25 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề 11)
-
11356 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Trong số các tính chất của mã di truyền, hiện tượng thoái hóa mã di truyền thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?
12
Câu 5:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong thể một kép, thể ba đơn, thể bốn hoặc thể ba kép lần lượt là
12
Câu 8:
Cho phép lai P: , nếu hoán vị gen xảy ra ở cả cá thể đực và cái với tần số 40% thì theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen xuất hiện ở đời con là :
12
Câu 9:
Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể, giả sử ở một số tế bào có 1 cặp nhiễm sắc thể tự nhân đôi nhưng không phân li ở kì sau I thì sẽ tạo ra các loại giao tử mang bộ nhiễm sắc thể là
12
Câu 10:
Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa như hình bên. Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến.
Hình này mô tả:
12
Câu 11:
Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là:
12
Câu 12:
Điểm khác nhau giữa nhân bản vô tính tự nhiên với phương pháp cấy truyền phôi ở động vật là:
12
Câu 13:
Nhân tố đột biến làm tần số alen của quần thể thay đổi, đặc điểm nào sau đây là do nhân tố đột biến chi phối?
12
Câu 15:
Cho biết mức độ giống nhau về ADN của một số loài thuộc bộ khỉ như sau:
Các loài |
% giống nhau so với ADN người |
Tinh tinh |
97,6 |
Khỉ Vervet |
90,5 |
Galago |
58 |
Vượn Gibbon |
94,7 |
Khỉ Rhesut |
91,1 |
Khỉ Capuchin |
84,2 |
Loài có quan hệ gần nhất và xa nhất với nguời hiện đại là
12
Câu 19:
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
12
Câu 21:
Bảy tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và có xảy ra hoán vị gen giữa B,b; giữa G,g; giữa E,e. Tính theo lý thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra từ quá trình trên là:
12
Câu 23:
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy
12
Câu 24:
Cho một sơ đồ lưới thức ăn giả định ở hình dưới đây. Mỗi chữ cái trong sơ đồ biểu diễn một mắt xích trong lưới thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu về lưới thức ăn này là đúng?
I. Mắt xích có thể là sinh vật sản xuất là B
II. Mắt xích có thể là động vật ăn thịt là: D, E, A.
III. Mắt xích có thể là động vật ăn thực vật là: C, D, A.
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn trên có 5 mắt xích
12
Câu 25:
Cho các thông tin:
1- Làm thay đổi hàm lượng các nuclêôtit trong nhân.
2- Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết.
3- Làm thay đổi chiều dài của ADN.
4- Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật.
5- Được sử dụng để lập bản đồ gen.
6- Có thế làm ngừng hoạt động của gen trên NST.
7- Làm xuất hiện loài mới.
Đột biết mất đoạn NST có những đặc điểm
12
Câu 26:
Ở một loài động vật, tiến hành cho lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen. Quá trình giảm phân của hai cá thể mang lai, người ta quan sát được một số tế bào như hình vẽ bên dưới; các sự kiện còn lại diễn ra bình thường. Tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể như sau: 2n=12, 2n-1=11, 2n-2=10, 2n+1=13
(2) Một số tế bào sinh giao tử của hai cơ thể mang lai xảy ra hiện tượng nhiễm sắc thể không phân li ở kì sau giảm phân II.
(3) Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa 12 hợp tử có kiểu gen khác nhau thuộc dạng đột biến 2n-1.
(4) Quá trình giảm phân của hai cơ thể mang lai có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử khác nhau.
(5) Hai cơ thể mang lai bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc dạng 2n+1.
12
Câu 27:
Số alen của gen I, II, III lần lượt là 5, 3 và 7. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen là:
12
Câu 28:
Lai chuột lông vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ kiểu hình 1 vàng : 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được 2 vàng : 1 đen. Giải thích đúng là:
12
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(1) Di nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
(2) Theo ĐácUyn, chọn lọc tự nhiên thực chất là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
(3) Ở quần thể vi sinh vật, một alen lặn có hại có thể đuợc loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể thông qua chọn lọc tự nhiên.
(4) Theo quan niệm hiện đại, kết quả của CLTN là hình thành quần thể thích nghi.
(5) Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và kiểu gen của quần thể, nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
12
Câu 30:
Cho luới thức ăn duới đây, dựa vào lưới thức ăn này em hãy cho biết, có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
I. (A) có thể là cây xanh. II. (C) tham gia vào 2 chuỗi thức ăn.
III. Tất cả các chuỗi thức ăn đều có 4 mắt xích. IV. Lưới thức ăn trên có 6 chuỗi thức ăn
12
Câu 31:
Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.
- Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.
- Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
- Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường
12
Câu 32:
Các cá thể trong quần thể cùng chung ổ sinh thái, nhưng rất hiếm khi ra đấu tranh trực tiếp. Lý do chủ yếu nào dưới đây khẳng định điều đó?
12
Câu 33:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định lá dài trội hoàn toàn so với alen b quy định lá ngắn. Cho giao phấn giữa hai cây chưa biết kiểu gen (P), ở thế hệ nguời ta thu được 25% cây hoa đỏ, lá ngắn : 50% cây hoa đỏ, lá dài: 25% cây hoa trắng, lá dài. Biết không xảy ra đột biến, các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trong nhân tế bào và sự biểu hiện tính trạng của các gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Tính theo lý thuyết, trong các trường hợp hoán vị f% sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp đúng?
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
12
Câu 34:
Cà độc dược có 2n=24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ:
12
Câu 35:
Ở một loài động vật, xét gen quy định màu mắt nằm trên NST thường có 4 alen.
Tiến hành 3 phép lai:
- Phép lai 1: mắt đỏ x mắt đỏ 75% mắt đỏ : 25% mắt nâu.
- Phép lai 2: mắt vàng x mắt trắng mắt vàng.
- Phép lai 3: mắt nâu x mắt vàng mắt trắng : 50% mắt nâu : 25% mắt vàng. Thứ tự từ trội đến lặn là
12
Câu 36:
Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Cho giao phấn giữa 2 cây cà chua chưa biết kiểu gen, ở thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 25% cây thân cao, quả tròn : 25% cây thân thấp, quả tròn : 25% cây thân cao, quả bầu dục : 25% cây thân thấp, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết, nếu không xét đến vai trò bố mẹ thì số phép lai tối đa phù hợp với kết quả trên là
12
Câu 37:
Một phân tử mARN dài được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A,G, U và X lần lượt là 25%, 20%, 35% và 20%. Tính theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen đã tổng hợp ra phân tử mARN trên là:
12
Câu 38:
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng thu được đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực lai phân tích thu được gồm 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con cái lai phân tích, tính theo lý thuyết, tỉ lệ con mắt đỏ thu được ở đời con là:
12
Câu 39:
Ớ một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở , số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
12
Câu 40:
Phả hệ duới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở nguời: bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thuờng quy định. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X (không có alen tuơng ứng trên Y) quy định.
Biết rằng không xảy ra các đột biến mới ở tất cả những nguời trong các gia đình trên. Theo lý thuyết phát biểu nào sau đây đúng?
- Xác định đuợc chính xác kiểu gen của 8 nguời trong phả hệ.
- Xác suất để cặp vợ chồng (15) x (16) sinh ra người con mắc cả hai bệnh trên là 11,25%.
- Cặp vợ chồng (15) x (16) không thể sinh đuợc con gái mắc cả hai bệnh.
- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên là 34,125 %.
12