tả
12
Câu 21:
Cho các phép lai sau:
(I) Aa aa (II) Aa Aa (III) AA aa (IV) AA Aa
Trong số các phép lai trên, các phép lai phân tích gồm:
12
Câu 22:
Nghiên cứu sự thay đổi tần số alen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau đây, dựa vào bảng dưới đây em hãy cho biết. Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào?
Tần số alen |
F1 |
F2 |
F4 |
F5 |
A |
0,8 |
0,8 |
0,4 |
0,3 |
a |
0,2 |
0,2 |
0,6 |
0,7 |
12
Câu 23:
Hiện tượng tự nhiên trong hình nào dưới đây sẽ tạo môi trường cho diễn thế nguyên sinh diễn ra?
12
Câu 24:
Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong một khoảng thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như sau:
Khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất?
12
Câu 25:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Cho bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
(1) có 22 NST (4) có 15NST (7) có 11 NST
(2) có 25 NST (5) có 24 NST (8) có 35 NST
(3) có 12NST (6) có 9 NST (9) có 18NST
Trong các thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thế đột biến thuộc loại lệch bội liên quan đến 1 cặp NST?
12
Câu 27:
Ở nguời, bệnh máu khó đông do alen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội A quy định máu đông bình thường. Trong một gia đình, bố mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh. Biết không có đột biến mới xảy ra. Tính theo lý thuyết, xác suất bị bệnh của đứa con thứ 2 là
12
Câu 28:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1 ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là
12
Câu 29:
Cho các nhận định sau:
- Tiêu chuẩn hình thái được dùng thông dụng để phân biệt 2 loài.
- Theo học thuyết Đác-uyn, chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
- Yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ.
- Giao phối không ngẫu nhiên có khả năng làm giảm tần số alen lặn gây hại.
- Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể.
- Giao phối không ngẫu nhiên không phải lúc nào cũng làm quần thể thoái hóa.
- Áp lực chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào khả năng phát sinh và tích lũy đột biến của loài.
- Chọn lọc tự nhiên tạo ra các gen mới quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Số phát biểu sai là:
12
Câu 30:
Xét một lưới thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đáng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài c và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Trong 10 loài nói trên, loài A tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
IV. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.
V. Nếu loài c bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.
12
Câu 31:
Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi?
(1) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
(3) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.
(4) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.
(5) Cá ép sống bám trên cá lớn
12
Câu 32:
Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng nhà kính?
- Quang hợp ở thực vật.
- Chặt phá rừng.
- Đốt nhiên liệu hóa thạch.
- Sản xuất công nghiệp.
Hiện tượng gây hiệu ứng nhà kính tương đương với các hiện tượng làm tăng hàm lượng CO2 trong không khí
12
Câu 33:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do một gen có hai alen (A,a) quy định, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen có hai alen (B,b), tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tiến hành giao phấn giữa hai loài khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản. Thế hệ F1 thu được 100% cây thân cao, hoa tím. Cho F1 tạp giao, tổng tỉ lệ các cây thân cao, hoa trắng và các cây thân thấp, hoa tím thu được ở F2 là 32%. Tiếp tục tiến hành giao phấn giữa cây F1 với một cây khác chưa biết kiểu gen (cây T) thì ở thế hệ lai thu được 2014 cây, trong đó có 705 cây thân thấp, hoa tím. Biết không có đột biến xảy ra, kiểu gen của cây T là
12
Câu 34:
Một phân tử ADN trong nhân của sinh vật nhân thực có chứa 2338 liên kết photphođieste giữa các đơn phân và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của phân tử ADN. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về phân tử ADN trên?
(1) Phân tử ADN có khối lượng bằng 351000 đvC.
(2) Trên mỗi mạch của phân tử ADN có chứa tổng số 1169 đơn phân.
(3) Số vòng xoắn của phân tử ADN bằng 117.
(4) Chiều dài của phân tử ADN bằng 3978 nm.
(5) Phân tử ADN có 3042 liên kết hiđrô
12
Câu 35:
Ớ một loài thực vật, đế tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của 2 gen A và B theo sơ đồ sau đây:
Gen a và b không tạo được enzim, 2 cặp gen này năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Biết rằng không có đột biến phát sinh, các gen trội lặn hoàn toàn. Khi cho cây có kiểu gen
(1) Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ.
(2) Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
(3) Tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
(4) Nếu cho hoa vàng ở F1 tự thụ phấn thì thu được hoa trắng mang 2 cặp gen lặn chiếm tỉ lệ là 25%.
12
Câu 36:
Ở một loài thực vật, tính trạng kích thước lá được quy định bởi một gen có hai alen, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen có hai alen, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản, F1 thu được toàn cây lá hẹp, hoa trắng. Tiếp tục cho hai cây F1 giao phấn với nhau, F2 thu được bốn loại kiểu hình khác nhau, trong đó các cây có kiểu hình lá rộng, hoa trắng chiếm tỉ lệ 18,75%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ
(1). 12,5% (2). 25% (3). 6,25%
Phương án đúng là:
12
Câu 37:
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Tế bào sinh dưỡng ở kỳ giữa của nguyên phân có 12 nhiễm sắc thể kép.
(2) Loài này có thể tạo ra tối đa 12 dạng đột biến 2n – 1.
(3) Thể đột biến một nhiễm kép của loài này có 23 nhiễm sắc thể.
(4) Tế bào giao tử bình thường do loài này tạo ra có 12 nhiễm sắc thế
12
Câu 38:
Ở một loài đậu, tiến hành phép lai giữa hai thứ đậu hoa trắng với nhau, ở thế hệ thu được toàn cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa trắng ở F2 cho giao phấn với nhau, thu được thế hệ F3. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Tính theo lý thuyết, cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ:
12
Câu 39:
Quần thể A có 400 cá thể và có cấu trúc di truyền là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4A; quần thể B có 600 cá thể và có cấu trúc di truyền là: 0,5AA : 0,3Aa : 0,2Aa. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể M được tạo thành do sự sát nhập của quần thể A và quần thể B.
12
Câu 40:
Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên NST thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III. 10 – III. 11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là:
12