Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 (4 mã đề gốc)

Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 (4 mã đề gốc)

Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 - Mã đề 203

  • 2497 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc được ứng dụng để

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc được ứng dụng để đo bước sóng ánh sáng đơn sắc.


Câu 2:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng  và lò xo nhẹ có độ cứng  đang dao động điều hòa. Đại lượng T=2πmk  được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng  và lò xo nhẹ có độ cứng  đang dao động điều hòa. Đại lượng T=2πmk  được gọi là chu kì của con lắc.


Câu 3:

Số nuclôn có trong hạt nhân Li37 

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Số nuclôn có trong hạt nhân Li37 là 7.


Câu 4:

Sóng truyền trên một sợi dây có hai đầu cố định với bước sóng λ . Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài l của dây thỏa mãn công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Sóng truyền trên một sợi dây có hai đầu cố định với bước sóng λ . Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài l của dây thỏa mãn công thức: l=kλ2  với k=1,2,3,


Câu 5:

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

A sai vì sóng điện từ có vectơ cường độ điện trường  và vectơ cảm ứng từ  luôn vuông góc với nhau.

B sai vì sóng điện từ có điện trường và từ trường tại một điểm luôn dao động vuông pha với nhau.

D sai vì sóng điện từ là sóng ngang.


Câu 6:

Chiếu một chùm ánh sáng trắng, hẹp tới mặt bên của một lăng kính. Sau khi qua lăng kính, chùm sáng bị phân tách thành các chùm sáng có màu khác nhau. Đây là hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Chiếu một chùm ánh sáng trắng, hẹp tới mặt bên của một lăng kính. Sau khi qua lăng kính, chùm sáng bị phân tách thành các chùm sáng có màu khác nhau. Đây là hiện tượng tán sắc ánh sáng.


Câu 7:

Theo phương pháp giản đồ Fre-nen, một dao động điều hòa có phương trình x=4cos8πt  (cm) (t tính bằng s) được biểu diễn bằng vectơ quay OM . Tốc độ góc của OM  
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Tốc độ góc của OM  ω=8π .


Câu 8:

Một hệ đang dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

B sai vì dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.


Câu 10:

Âm có tần số lớn hơn 20000 Hz được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Âm có tần số lớn hơn 20000 Hz được gọi là siêu âm và tai người không nghe được.

Câu 12:

Một con lắc đơn chiều dài l đang dao động điều hòa với biên độ góc α0 (rad). Biên độ dao động của con lắc là
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Một con lắc đơn chiều dài l đang dao động điều hòa với biên độ góc α0 (rad). Biên độ dao động của con lắc là s0=lα0.


Câu 13:

Khi nói về tia laze, phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

A sai vì tia laze có cường độ lớn.


Câu 14:

Một dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua điện trở R. Trong khoảng thời gian t, nhiệt lượng Q tỏa ra trên R được tính bằng công thức nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Một dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua điện trở R. Trong khoảng thời gian t, nhiệt lượng Q tỏa ra trên R được tính bằng công thức Q=RI2t.


Câu 15:

Một điện tích điểm q dương được đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường E. Độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích được tính bằng công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích được tính bằng công thức F = q.E.


Câu 16:

Sóng cơ không truyền được trong

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Sóng cơ không truyền được trong chân không.


Câu 17:

Chiếu một chùm tia tử ngoại vào một tấm đồng thì các êlectron trên bề mặt tấm đồng bật ra. Đây là hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Chiếu một chùm tia tử ngoại vào một tấm đồng thì các êlectron trên bề mặt tấm đồng bật ra. Đây là hiện tượng quang điện ngoài.                     


Câu 18:

Lỗ trống là hạt tải điện trong môi trường nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Lỗ trống là hạt tải điện trong môi trường chất bán dẫn.


Câu 19:

Một máy phát điện xoay chiều một pha khi hoạt động tạo ra suất điện động e=602cos100πt  (V). Giá trị hiệu dụng của suất điện động này
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

E=E02=6022=60V.


Câu 21:

Các nuclôn trong hạt nhân hút nhau bằng các lực rất mạnh tạo nên hạt nhân bền vững. Các lực hút đó gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Các nuclôn trong hạt nhân hút nhau bằng các lực rất mạnh tạo nên hạt nhân bền vững. Các lực hút đó gọi là lực hạt nhân.


Câu 22:

Tia nào sau đây có cùng bản chất với tia hồng ngoại?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Tia X có cùng bản chất với tia hồng ngoại.


Câu 23:

Một nhạc cụ phát ra âm cơ bản hay họa âm thứ nhất có tần số f0=440 Hz, nhạc cụ đó cũng đồng thời phát ra một loạt âm có tần số 2f0,3f0,4f0, gọi là các họa âm thứ hai, thứ ba, thứ tư,.. Nhạc cụ này có thể phát ra họa âm có tần số nào sau đây?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là C

2f0 = 440 . 2 = 880 Hz

3f0 = 440 . 3 = 1320 Hz

4f0 = 440 . 4 = 1760 Hz


Câu 24:

Một hạt điện tích q=2.106 C chuyển động trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,02 T. Biết hạt chuyển động với tốc độ v=5.106  m/s, theo phương vuông góc với từ trường. Độ lớn lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt là
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

f=q.v.B.sinα=2.106.5.106.0,02sin900=0,2N


Câu 25:

Giới hạn quang điện của một kim loại là 350 nm. Lấy h=6,625.1034 J.s; c=3.108 m/s; 1 eV=1,6.1019 J. Công thoát êlectron khỏi kim loại này là
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Công thoát êlectron khỏi kim loại này là 

A=hcλ0=6,625.1034.3.108350.109=5,679.1019J=3,55eV


Câu 26:

Hạt nhân C614  có độ hụt khối bằng 0,1131 u. Biết 1 u=931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân C614  
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Năng lượng liên kết của hạt nhân C614  

ΔE=Δm.c2=0,1131uc2=0,1131.931,5=105,35MeV


Câu 27:

Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ đồng điện trong mạch có phương trình i=4cos2π.106t (mA) (t tính bằng s). Tại thời điểm t=1 μs, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Tại thời điểm t=1 μs, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là

i=4cos2π.106t=4cos2π.106.106=4mA


Câu 28:

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đối, tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch MN gồm tụ điện C mắc nối tiếp với ampe kế A (ampe kế nhiệt) như hình bên. Khi tăng tần số f thì số chỉ của ampe kế thay đổi như thế nào?
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đối, tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Mạch chỉ có C, IA = I = = U.2πfC nên f tăng thì I tăng

Hay: ZC=12πfCfthìZCI.


Câu 29:

Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc α0=0,1  rad ở nơi có gia tốc trọng trường g=10 m/s2. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc m=50 g. Lực kéo về tác dụng vào vật có giá trị cực đại là
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

F=mgα=>Fmax=mgα0=0,05.10.0,1=0,05N


Câu 31:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung  thay đổi được. Khi C=C0  hoặc C=C03  thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở có giá trị bằng nhau và bằng  V. Khi C=C05  thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Ta có:
ZL= const; ZC1 = ZC0; ZC2 = 3ZC0; UR1 = UR2 = 603 V UR=U.RR2+ZLZC12=U.RR2+ZLZC22ZLZC0=3ZC0ZLZL=2ZC0ZL=2R3
Khi C=C05, ta có:
UL=U.ZLR2+ZL5ZCo2=120.ZL32ZL2+94.ZL2=120ZL3ZL=403(V).

Câu 33:

Đặt một điện áp xoay chiều mạch gồm tụ điện có điện dung C=15π  mF mắc nối tiếp với điện trở R=50  Ω. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện i trong đoạn mạch theo thời gian t. Biểu thức điện áp giữa theo thời gian t (t  tính bằng s)
Đặt một điện áp xoay chiều mạch gồm tụ điện có điện dung  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

T= 6 ô = 0,02s => ω=100π rad/s;

 ZC=1ω.C=1100π.1035π=50Ω=R=>Z=502Ω
Từ đồ thị, ta có: φi=π3; φ=π4
φu=φi+φ=π3π4=7π12. Không cần tính U0

Câu 34:

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Biết động năng cực đại của con lắc là 80 mJ, lực kéo về cực đại tác dụng lên vật nhỏ của con lắc là 4N. Khi vật qua vị trí có li độ 3 cm thì động năng của con lắc có giá trị là
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

W=12k.A.A=12Fmax.A80.103=12.4.AA=0,04m=4cmk=100N/m

Khi vật qua vị trí có li độ 3 cm thì động năng của con lắc có giá trị là

Wd=WWt=12.k.A2x2Wd=12.100.0,0420,032=0,035J=35mJ


Câu 35:

Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2 mH và tụ điện có điện dung 5μF. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là 10 mA. Mốc thời gian là lúc cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 10 mA. Tại thời điểm t=π40 ms thì điện tích của tụ điện là.
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

ω=1LC=104rad/si=102.cos104.t(A);q=Ioω.cos104tπ2=106.cos104tπ2(C).

Thay t=π40 ms  ta tính được q=106.cos104.π40.103π2C=0,707μC.

Câu 36:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở r, tụ điện có điện dung C thay đổi được như hình bên. Khi C=C0  hoặc C=3C0  thì độ lớn độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch AB và điện áp hai đầu đoạn mạch MB là lớn nhất và bằng Δφ  với . Khi C=1,5C0  thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch    (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

C=C0ZC1=3C=3C0ZC2=1;ZLZL=aKhi a2=(R+r)r thì tanφmax=R2aa = 1: tanφmax=0,75=R2=>R=1,5; ZLZL=1=>ZL=2; a2=(R+r)ra=1;R=1,5r=0,5Khi C = 1,5C0:ZC3=2=ZL  : Cng hưng nên: UR=I.R=U.RR+r=120.1,51,5+0,5=90V

 


Câu 37:

Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T, phân rã biến đổi thành hạt nhân con Y bền. Ban đầu

t=0 có một mẫu chất X nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân Y sinh ra và số hạt nhân X còn lại là 0,25. Tại thời điểm t2=t1+211,8  (s), tỉ số giữa số hạt nhân Y sinh ra và số hạt nhân X còn lại là 9. Giá trị của T gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Ta có:

NyNX=ΔNN=2tT1

Tại t1 thì NyNx=0,25=2t1T12t1T=1,25    (1)

Tại t2 thì NyNx=9=2t2T12t2T=10    (2)

Lấy (2) : (1) vế với vế được: 8=2t2T2t1T=2t2t1T=2211,8T
211,8T=log28T=70,6s

Câu 38:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB quan sát thấy số điểm cực tiểu giao thoa nhiều hơn số điểm cực đại giao thoa. Ở mặt chất lỏng, trên đường tròn đường kính AB, điểm cực đại giao thoa gần A nhất cách A một đoạn 0,9 cm, điểm cực đại giao thoa xa A nhất cách A một đoạn 7,9 cm. Trên đoạn thẳng AB có thể có tối thiểu bao nhiêu điểm cực đại giao thoa?
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Gọi C và D là 2 điểm thỏa mãn đề. Do C là điểm xa A nhất và D là điểm gần A nhất nên C và D thuộc hai dãy cực đại cùng bậc và đối xứng với nhau qua trung trực. Tứ giác ABCD là hình thang cân

AC = BD = 7,9 cm

BC = AD = 0,9 cm

AB=BC2+AC2=7,951cm.

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại   (ảnh 1)

Xét tại C là cực đại giao thoa:

CACB=kλλ=CACBk=7k

Xét tại điểm H, thuộc cùng dãy cực đại với C ta có:

HAHB=7HA+HB=AB=7,951HB=0,476cm

Do số cực tiểu giao thoa lớn hơn số cực đại giao thoa nên:

λ4<HB<λ2λ4<0,476<λ20,952<λ<1,9040,952<7k<1,9043,7<k<7,4

Suy ra k = 4, 5, 6, 7

Để có số cực đại giao thoa tối thiểu chọn C thuộc dãy cực tiểu ứng với k = 4.

Số cực đại giao thoa tối thiểu trên AB là: 4.2 + 1 = 9


Bắt đầu thi ngay